Giáo án Vật lý 11 NC Bài 2: Thuyết eelectron. Định luật bảo toàn điện tích

GIÁO ÁN GIẢNG DẠY

Bài dạy: Bài 2. THUYẾT EELECTRON. ĐỊNH LUẬT BẢO TOÀN ĐIỆN TÍCH

 Đồ dùng dạy học: Sách, tranh vẽ

I. MỤC ĐÍCH BÀI DẠY:

 - Kiến thức cơ bản:

  Trình bày được nội dung chính của thuyết electron.

  Trình bày được khái niệm hạt mang điện và vật nhiễm điện.

  Phát biểu được nội dung của định luật bảo toàn điện tích.

 - Kĩ năng:

  Vận dụng được thuyết electron để giải thích được các hiện tượng nhiễm điện.

  Giải thích được tính dẫn điện, tính cách điện của một chất.

II. PHƯƠNG PHÁP VÀ PHƯƠNG TIỆN DẠY HỌC:

 - Phương pháp giảng dạy: Phương pháp nêu vấn đề, diễn giảng.

 - Phương tiện dạy học: Thí nghiệm hình 2.3. tranh vẽ

 

doc3 trang | Chia sẻ: lephuong6688 | Lượt xem: 655 | Lượt tải: 0download
Bạn đang xem nội dung tài liệu Giáo án Vật lý 11 NC Bài 2: Thuyết eelectron. Định luật bảo toàn điện tích, để tải tài liệu về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
GIÁO ÁN GIẢNG DẠY Bài dạy: Bài 2. THUYẾT EELECTRON. ĐỊNH LUẬT BẢO TOÀN ĐIỆN TÍCH Đồ dùng dạy học: Sách, tranh vẽ I. MỤC ĐÍCH BÀI DẠY: - Kiến thức cơ bản: – Trình bày được nội dung chính của thuyết electron. – Trình bày được khái niệm hạt mang điện và vật nhiễm điện. – Phát biểu được nội dung của định luật bảo toàn điện tích. - Kĩ năng: – Vận dụng được thuyết electron để giải thích được các hiện tượng nhiễm điện. – Giải thích được tính dẫn điện, tính cách điện của một chất. II. PHƯƠNG PHÁP VÀ PHƯƠNG TIỆN DẠY HỌC: - Phương pháp giảng dạy: Phương pháp nêu vấn đề, diễn giảng. - Phương tiện dạy học: Thí nghiệm hình 2.3. tranh vẽ III. NỘI DUNG VÀ TIẾN TRÌNH LÊN LỚP: 1. Chuẩn bị: - Kiểm tra: - Vào bài: Dựa vào đâu mà người ta có thể giải thích được hiện tượng nhiễm điện? Hôm nay chúng ta sẽ nghiên cứu điều đó. 2. Trình bài tài liệu mới: THUYẾT EELECTRON. ĐỊNH LUẬT BẢO TOÀN ĐIỆN TÍCH LƯU BẢNG TG HOẠT ĐỘNG CỦA GIÁO VIÊN HOẠT ĐỘNG CỦA HỌC SINH 1. Thuyết êlectron: Hình 2.1 -Bình thường nguyên tử trung hoà về điện. -Nguyên tử bị mất e (electron) trở thành ion dương, nguyên tử nhận thêm e trở thành ion âm. - Electron có thể di chuyển trong một vật hay từ vật này sang vật khác vì độ linh động lớn. 2. Vật (chất) dẫn điện và vật (chất) cách điện: -Vật dẫn điện là những vật có các điện tích tự do. Vd: muối, axit, kim loại - Vật cách điện là những vật có rất ít các điện tích tự do. Vd: nước nguyên chất, thủy tinh, nhựa 3. Giải thích ba hiện tượng nhiễm điện: a. Nhiễm điện do cọ xát. Khi thanh thuỷ tinh cọ xát với lụa thì có một số electron di chuyển từ thuỷ tinh sang lụa nên thanh thuỷ tinh nhiễm điện dương, mảnh lụa nhiễm điện âm. b. Nhiễm điện do tiếp xúc. Khi thanh kim loại trung hoà điện tiếp xúc với quả cầu nhiễm điện thì có sự di chuyển điện tích từ quả cầu sang thanh kim loại nên thanh kim loại nhiễm điện cùng dấu với quả cầu c. Nhiễm điện do hưởng ứng Thanh kim loại trung hoà điện đặt gần quả cầu nhiễm điện thì các electron tự do trong thanh kim loại dịch chuyển. Đầu thanh kim loại xa quả cầu nhiễm điện cùng dấu với quả cầu, đầu thanh kim loại gần quả cầu nhiễm điện trái dấu với quả cầu. 4. Định luật bảo toàn điện tích: Ở một hệ vật cô lập về điện, nghĩa là hệ không trao đổi điện tích với các hệ khác, thì tổng đại số các điện tích trong hệ là một hằng số. 1. Thuyết êlectron: Nhắc lại về cấu tạo nguyên tử? Thuyết electron dựa trên cơ sở nào? ¨ Trình bày nội dung của thuyết electron. - Bình thường số proton = số nơtron. Hay nói cách khác là gì? - Khi nguyên tử bị mất hoặc nhận thêm. Các nguyên tử ở trạng thái đó được gọi là gì? ¨ Các electron có khối lượng bao nhiêu? Khối lượng đó quá nhỏ phải không? Cho nên các electron có độ linh động lớn và dễ dàng chuyển sang các nguyên tử(vật)khác. Trả lời C1? Trả lời câu C2? 2. Vật (chất) dẫn điện và vật (chất) cách điện Nhắc lại ĐN về định nghĩa về vật dẫn điện và vật cách điện ở lớp 7? Đọc sgk,thảo luận cho biết: + điện tích tự do là gì? + đ/n vật dẫn điện? + đ/n cách điện( điện môi) Cho biết 2đ/n đó có khác nhau không? ¨ chúng ta không nên phân biệt một cách tuyệt đối về vật dẫn và cách điện. tùy vào môi trường và điều kiên bên ngoài, việc phân chia mang tính tương đối. 3. Giải thích ba hiện tượng nhiễm điện: Đọc SGK, trả lời câu hỏi sau: - Bình thường thanh thuỷ tinh và mảnh lụa trung hoà về điện. Tại sao sau khi cọ xát chúng lại nhiễm điện? điện tích đó từ đâu đến? - Thanh kim loại trung hoà điện khi tiếp xúc với quả cầu nhiễm điện thì thanh KL nhiễm điện. Dựa vào nội dung nào của thuyết electron để giải thích hiện tượng trên? - Tương tự yêu cầu Hs giải thích hiện tượng nhiếm điện do hưởng ứng. Trả lời câu C2? 4. Định luật bảo toàn điện tích: Thế nào là một hệ cô lập về điện? ¨ Trong hệ cô lập về điện thì tổng đại số các điện tích trong hệ là một hằng số. ¨ Cho đến nay chưa ai chứng minh được định luật này sai ở chỗ nào. 1. Thuyết êlectron: ¡ -Hạt nhân: proton: mang điện dương, nơtron: không mang điện. - Electron: mang điện âm. ¡ Dựa trên sự có mặt và sự di chuyển của electron. ¡ lắng nghe và trả lời chung. ¡ nguyên tử trung hòa về điện. - các ion: mất là ion dương, nhận thêm ion âm. ¡ me=9,1.10-31kg, Quá nhỏ ¡ lắng nghe ¡ Về nguyên tắc thì có thể nói vậy. Nhưng điều đó thì rất khó khăn. ¡ Nói như C2 cũng đúng nhưng cách nói theo hình thức và quy ước. Còn nói theo sgk là theo bản chất. 2. Vật (chất) dẫn điện và vật (chất) cách điện ¡ vật dẫn điện là cho dòng điện chạy qua, cách điện là không cho dđ chạy qua. ¡đọc sgk. ¡ +hạt mang điện có thể di chuyển được những khoảng lớn hơn nghiều lần kích thước nguyên tử của vật. + có nhiều đttd. + rất ít đttd. ¡ 2 cách phát biểu nhưng bản chất là 1. 3. Giải thích ba hiện tượng nhiễm điện: ¡ khi cọ xát thì làm tăng cơ hội tiếp nên e → lụa Lụa: nhiễm điện âm Thủy tinh: dương ¡ các e tự do dịch chuyển qua điểm tích xúc. Các e có độ linh động lớn. ¡ Các e tự do trong thanh kim loại bị đẩy ra xa qua cầu. 1 đầu thiếu và 1 dầu thừa e. ¡ Cũng đúng nhưng theo hình thức hay qui ước thôi. Về bản chất thì là các e o thanh kim loại → quả cầu. 4. Định luật bảo toàn điện tích: ¡ Hệ không trao đổi điên tích với hệ khác. ¡ Lắng nghe và ghi bài 3. Củng cố bài: câu hỏi 1→5 SGK / tr12 4. Bài tập về nhà: 1,2 Ngày soạn: 30.8.2010 Người soạn: Văng Vũ Linh

File đính kèm:

  • docbai 2 DLBTDT THUYET ELECTRON(1).doc
Giáo án liên quan