Bài 1: ĐO ĐỘ DÀI
I. MỤC TIÊU:
1. Biết xác định giới hạn đo (GHĐ), độ chia nhỏ nhất (ĐCNN) của dụng cụ đo.
2. Rèn luyện các kỹ năng sau:
- Ước lượng độ dài cần đo, chọn dụng cụ đo phù hợp.
- Cách đo độ dài một vật, biết đọc, ghi và tính giá trị trung bình các kết quả đo.
3. Chia nhóm thảo luận, rèn luyện tính cẩn thận, ýthức hợp tác làm việc
trong nhóm.
II. CHUẨN BỊ:
a. Cho mỗi học sinh: Thước kẽ có ĐCNN: 1mm. Thước dây hoặc thước mét
ĐCNN: 0,5cm. Chép ra giấy bản H1.1 “Bảng kết quả đođộ dài”.
b. Cho cả lớp: Tranh vẽ to một thước kẽ có: - GHĐ: 20cm
- ĐCNN: 2mm.
- Tranh vẽ to bản H1.1 “Bảng kết quả đo độ dài”.
III. HOẠT ĐỘNG DẠY VÀ HỌC:
10 trang |
Chia sẻ: maiphuongtl | Lượt xem: 1350 | Lượt tải: 0
Bạn đang xem nội dung tài liệu Giáo án Vật lý 6 bài 1 đến 5, để tải tài liệu về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
Giáo án Vật lí 6
1
TUẦN: TIẾT:
Ngày soạn: ……………….
Ngày dạy : ……………….
Bài 1: ĐO ĐỘ DÀI
I. MỤC TIÊU:
1. Biết xác định giới hạn đo (GHĐ), độ chia nhỏ nhất (ĐCNN) của dụng cụ
đo.
2. Rèn luyện các kỹ năng sau:
- Ước lượng độ dài cần đo, chọn dụng cụ đo phù hợp.
- Cách đo độ dài một vật, biết đọc, ghi và tính giá trị trung bình các kết quả
đo.
3. Chia nhóm thảo luận, rèn luyện tính cẩn thận, ý thức hợp tác làm việc
trong nhóm.
II. CHUẨN BỊ:
a. Cho mỗi học sinh: Thước kẽ có ĐCNN: 1mm. Thước dây hoặc thước mét
ĐCNN: 0,5cm. Chép ra giấy bản H1.1 “Bảng kết quả đo độ dài”.
b. Cho cả lớp: Tranh vẽ to một thước kẽ có: - GHĐ: 20cm
- ĐCNN: 2mm.
- Tranh vẽ to bản H1.1 “Bảng kết quả đo độ dài”.
III. HOẠT ĐỘNG DẠY VÀ HỌC:
1. Ổn định lớp (1phút).
2. Kiểm tra bài cũ:
3. Giảng bài mới:
HOẠT ĐỘNG CỦA GIÁO VIÊN HOẠT ĐỘNG CỦA HỌC SINH
HOẠT ĐỘNG 1 (5 phút):Tổ chức tình
huống học tập cho học sinh quan sát tranh vẽ
và trả lời câu hỏi đặt ra ở đầu bài.
Để khỏi tranh cãi, hai chị em phải thống
nhất với nhau điều gì ?.
Bài học hôm nay sẽ giúp chúng ta trả
lời câu hỏi này.
HOẠT ĐỘNG 2 (10 phút): Ôn lại và
ước lượng độ dài của một số đơn vị đo
độ dài.
- Đơn vị đo độ dài thường dùng là?.
- Đơn vị đo độ dài thường dùng nhỏ
hơn mét gồm các đơn vị nào?.
Tình huống học sinh sẽ trả lời:
- Gang tay của hai chị em không
giống nhau.
- Độ dài gang tay trong mỗi lần đo
không giống nhau
I. ĐƠN VỊ ĐO ĐỘ DÀI:
1. Ôn lại một số đơn vị đo độ dài.
Đơn vị đo độ dài hợp pháp của nước
việt nam là mét (kí hiệu: m).
Đơn vị đo độ dài thường dùng nhỏ hơn
mét là:
- Đềximét (dm) 1m = 10dm.
- Centimet (cm) 1m = 100cm.
- Milimet (mm) 1m = 1000mm.
Giáo án Vật lí 6
2
C1: Học sinh tìm số thích hợp điền vào
chỗ trống.
C2: Cho 4 nhóm học sinh ước lượng độ
dài 1 mét, đánh dấu trên mặt bàn, sau đó
dùng thước kiểm tra lại kết quả.
GV: “Nhóm nào có sự khác nhau giữa
độ dài ước lượng và độ dài. Đo kiểm tra
càng nhỏ thì nhóm đó có khả năng ước
lượng tốt”.
C3: Cho học sinh ước lượng độ dài
gang tay.
GV: Giới thiệu thêm đơn vị đo của ANH:
1 inch = 2,54cm, 1foot = 30,48cm.
HOẠT ĐỘNG 3 (5 phút): Tìm hiểu
dụng cụ đo độ dài.
Cho học sinh quan sát hình 11 trang
7.SGK và trả lời câu hỏi C4.
Treo tranh vẽ của thước đo ghi.
Giới hạn đo và độ chia nhỏ nhất .
Em hãy xác định GHĐ và ĐCNNvà rút
ra kết luận nội dung giá trị GHĐ và
ĐCNN của thước cho học sinh thực
hành xác định GHĐ và ĐCNN của
thước.
Yêu cầu học sinh làm bài: C5, C6, C7.
Đơn vị đo độ dài thường dùng lớn hơn
mét là: Kilomet (km) 1km = 1000m.
C1: 1m =10dm ; 1m = 100cm.
1cm = 10mm ; 1km = 1000m.
2. Ước lượng độ dài:
C2: Học sinh tiến hành ước lượng bằng
mắt rồi đánh dấu trên mặt bàn (độ dài
1m).
- Dùng thước kiểm tra lại kết quả
C3: Tất cả học sinh tự ước lượng, tự
kiểm tra và đánh giá khả năng ước
lượng của mình.
II. ĐO ĐỘ DÀI.
1. Tìm hiểu dụng cụ đo độ dài:
Câu trả lời đúng của học sinh.
C4: - Thợ mộc: Thước dây, thước cuộn.
- Học sinh: Thước kẽ.
- Người bán vải: Thước thẳng (m).
- Thợ may: Thước dây.
- Giới hạn đo của thước là độ dài lớn
nhất ghi trên thước đo.
- Độ chia nhỏ nhất của thước đo là độ
dài giữa hai vạch chia liên tiếp nhỏ nhất
trên thước đo.
C5: Cá nhân học sinh tự làm và ghi vào
vở kết quả ?.
C6: Đo chiều rộng sách vật lý 6?.
(Dùng thước có GHĐ: 20cm; ĐCNN:
1mm).
Đo chiều dài sách vật lý 6?
(Thước dùng có GHĐ: 30cm; ĐCNN:
1mm).
Đo chiều dài bàn học.
(Dùng thước có GHĐ: 2m; ĐCNN:
1cm).
C7: Thợ may dùng thước thẳng (1m) để
Giáo án Vật lí 6
3
HOẠT ĐỘNG 4 (20 phút): Đo độ dài.
Dùng bảng kết quả đo độ dài treo trên
bảng để hướng dẫn học sinh đo và ghi
kết quả vào bảng 1.1 (SGK).
Hướng dẫn học sinh cụ thể cách tính giá
trị trung bình: (l1+l2+l3): 3 phân nhóm
học sinh, giới thiệu, phát dụng cụ đo
cho từng nhóm học sinh
đo chiều dài tấm vải và dùng thước dây
để đo cơ thể khách hàng.
2. Đo độ dài:
Sau khi phân nhóm, học sinh phân công
nhau để thực hiện và ghi kết quả vào
bảng 1.1 SGK.
4. CỦNG CỐ BÀI: Cho học sinh nhắc lại nội dung ghi nhớ.
Ghi nhớ: - Đơn vị đo độ dài hợp pháp của nhà nước Việt Nam là mét(m).
- Khi dùng thước đo, cần biết giới hạn đo và độ chia nhỏ nhất của
thước.
5. DẶN DÒ:
- Học sinh thuộc ghi nhớ và cách đo độ dài.
- Xem trước mục 1 ở bài 2 để chuẩn bị cho tiết học sau.
- Bài tập về nhà: 1.2:2 đến 1.2:6 trong sách bài tập.
Giáo án Vật lí 6
4
TUẦN TIẾT
Ngày soạn: ……………….
Ngày dạy : ……………….
Bài 2: ĐO ĐỘ DÀI (Tiếp theo)
I. MỤC TIÊU:
1. Củng cố kiến thức đã học ở Bài 1.
2. Rèn luyện tính trung thực thông qua việc ghi kết quả đo.
II. CHUẨN BỊ:
Hình vẽ minh họa: H2.1, H2.2 (SGK).
III. HOẠT ĐỘNG DẠY VÀ HỌC:
1. ỔN ĐỊNH LỚP, KIỂM TRA SĨ SỐ (1 phút).
2. KIỂM TRA BÀI CŨ (5 phút):
a. Thế nào là giới hạn đo và Độ chia nhỏ nhất của một thước đo?
b. Đơn vị đo độ dài hợp pháp của nước Việt Nam là gì? Bao gồm các
Đơn vị nào?
c. Sửa Bài tập 1.2-2 (B); 1.2-5 (Thước thẳng, thước kẻ, thước dây, thước
cuộn, thước kẹp).
3. GIẢNG BÀI MỚI (35 phút):
HOẠT ĐỘNG CỦA GIÁO VIÊN HOẠT ĐỘNG CỦA HỌC SINH
HOẠT ĐỘNG 1: Thảo luận cách đo
độ dài. Học sinh trả lời các câu hỏi:
C1: Em hãy cho biết độ dài ước
lượng và kết quả đo thực tế khác
nhau bao nhiêu?
GV: Nếu giá trị chênh lệch khoảng
vài phần trăm (%) thì xem như tốt.
C2: Em đã chọn dụng cụ đo nào?
Tại sao?
Ước lượng gần đúng độ dài cần đo
để chọn dụng cụ đo thích hợp.
C3: Em đặt thước đo như thế nào?
C4: Đặt mắt nhìn như thế nào để đọc
và ghi kết quả đo?
C5: Dùng hình vẽ minh họa 3 trường
hợp để thống nhất cách đọc và ghi
kết quả đo.
I. CÁCH ĐO ĐỘ DÀI:
(Học sinh thảo luận theo nhóm trả
lời các câu hỏi)
C1: Học sinh ước lượng và đo thực
tế ghi vào vở trung thực.
C2: Chọn thước dây để đo chiều dài
bàn hóc sẽ chính xác hơn, vì số lần
đo ít hơn chọn thước kẻ đo.
C3: Đặt thước đo dọc theo độ dài
cần đo, vạch số 0 ngang với một đầu
của vật.
C4: Đặt mắt nhìn theo hướng vuông
góc với cạnh thước ở đầu kia của vật.
C5: Nếu đầu cuối của vật không ngang
bằng với vạch chia thì đọc và ghi kết
quả đo theo vạch chia gần nhất với vật.
Giáo án Vật lí 6
5
HOẠT ĐỘNG 2: Hướng dẫn học
sinh rút ra kết luận.
C6: Cho học sinh điền vào chỗ
trống.
HOẠT ĐỘNG 3: Vận dụng
Học sinh lần lượt làm các câu hỏi:
C7 đến C10 trong SGK.
C6: Học sinh ghi vào vở.
a. Ước lượng độ dài cần đo.
b. Chọn thước có GHĐ và có
ĐCNN thích hợp.
c. Đặt thước dọc theo độ dài cần
đo sao cho một đầu của vật ngang
bằng với vạch số 0 của thước.
d. Đặt mằt nhìn theo hướng vuông
góc với cạnh thước ở đầu kia của vật.
e. Đọc và ghi kết quả đo theo vạch
chia gần nhất với đầu kia của vật.
C7: Câu c.
C8: Câu c.
C9: Câu a, b, c đều bằng 7 cm.
C10: Học sinh tự kiểm tra.
4. CỦNG CỐ BÀI (3 phút): Học sinh nhắc lại ghi nhớ:
Ghi nhớ: Cách đo độ dài:
- Ước lượng độ dài cần đo để chọn thước đo thích hợp.
- Đặt thước đo và mắt nhìn đúng cách.
- Đọc và ghi kết quả đúng theo qui định.
5. DẶN DÒ (1 phút): Học thuộc phần ghi nhớ.
- Xem trước nội dung bài 3: Đo thể tích chất lỏng.
- Bài tập về nhà: 1.2-7 đến 1.2-11 trong sách bài tập.
Giáo án Vật lí 6
6
TUẦN: TIẾT:
Ngày soạn:…………………
Ngày dạy :…………………
Bài 3: ĐO THỂ TÍCH CHẤT LỎNG
I. MỤC TIÊU:
1. Biết tên được một số dụng cụ dùng để đo thể tích chất lỏng.
2. Biết xác định thể tích của chất lỏng bằng dụng cụ đo thích hợp.
II. CHUẨN BỊ:
Xô đựng nước - Bình 1 (đầy nước) - Bình 2 (một ít nước).
Bình chia độ - Một vài loại ca đong.
III. HOẠT ĐỘNG DẠY – HỌC:
1. ỔN ĐỊNH LỚP (1 phút): Lớp trưởng báo cáco sĩ số.
2. KIỂM TRA BÀI CŨ (5 phút):
a. Nêu cách đo độ dài? ( Phần ghi nhớ).
b. Sửa bài tập.
3. GIẢNG BÀI MỚI (35 phút):
HOẠT ĐỘNG CỦA GIÁO VIÊN HOẠT ĐỘNG CỦA HỌC SINH
HOẠT ĐỘNG 1: Tổ chức tình huống
học tập, học sinh quan sát tranh vẽ và
trả lời câu hỏi: Làm thế nào để biết
chính xác cái bình cái ấm chứa được
bao nhiêu nước?
Bài học hôm nay, sẽ giúp chúng ta trả
lời câu hỏi vừa nêu trên.
HOẠT ĐỘNG 2: Ôn lại đơn vị đo thể
tích, em hãy cho biết các đơn vị đo thể
tích ở nước ta.
Học sinh trả lời câu hỏi:
C1: Điền số thích hợp vào chỗ trống.
HOẠT ĐỘNG 3: Tìm hiểu dụng cụ đo
thể tích chất lỏng. Học sinh trả lời các
câu hỏi:
C2: Quan sát hình 3.1 và cho biết tên
dụng cụ đo, GHĐ và ĐCNN của những
dụng cụ trong hình.
C3: Nếu không có ca đong thì dùng
dụng cụ nào để đo thể tích chất lỏng.
I. Đơn vị đo thể tích:
Đơn vị đo thể tích thường dùng là mét
khối (m3) và lít (l)
1lít = 1dm3; 1ml =1cm3 (1cc)
C1: 1m3 = 1.000dm3 =1.000.000cm3
1m3 = 1.000l = 1.000.000ml =
1.000.000cc
II. Đo thể tích chất lỏng:
1. Tìm hiểu dụng cụ đo thể tích:
C2: Ca đong to: GHĐ: 1(l) và
ĐCNN: 0,5l.
Ca đong nhỏ: GHĐ và ĐCNN: 0,5 l.
Can nhựa: GHĐ: 0,5 lít và ĐCNN: 1 lít
C3: Dùng chai hoặ clọ đã biết sẵn dung
tích như: chai 1 lít; xô: 10 lít.
Giáo án Vật lí 6
7
C4: Điền vào chổ trống của câu sau:
C5: Điền vào chỗ trống những câu sau:
HOẠT ĐỘNG 4: Tìm hiểu cách đo thể
tích chất lỏng.
C6: H3.3: Cho biết cách đặt bình chia
độ để chính xác.
C7: H3.4: Cách đặt mắt cho phép đọc
đúng thể tích cần đo?
C8: Đọc thể tích đo ở H3.5. Rút ra
kết luận.
C9: Chọn từ thích hợp điền vào chỗ
trống.
HOẠT ĐỘNG 5: Thực hành cho các
nhóm đo thể tích chất lỏng chứa trong
bình và ghi kết quả vào bảng 3.1 (SGK)
HOẠT ĐỘNG 6: Vận dụng cho học
sinh làm bài tập 3.1 và 3.4.
C4:
C5: Những dụng cụ đo thể tích chất
lỏng là: chai, lọ, ca đong có ghi sẵn
dung tích, bình chia độ, bơm tiêm.
2. Tìm hiểu cách đo thể tích
chất lỏng:
C6: Đặt bình chia độ thẳng đứng.
C7: Đặt mắt nhìn ngang mực chất lỏng.
C8: a) 70 cm3 b) 50 cm3 c) 40 cm3
C9: Khi đo thể tích chất lỏng bằng bình
chia độ cầu:
a. Ước lượng thể tích cần đo.
b. Chọn bình chia độ có GHĐ và
ĐCNN thích hợp.
c. Đặt bình chia độ thẳng đứng.
d. Đặt mắt nhìn ngang với chiều cao
mực chất lỏng trong bình.
e. Đọc và ghi kết quả đo theo vạch chia
gần nhất với mực chẩt lỏng.
3. Thực hành: Từng nhóm học sinh
nhận dụng cụ thực hiện và ghi kết quả
cụ thể vào bảng 3.1.
Học sinh làm bài tập:
BT 3.1: (b)
BT 3.4: (c)
Loại bình GHĐ ĐCNN
Bình a
Bình b
Bình c
100 ml
250 ml
300 ml
2 ml
50 ml
50 ml
4. CỦNG CỐ BÀI (3 phút): Học sinh nhắc lại nội dung ghi nhớ.
Ghi nhớ: Để đo thể tích chất lỏng có thể dùng bình chia độ, bình tràn.
5. DẶN DÒ (1 phút): Học thuộc câu trả lời C9.
• Xem trước nội dung Bài 4: Đo thể tích vật rắn không thấm nước.
• Học sinh mang theo: vài hòn sỏi, đinh ốc, dây buộc.
• BT về nhà: 3.5; 3.6 và 3.7 trong sách bài tập
Giáo án Vật lí 6
8
TUẦN: TIẾT:
Ngày soạn:…………………
Ngày dạy :…………………
Bài 4: ĐO THỂ TÍCH VẬT RẮN KHÔNG THẤM NƯỚC
I. MỤC TIÊU:
1. Biết sử dụng các dụng cụ đo (bùnh chia độ, bình tràn) để xác định vật rắn có
hình dạng bất kỳ không thấm nước.
2. Nắm vững các cách đo và trung thực với các kết quả đo được.
3. Hình thành tinh thần hợp tác làm việc theo nhóm.
II. CHUẨN BỊ:
1. Cho cả nhóm học sinh:
• Hòn đá, đinh ốc.
• Bình chia độ, ca, bình tràn, khay chứa nước.
• Mỗi nhóm kẻ sẵn Bảng 4.1 “Kết quả đo thể tích vật rắn”.
2. Cho cả lớp: Một xô nước.
III. HOẠT ĐỘNG DẠY – HỌC:
1. Ổn định lớp (1 phút): Báo cáo sĩ số học sinh.
2. Kiểm tra bài cũ (5 phút):
a. Khi đo thể tích chất lỏng bằng bình chia độ cần phải làm gì?
b. Sửa bài tập về nhà.
3. Giảng bài mới (35 phut):
HOẠT ĐỘNG GIÁO VIÊN HOẠT ĐỘNG HỌC SINH
HOẠT ĐỘNG 1: Tổ chức tình huống
học tập: Trong tiết học này chúng ta tìm
hiểu cách dùng bình chia độ để đo thể
tích của một vật rắn có hình dạng bất kỳ
không thấm nước như: cái đinh ốc, hòn
đá hoặc ổ khóa….
HOẠT ĐỘNG 2:Tìm hiểu cách đo thể
tích của những vật rắn không thấm
nước.
Đo thể tích của vật rắn trong 2 trường
hợp:
- Bỏ vật lọt bình chia độ.
- Không bỏ lọt bình chia độ.
GV treo tranh minh họa H4.2 và H4.3
trên bảng.
C1: Cho học sinh tiến hành đo thể tích
của hòn đá bỏ lọt bình chia độ.
Kiểm tra học sinh đem dụng cụ: hòn đá,
đinh ốc, ổ khóa, dây buộc,…
I. Cách đo thể tích của vật rắn không
thấm nước:
1. Dùng bình chia độ:
Trường hợp vật bỏ lọt bình chia độ
Chia toàn bộ học sinh thành 2 dãy.
- Dãy học sinh làm việc với H4.2
SGK
- Dãy học sinh làm việc với H4.3
SGK
C1:- Đo thể tích nước ban đầu V1 =150
cm3
Giáo án Vật lí 6
9
Em hãy xác định thể tích của hòn đá.
C2: Cho học sinh tiến hành đo thể tích
của hòn đá bằng phương pháp bình tràn.
C3: Rút ra kết luận.
Cho học sinh điền từ thích hợp vào chỗ
trống trong SGK.
HOẠT ĐỘNG 3: Thực hành
Làm việc theo nhóm, phát dụng cụ thực
hành.
Quan sát các nhóm học sinh thực hành,
điều chỉnh, nhắc nhở học sinh.
Đánh giá quá trình thực hành.
HOẠT ĐỘNG 4: Vận dụng
C4: Trả lời câu hỏi SGK.
Hướng dẫn học sinh làm C5 và C6.
- Thả chìm hòn đá vào bình chia độ,
thể tích dâng lên V2 = 200cm3
- Thể tích hòn đá:
V = V1 – V2 = 200cm
3 –150cm3
= 50cm3
2. Dùng bình tràn: Trường hợp vật
không bỏ lọt bình chia độ.
C2: Học sinh thực hiện: Đổ nước đầy
bình tràn, thả chìm hòn đá vào bình
tràn, hứng nước tràn ra vào bình chứa.
Đo thể tích nước tràn ra bằng bình chia
độ, đó là thể tích hòn đá.
C3: Điền từ thích hợp vào chỗ trống:
Thả chìm vật đó vào trong chất lỏng
đựng trong bình chia độ. Thể tích phần
chất lỏng dâng lên bằng thể tích của vật.
Khi vật rắn không bỏ lọt bình chia độ
thì thả vật đó vào trong bình tràn. Thể
tích của phần chất lỏng tràn ra bằng thể
tích của vật.
3. Thực hành: Đo thể tích vật rắn.
- Ước lượng thể tích vật rắn (cm3)
- Đo thể tích vật và ghi kết quả vào
bảng 4.1 (SGK)
C4: - Lau khô bát to trước khi sử dụng.
- Khi nhấc ca ra, không làm đổ hoặc
sánh nước ra bát.
- Đổ hết nước vào bình chia độ,
tránh làm nước đổ ra ngoài.
4. Củng cố bài ( 3 phút): Học sinh nhắc lại nội dung ghi nhớ.
Ghi nhớ: Để đo thể tích vật rắn không thấm nước có thể dùng bình
chia độ, bình tràn.
5. Dặn dò (1 phút):
• Học thuộc phần ghi nhớ và câu trả lời C3 (SGK).
• Làm bài tập 4.1 và 4.2 trong sách bài tập.
Giáo án Vật lí 6
10
TUẦN: TIẾT:
Ngày soạn:…………………
Ngày dạy :…………………
Bài 5: KHỐI LƯỢNG – ĐO KHỐI LƯỢNG
I. MỤC TIÊU:
• Nhận biết được ý nghĩa vật lý khối lượng của một vật. Quả cân 1 kg.
• Biết cách đo khối lượng vật bằng cân Rô béc van và trình bày cách sử dụng.
• Xác định giới hạn đo và độ chia nhỏ nhất của một cái cân.
II. CHUẨN BỊ:
a. Cho mỗi nhóm học sinh: Mỗi nhóm đem đến lớp một cái cân bất kỳ loại gì
và một vật để cân.
b. Cho cả lớp: Cân Rô béc van và hộp quả cân.
Vật để cân.
Tranh vẽ to các loại cân trong SGK.
III. HOAT ĐỘNG DẠY – HỌC:
1. Ổn định lớp (1 phút): Lớp trưởng báo cáo sĩ số.
2. Kiểm tra bà cũ (5 phút):
a. Ta có thể dùng dụng cụ nào để đo thể tích vật rắn không thấm nước?
b. Sửa bài tập 4.1 (c), V3 = 31cm
3; 4.2 (c)
3. Giảng bài mới (35 phút):
HOẠT ĐỘNG GIÁO VIÊN HOẠT ĐỘNG HỌC SINH
HOẠT ĐỘNG 1: Tổ chức tình huống
học tập. Đo khối lượng bằng dụng cụ
gì?
HOẠT ĐỘNG 2: Khối lượng – Đơn vị.
C1: Khối lượng tịnh 397g ghi trên hộp
sữa chỉ sức nặng của hộp sữa hay lượng
sữa chứa trong hộp?
C2: Số 500g ghi trên túi bột giặt chỉ gì?
Học sinh điền vào chỗ trống các câu:
C3, C4, C5, C6.
Đơn vị đo khối lượng ở nước Việt Nam
là gì? Gồm các đơn vị nào?
Ta dùng cân để đo khối lượng của một
vật.
I. Khối lượng – Đơn vị khối lượng:
1. Khối lượng:
C1: 397g chỉ lượng sữa trong hộp.
C2: 500g chỉ lượng bột giặt trong túi
C3: 500g.
C4: 397g.
C5: Khối lượng.
C6: Lượng.
2. Đơn vị khối lượng:
Đơn vị đo khối lượng hợp pháp của
nước Việt Nam là kílôgam (kí hiệu: kg)
File đính kèm:
- vatly6demo.pdf