BÀI 14: MẶT PHẲNG NGHIÊNG
I. Mục tiêu:
1. Nêu được hai thí dụ sử dụng mặt phảng nghiêng trong cuộc sống và chỉ rõ lợi ích của chúng.
2. Biết sử dụng mặt phẳng nghiêng hợp lí trong từng trường hợp
II. Chuẩn bị
Chuẩn bị cho mỗi nhóm HS:
- 1 lực kế có GHĐ 2N trở lên
- 1 khối trụ kim loại có trục quay ở giữa, nặng 2N
- 1 Mặt phẳng nghiêng có đánh dấu sẵn độ cao.
Chuẩn bị cho cả lớp:
- Tranh vẽ to hình 14.1 và hình 14.2
- Phiếu giao việc cho từng nhóm. Mỗi nhóm gồm 5 phiếu.
- Kẻ sẵn vào bảng phụ ghi: “Kết quả thí nghiệm của các nhóm”
3 trang |
Chia sẻ: maiphuongtl | Lượt xem: 3041 | Lượt tải: 1
Bạn đang xem nội dung tài liệu Giáo án Vật lý 6 bài 14: Mặt phẳng nghiêng, để tải tài liệu về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
Ngày soạn: 03/ 12/ 2008 Tuần 16
Ngày dạy: 10/ 12 / 2008
Bài 14: Mặt phẳng nghiêng
I. Mục tiêu:
1. Nêu được hai thí dụ sử dụng mặt phảng nghiêng trong cuộc sống và chỉ rõ lợi ích của chúng.
2. Biết sử dụng mặt phẳng nghiêng hợp lí trong từng trường hợp
II. Chuẩn bị
Chuẩn bị cho mỗi nhóm HS:
1 lực kế có GHĐ 2N trở lên
1 khối trụ kim loại có trục quay ở giữa, nặng 2N
1 Mặt phẳng nghiêng có đánh dấu sẵn độ cao.
Chuẩn bị cho cả lớp:
Tranh vẽ to hình 14.1 và hình 14.2
Phiếu giao việc cho từng nhóm. Mỗi nhóm gồm 5 phiếu.
Kẻ sẵn vào bảng phụ ghi: “Kết quả thí nghiệm của các nhóm”
III. Tiến trình lên lớp
1. ổn định tổ chức; HS vắng?
2. Các hoạt động dạy và học.
Hoạt động của hầy và trò
Nội dung
Hoạt động 1: Kiểm tra bài cũ - Đặt vấn đề (10phút)
- GV Treo tranh hình 13.2 SGK lên góc bảng và nêu các câu hỏi gọi HS trả lời:
+ Nếu lực kéo của mỗi người trong hình vẽ 13.2 là 450N thì những người này có kéo được ống bêtông lên hay không? Vì sao?
+ Hãy nêu những khs khăn trong cách kéo trực tiếp vật lên theo phương thẳng đứng ở hình 13.2.
- GV treo tranh vẽ hình 14.1 SGK bên cạnh hình vẽ 13.2 và nêu câu hỏi, gọi HS trả lời:
+ Những người trong hình đang làm gì?
+ Hãy tìm hiểu xem những người trong hình vẽ 14.1 đã khắc phục được những khó khăn trong cách kéo trực tiếp theo phương thẳng đứng ở hình 13.2 như thế nào?
- Một vài HS trả lời câu hỏi của GV? HS khác nhận xét ghi những ý chính vào vở.
- GV đặt vấn đề: Dùng mặt phẳng nghiêng liệu có khắc phục được khó khăn thứ 3 không? Bài học hôm nay nghiên cứư 2 vấn đề. GV yêu cầu HS đọc và tóm tắt hai vấn đề đó.
- HS trả lời câu hỏi và tóm tắt hai vấn đề.
Hoạt động 2: HS làm thí nghiệm thu thập số liệu (15phút)
- GV: Chia nhóm HS, giươí thiệu dụng cụ và hướng dẫn cách lắp thí nghiệm theo hình 14.2 SGK.
- GV vừa hỏi HS vừa hướng dẫn cách đo đồng thời ghi tóm tắt các bước thí nghiệm lên bảng.
- GV phát dụng cụ và phiếu giao việc cho từng nhóm HS. Yêu cầu các nhóm HS phân công nhau làm thí nghiệm theo phiếu giao việc đã phân công trong khoảng thời gian 10 phút.
- GV treo bảng phụ “ Kết quả TN” của các nhóm. Yêu cầu nhóm nào làm xong thì ghi kết quả của nhóm mình vào bảng này. Khi các nhóm đã làm xong GV yêu cầu đại diện nhóm trình bày câu trả lời C2 Của nhóm mình
- HS trả lời câu hỏi theo sự điều khiển của GV. NHóm HS nhận dụng cụ TN và phân công nhau làm thí nghiệm theo phiếu giao việc.
- Đại diện nhóm HS ghi kết quả TN lên bảng kết quả TN.
Hoạt động 3: Rút ra kết luận từ kết quả TN (7phút)
- GV yêu cầu HS quan sát kĩ bảng kết quả thí nghiệm của toàn lớp và dựa vào đó để trả lời các câu hỏi đặt vấn đề nêu ở đầu bài.
- GV gọi 1 vài HS rút ra kết luận của mình, HS khác bổ sung. Yêu cầu HS đọc và ghi lại hai kết luận trong phần đóng khung.
- HS quan sát bảng kết quả TN của toàn lớp và tự trả lời hai vấn đề đặt ra.
- HS trả lời các câu hỏi theo sự hướng dẫn của GV. Ghi câu kết luận vào vở. Và ghi nhớ tại lớp 2 kết luận đó.
Hoạt động 4: Tổ chức cho HS làm việc các bài tập vận dụng (7phút)
- GV phát phiếu học tập cho từng HS. Gọi 1 vài em trình bày bài làm của mình trước toàn lớp. Chữa bài và cho điểm bài đó.
- Từng HS làm bài tập phần vận dụng theo phiếu học tập. Từng đôi 1 chấm và chữa bài làm của nhau. Một vài em trình bày bài làm của mình trước toàn lớp.
Hướng đẫn về nhà:
+ Học bài cũ.
+ Làm bài tập trong SBT
+ Chuẩn bị bài mới.
Bài 14: Mặt phẳng nghiêng.
1. Đặt vấn đề:
2, Thí nghiệm.
a) Chuẩn bị: SGK
b) Tiến hành đo.
C2: Tuỳ HS. Các phương án có thể là:
+ Giảm chiều cao kê mặt phẳng nghiêng.
+ Tăng độ dài của mặt phẳng nghiêng.
+ Giảm chiều cao kê mặt phẳng nghiêng đồng thời tăng độ dài của mặt phẳng nghiêng.
3, Rút ra kết luận:
4. Vận dụng
C3: Tuỳ HS
C4: Dốc càng thoai thoải tức là độ nghiêng càng ít thì lực nâng người càng nhó (tức là đỡ mệt hơn)
C5: chọn c) F < 500N, vì khi dùng tấm ván dài hơn thì độ nghiêng của tấm ván sẽ giảm.
IV. Rút kinh nghiệm
………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………
File đính kèm:
- bai 14.doc