Bài: 16: RÒNG RỌC
1/ MỤC TIÊU:
1.1/ Kiến thức:
• Nêu được 2 thí dụ về sử dụng ròng rọc trong cuộc sống và chỉ rõ được lợi ích của chúng
• Biết sử dụng ròng rọc trong những công việc thích hợp
1.2/ Kĩ năng:
• Biết cách đo lực kéo của ròng rọc
1.3/ Thái độ:
• Rèn luyên tính cẩn thận, trung thực, yêu thích khoa học
2. TRỌNG TÂM:
• Rịng rọng
3/ CHUẨN BỊ:
3.1/GV: phóng to hình 16.1 , 16.2SGK
3.2/HS:mỗi nhóm:
1 lực kế có GHĐ 5N, 1 khối trụ kim loại có móc nặng 2N, 1 ròng rọc cố định
1 ròng rọc động, 1 giá thí nghiệm
2 trang |
Chia sẻ: maiphuongtl | Lượt xem: 4247 | Lượt tải: 1
Bạn đang xem nội dung tài liệu Giáo án Vật lý 6 bài 16: Ròng rọc, để tải tài liệu về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
Bài :16
Tuần: 20 Ngày soạn: 30/12/2011
Tiết : 19
Bài: 16: RÒNG RỌC
1/ MỤC TIÊU:
1.1/ Kiến thức:
Nêu được 2 thí dụ về sử dụng ròng rọc trong cuộc sống và chỉ rõ được lợi ích của chúng
Biết sử dụng ròng rọc trong những công việc thích hợp
1.2/ Kĩ năng:
Biết cách đo lực kéo của ròng rọc
1.3/ Thái độ:
Rèn luyên tính cẩn thận, trung thực, yêu thích khoa học
2. TRỌNG TÂM:
Rịng rọng
3/ CHUẨN BỊ:
3.1/GV: phóng to hình 16.1 , 16.2SGK
3.2/HS:mỗi nhóm:
1 lực kế có GHĐ 5N, 1 khối trụ kim loại có móc nặng 2N, 1 ròng rọc cố định
1 ròng rọc động, 1 giá thí nghiệm
4/ TIẾN TRÌNH:
4.1/On định: Kiểm diện
4.2/Kiểm tra miệng:
HS1:
°Kể tên các máy cơ đơn giản ?
°Khi sử dụng mặt phẳng nghiêng, đòn bẩy: lực kéo vật lên như thế nào so với trọng lượng của vật?
Mặt phẳng nghiêng, đòn bẩy, ròng rọc
F > P
4.3/Bài mới:
Hoạt động của giáo viên và học sinh
Nội dung
Hoạt động 1:Tổ chức tình huống học tập
Để đưa ống bê tông lên ngoài các cách đưa : trực tiếp, dùng mặt phẳng nghiêng hoặc đòn bẩy ta có còn cách đưa nào khác không?
Hoạt động 2:Tìm hiểu cấu tạo của ròng rọc
@ Giới thiệu chung về ròng rọc
GV cho hoc sinh xem ròng rọc và giới thiệu ròng rọc động, ròng rọc cố định
°Ròng rọc có cấu tạo như thế nào?
°Thế nào là ròng rọc cố định? Thế nào gọi là ròng rọc động:
Hoạt động 3: Tìm hiểu xem ròng rọc giúp con người làm việc dễ dàng hơn như thế nào?
@ Giới thiệu dụng cụ thí nghiệm, cách lắp thí nghiệm, cách tiến hành thí nghiệm
Chia nhóm làm thí nghiệm , thảo luận nhóm trả lời câu C3
HS làm thí nghiệm nhóm, đại diện nhóm trình bày kết quả, điền vào bảng 16.1 và trả lời câu C3
Các nhóm khác nhận xét
GV nhận xét, sửa sai
Cho HS điền vào chỗ trống câu C4
Hoạt động 4: Vận dụng
Cho học sinh trả lời C5, C6, C7
Hs trả lời cá nhân câu C5,C6, C7
I/ Tìm hiểu về cấu tạo của ròng rọc:
Ròng rọc là 1 bánh xe quay được quay quanh 1 trục, vành bánh xe có rãnh để đặt dây kéo
-Có 2 loại ròng rọc: Ròng rọc cố định và ròng rọc động
II/Ròng rọc giúp con người làm việc dễ dàng hơn như thế nào?
1/Thí nghiệm:
2/Nhận xét:
C3:
-Dùng ròng rọc cố định: Chiều ngược nhau( đổi chiều) , độ lớn của 2 lực như nhau
-Dùng ròng rọc động:Chiều không thay đổi, độ lớn nhỏ hơn trọng lượng của vật.
3/Kết luận:
C4:
(1)cố định
(2)động
4/Vận dụng:
C5:
Thí dụ: Ròng rọc trên đỉnh côt cờ, ròng rọc ở cần cẩu
C6:Dùng ròng rọc cố định giúp làm thay đổi hướng của lực kéo( được lợi về hướng); dùng ròng rọc động được lợi về lực
C7:
Sử dụng hệ thống ròng rọc cố định và ròng rọc động và ròng rọc động(hình b) có lợi hơn vì vừa được lợi về độ lớn vừa được lợi về hường của lực kéo
4.4/ Bài tập Củng cố và luyện tập:
°Ròng rọc có cấu tạo như thế nào? Có mấy loại ròng rọc?
BT 16.2:Đáp án B
BT 16.3:Đáp án A
4.5/Hướng dẫn học sinh tự học :
*Bài cũ: Học bài , hoàn chỉnh các bài tập trong VBT
-Đọc có thể em chưa biết
*Bài mới: “ Tổng kết chương 1: Cơ học”
On lại tất cả các bài đã học
5/RÚT KINH NGHIỆM:
File đính kèm:
- rong rong.doc