Giáo án Vật lý 6 bài 22 đến 30

Tiết 25

Bài 22

NHIỆT KẾ – NHIỆT GIAI

I – MỤC TIÊU:

 - Nhận biết, công dụng của một số nhiệt kế.

 - Phân biệt và chuyển đổi nhiệt giai Xenxiut - Farenhai

II – CHUẨN BỊ:¬

 1. Mỗi nhóm gồm:

 - 3 Bình thuỷ tinh đựng nước

 - Nước đá

 - Nước nóng

 - 3 Nhiệt kế (rượu, y tế, Hg)

 2. Hình vẽ lớn 22.5

III – CÁC BƯỚC LÊN LỚP:

 1. Kiểm tra bài cũ: C4, 5,6,7,8,9,10/66/67

 2.Họat động dạy và học

 

doc17 trang | Chia sẻ: maiphuongtl | Lượt xem: 1801 | Lượt tải: 2download
Bạn đang xem nội dung tài liệu Giáo án Vật lý 6 bài 22 đến 30, để tải tài liệu về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
Tiết 25 Bài 22 NHIỆT KẾ – NHIỆT GIAI I – MỤC TIÊU: - Nhận biết, công dụng của một số nhiệt kế. - Phân biệt và chuyển đổi nhiệt giai Xenxiut - Farenhai II – CHUẨN BỊ: 1. Mỗi nhóm gồm: - 3 Bình thuỷ tinh đựng nước - Nước đá - Nước nóng - 3 Nhiệt kế (rượu, y tế, Hg) 2. Hình vẽ lớn 22.5 III – CÁC BƯỚC LÊN LỚP: 1. Kiểm tra bài cũ: C4, 5,6,7,8,9,10/66/67 2.Họat động dạy và học Giáo viên Học sinh Ghi bảng Hoạt động 1: Tổ chức tình huốnghọc tập (2 phút) Khi bị bệnh làm thế nào ta biết là bị sốt?Dùng nhiệt kế y tế->vào bài - Học sinh lắng nghe Hoạt động 2: Thí nghiệm về cảm giác nóng lạnh (10 phút) C1: Có cảm giác khác nhau khi nhúng tay vào 3 bình không? Cho 2 HS đọc đối thoại - Đổ nước vào 3 bình - Nhúng tay lần lựơt vào 3 bình. Nhận xét - Cho đá vào bình a - Cho 1 tay vào a, 1 tay vào c. nhận xét GV rót nước nóng vào bình c của các nhóm - Cho 2 tay vào b, nhận xét. Hoạt động 3: Tìm hiểu nhiệt kế I/ Nhiệt kế - Nhiệt kế dùng để đo nhiệt độ. GV hướng dẫn tìm hiểu nhiệt kế. GV mô tả cấu tạo cho HS làm C3, C4 HS quan sát nhiệt kế được giao, xác định: GHĐ và ĐCNN, công dụng từng loại. - Nhiệt kế hoạt động dựa trên hiện tượng giãn nở vì nhiệt của các chất. GV nhận xét đưa ra kết quả chính xác nhất bảng 22.1 Điền kết quả vào bảng 22.1 - Có các loại nhiệt kế: Nhiệt kế rượu, Cho HS kể tên các loại nhiệt kế. nhiệt kế Hg, nhiệt kế y tế Cẩn thận khi dùng nhiệt kế Hg, y tế Ống quản nhiệt kế y tế có gì khác? Tại sao? Hoạt động 4: Tìm hiểu nhiệt giai Xenxiut - Farenhai HS đọc 2a,b và làm C5 300C = O0C + 300C Thang nhiệt độ khác nhau Kí hiệu: 0C, 0F Mốc để chia thang nhiệt độ(dựa vào hơi nước đang sôi và nước đá đang tan) = 320F+ (30 x 1,80F) = 860F Chuyển đổi từ oC->oF và ngược lại? 10C tương ứng với 1,80F 860F = 320C + 300C = 00C + (54:1,8)0C = 300C II/ Nhiệt giai Xenxiut - Nhiệt độ của nước đá đang là 00C - Nhiệt độ của hơi nước đang sôi là 1000C III/ Nhiệt giai Farenhai - Nhiệt độ của nước đá đang tan là 320F Hoạt động 4: Vận dụng GV yêu cầu HS lên làm vận dụng Cho HS đọc ghi nhớ và phần có thể em chưa biết - Nhiệt độ của hơi đang sôi là 2120F 3. – CỦNG Cố: Hướng dẫn một số bài tập trong sách bài tậpcho HS về làm Học sinh làm 22.1 -> 22.7/SBT.Chuẩn bị bài thực hành ra giấy theomẫu trang 74. V-RÚT KINH NGHIỆM Tiết 26 : Bài 23: THỰC HÀNH ĐO NHIỆT ĐỘ I –MỤC TIÊU: 1. Kỷ năng: - Biết đo nhiệt cơ thể bằng nhiệt kế y tế - Biết theo dõi thay đổi nhiệt độ theo thời gian và vẽ được đường biểu diễn sự they đổi này. 2. Thái độ: Trung thực, tỉ mỉ, cẩn thận và chính xác trong việc tiến hành thí nghiệm và viết báo cáo. II – CHUẨN BỊ -Một nhiệt kế y tế,một nhiệt kế thủy ngân -Một đồng hồ,bông y tế III- CHỨC CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC Giáo viên Học sinh Hoạt động 1: Kiểm tra việc chuẩn bị của học sinh cho bài thực hành (5’) Yêu cầu học sinh bỏ mẫu báo cáo thực hành, nhiệt kế y tế lên bàn, giáo viên kiểm tra. Khuyến khích các em chuẩn bị tốt. Nhắc nhở học sinh chuẩn bị rút kinh nghiệm. - Nhắc nhở học sinh về thái độ cần có khi làm thực hành, đặc biệt là thái độ cẩn thận, trung thực Hoạt động 2: Dùng nhiệt kế do nhiệt cơ thể (15 phút) - Tìm hiểu 5 đặc điểm nhiệt kế y tế, ghi vào mẫu báo cáo. +Đo theo tiến trình hướng dẫn trong SGk - Chú ý theo dõi để nhắc nhở học sinh: - Học sinh làm việc theo nhóm 2 người/ 1 nhóm + Khi vẩy nhiệt kế cần thật chặt để khỏi văng ra và chú ý tránh không để nhiệt kế va đập vào các vật khác. + Khi đo nhiệt độ cơ thể cần cho bầu thuỷ ngân tiếp xúc trực tiếp và chặt với da. - Tiến hành đo nhiệt đo cơ thể theo đúng hướng dẫn của giáo viên, ghi kết quả thí nghiệm vào phần a của mục 2. ghi lại vào 3 các kết quả đo. + Khi đọc nhiệt độ cơ thể cần cho bầu thuỷ ngân tiếp xúc trực tiếp và chặt với da. + Khi đọc nhiệt kế không cầm vào bầu nhiệt kế - Sau khi đo xong: Yêu cầu học sinh cất nhiệt kế y tế vào hộp đựng. Hoạt động 3: Theo dõi sự thay đổi nhiệt độ theo thời gian trong quá trình đun nước (22 phút) - Yêu cầu các nhóm phân công trong nhóm của mình: + Một bạn theo dõi thời gian + Một bạn theo dõi nhiệt độ + Một bạn ghi kết quả vào bảng - Hướng dẫn học sinh quan sát nhiệt kế để tìm hiểu 4 đặt điểm của nhiệt kế đầu Học sinh làm việc theo nhóm - Hướng dẫn học sinh lắp đặt dụng cụ theo hình 23.1 kiểm tra lại trước khi học sinh đốt đèn còn. - Nhắc nhỡ học sinh: Phân công trong nhóm về các công việc theo yêu cầu của giáo viên + Theo dõi chính xác thời gian để đọc kết quả trên nhiệt kế. + Hết sức cẩn thận khi nước đã đung nóng Cùng quan sát tìm hiểu 4 đặc điểm của nhiệt kế dầu, ghi báo cáo thí nghiệm phần b của mục 2. - Sau 10 phút, tắt đèn cồ (Hướng dẫn học sinh cách tắt đèn cồn an toàn), để nguội nước. - Hướng dẫn học sinh vẽ đường biểu diễn trong mẫu báo cáo. - Lắp đặt dụng cụ theo hình 23.1 tiến hành đun khi được sự nhất trí của giáo viên - Trước khi hết thời gian 5 phút, nếu học sinh chưa hoàn thành xong, thì giao về nhà làm nốt - Theo dõi ghilại nhiệt độ của nước vào bảng - Yêu cầu học sinh tháo, cất dụng cụ thí nghiệm - Cá nhân học snh tự vẽ đường biểu diễn sự thay đổi nhiệt độ nhiệt độ của nước theo thời gian vào mẫu báo cáo thí nghiệm. - Phân công các bạn trong nhóm tháo, cất đồ dùng thí nghiệm IV – CỦNG CỐ Hoàn thành nốt mẫu báo cáo thí nghiệm V – DẶN DÒ Chuẩn bị cho bài sau: Mỗi em một thước kẻ, một bút chì, một tờ giấy kẻ ô vuông dụng khổ vỡ học sinh vẽ đường biểu diễn. VI-RÚT KINH NGHIỆM Bài 24: SỰ NÓNG CHẢY VÀ ĐÔNG ĐẶC I – MỤC TIÊU: - Nhận biết và ohát biểu những được của sự nóng chảy - Vận dụng kiến thức trên giải thích một số hiện tượng đơn giản - Bước đầu khai thác bảng ghi kết quả thí nghiệm, cụ thể là từ bảng này biết vẽ đường biểu diễn rút ra kết luận cần thiết. II – CHUẨN BỊ: Chuẩn bị cho học sinh: Mỗi học sinh một tờ giấy kẻ ô vuông thông dụng khổ vở học sinh để vẻ đường biểu diễn. Chuẩn bị cho GV - Giá đỡ thí nghiệm - Kiềng + Lưới đốt - Hai kẹp vạn năng - 1 cốt đốt - Một nhiệt kế chia độ đến 1000c -Một ống nghiệm + que khuyết - Đèn cồn - Băng phiến tán nhỏ, nước khăn lau - Một bảng treo có kẽ ô vuông III – HOẠT ĐỘNG DẠY VÀ HỌC Giáo viên Học sinh Ghi bảng Hoạt động 1: Tổ chức tình huống học tập (2 phút): Dựa vào phần mở bài 24 tổ chức tình huống học tập. Hoạt động 2: Giới thiệu TN về sự nóng chảy Chú ý: Theo giỏi cách lắp ráp đồ dùng thí nghiệm và nêu thắc mắt, giáo viên giải đáp Theo dỏi bảng kết qủa thí nghiệm trong sách giáo khoa. I. Sự nóng chảy: - Sự chuyển từ thế rắn sang thể lỏng và sự nóng chảy. - Phần lớn các chất nóng chảy ở một nhiệt độ xác định. Nhiệt độ đó gọi là - GV lắp ráp TN về sự nóng chảy của băng phiến trên bàn giới thiệu chức năng từng dụng cụ nhiệt độ nóng chảy, trong suốt thời gian nóng chảy nhiệt độ chất không thay đổi. Lưu ý: Không đun trực tiếp ống nghiệm đựng băng phiến (Đun trong bình đựng nước). Hoạt động 3: Phân tích kết quả thí nghiệm: (30 phút) Dựa vào bảng 24.1 hướng dẫn học sinh vẽ đường biểu diễn sự thay đổi nhiệt độ của băng phiến theo thời gian. - Trục ngang: Thời gian bắt đầu từ phú 0. Mỗi ô là 1 phút - Trục thẳng đứng: Bắt đầu từ nhiệt độ 600c (trục nhiệt độ) . Mỗi cạnh ô vuông biểu diễn 10c - Giáo viên chỉ cách xác định điểm trên đồ thị. (làm mẫu xác định 3 điểm đầu tiên ứng với phút 0, thứ 1, thứ 2) - Học sinh vẽ đường biểu diễn sự nóng chảy băng phiến theo hướng dẫn của giáo viên vào tờ giấy. - Trả lời các câu hỏi trong mục phân tích kết quả thí nghiệm - Thảo luận nhóm để trả lời câu hỏi Nhiệt độ nóng chảy của các chất khác nhau. - GV chỉ cách nối các điểm biểu diễn. (làm 3 mẫu đầu). Theo dõi học sinh vẽ và trả lời câu hỏi. HS thảo luận, thống nhất từ điền trong nhóm. Cho kết quả Hoạt động 4: Củng cố( 5 ph) GV hướng dẫn HS chọn từ thích hợp điền vào chỗ trống HS thảo luận, thống nhất từ điền trong nhóm. Cho kết quả. IV. Rút kinh nghiệm Bài 25: SỰ NÓNG CHẢY VÀ SỰ ĐÔNG ĐẶC (Tiếp theo) I – MỤC TIÊU: - Nhận biết được đông đặc là quá trình của nóng chảy và những đặc điểm của quá trình này. - Vận dụng được kiến thức về đông đặc của chất lỏng để giải thích một số hiện tượng đơn giản. - Biết khai thác bảng ghi kết quả thí nghiệm để vẽ đường biểu diễn và từ đường biểu diễn rút ra kết luận. - HS làm quen thí nghiệm “bút chì và giấy”, HS thấy thí nghiệm qua bảng kết quả. II – CHUẨN BỊ Chuẩn bị của GV: - Giá đỡ thí nghiệm - Lưới đốt, kiềng, 2 kẹp vạn năng - Một cốc thuỷ tinh - Bảng treo có kẻ ô vuông - Băng phiếu nguyên chất, tán nhỏ - Khăn lau, đèn cồn - Một nhiệt kế GHĐ 1000C - Một ống nghiệm và que khuấy Hoặc toàn bộ bằng bảng thí nghiệm 24.1 trang 76 HS: Tờ giấy kẻ vuông (tập HS) .III– HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC Giáo viên Học sinh Ghi bảng Hoạt động 1: Dự toán hiện tượng khi băng phiến nóng, nguội dần (2’) * Cách tiến hành: - Trong thí nghiệm về sự nóng chảy của băng phiến, băng phiến được nung nóng nó sẽ như thế nào. - HS: Băng phiến sẽ nóng lên rồi chảy ra - Khi băng phiến đã chảy, nếu không đun nữa thì băng phiến lỏng sẽ như thế nào. - HS thảo luận cho ý kiến chung: Băng phiến nguội dần sẽ trở thành thể rắn II. Sự đông đặc 1. Định nghĩa: Là sự chuyển tử thể lỏng sang thể rắn Sự đông Thể lỏng ====>thể rắn đặc * Hoạt động 2: Giới thiệu thí nghiệm về sự đông đặc (5’) - Cách 1: Lắp Thí Nghiệm Như Hình 24.1, Nung Nóng Chảy Rồi Tắt Lửa. GV: Nhiệt Độ Băng Phiến Lỏng 860c Thì Cho HS Ghi Lại Nhiệt Độ Đó Sau 1’ Vào Bảng, Ghi Các Giá Trị Cho Đến Sau 15’ - Cách 2: - HS: Lần lượt đọc các giá trị nhiệt độ của băng phiến và ghi vào tập nháp. GV: Giới thiệu TN như hình 24.1 và nói yêu cầu thí nghiệm của bài. Khi băng phiến ở 860C thì tắt lửa sau 1’ thì ghi lại nhiệt độ dùng phép tổng hợp cho HS đọc kết quả bảng 25.1. - HS đọc bảng kết quả Hoạt động 3: Phân tích kết quả thí nghiệm (30,) - Hướng dẫn HS vẽ đường biểu diễn sự thay đổi nhiệt độ của băng phiến trên bảng treo có ô vuông giống phần sự nóng chảy. - Căn cứ vào đường biểu diễn vừa vẽ trả lời câu hỉu C1, C2, C3 trang 78 SGK - Định nghĩa sự đông đặc theo TN của băng phiến. - Vẽ đường biểu diễn vào giấy vẽ ô vuông theo hướng dẫn của GV Hoạt động 4: Rút ra kết luận - GV: Rút ra kết luận cho HS, chọn từ thích hợp trong khung điền vào chỗ chống. Thảo luận trả lời câu hỏi C1, C2, C3 dựa vào đường biểu diễn HS Các nhóm thảo luận, trả lời GV: Cho HS đọc lại C4 Hoạt động 5: Vận dụng kiến thức GV: Giới thiệu nhiệt độ nóng chảy một số chất HS. Đọc và ghi vào vở theo bảng 25.2, đặc câu hỏi nhiệt độ nóng chảy của nước đá. HS. Đọc bảng nhiệt độ nóng chảy của nước đá - Treo hình 25.1, biểu diễn sự thay đổi nhiệt độ theo thời gian khi 2. Kết luận nào. Băng phiến động đặc - Mô tả sự thay đổi nhiệt của chất đó khi nóng chảy. - HS vận dụng bảng nhiệt độ nóng chảy và tính chất không thay đổi khi nóng chảy, trả ở 800C, nhiệt độ này gọi là nhiệt độ đông đặc của băng phiến. - Nhiệt độ đông đặc - GV yêu cầu HS trả lời C6, C7 lời câu hỏi - Biểu diễn: HS dựa bằng nhiệt độ nóng chảy. vào hình 25.1 trả lời - Trong suốt thời gian đông đặc nhiệt độ băng phiến không thay đổi Hoạt động 7: Rút ra kết luận chung về các chất. - Dựa vào quan sát TN, kết luận về sự nóng chảy hay đông đặc của băng phiến và tiến hành TN với nhiều chất khác, nêu lại định nghĩa sự nóng chảy, sự đông đặc? - Nhiệt độ đó xác định và không thay đổi trong quá trình nước đá đang tăng. - Nhiệt độ nóng chảy (đông đặt) là gì? HS: Trả lời chữ in đậm SKK trang 79 và ghi vào vở Sự chuyển từ thể rắn sang thể lỏng gọi là sự nóng chảy, sự chuyển - Lưu ý gì về nhiệt độ chất khi nóng chảy (đông đặc) từ thể lỏng sang thể rắn gọi là sự đông đặc. Phần lớn các chất nóng chảy (đông đặc) ở nhiệt độ xác định. Nhiệt độ đó gọi là nhiệt độ nóng chảy, nhiệt độ nóng chảy của các chất khác nhau thì khác nhau. Trong suốt thời gian nóng chảy (hay đông đặc) nhiệt độ của vật không thay đổi. V – DẶN DÒ - Hướng dẫn HS làm bài tập câu 2,3,4,5,6 trang 29, 30 SBT - Yêu cầu HS trả lời SGK vào bài tập Dặn dò HS chuẩn bị TN bài mới có liên quan đến HS VI-RÚT KINH NGHIỆM Bài 27: SỰ BAY HƠI VÀ SỰ NGƯNG TỤ (TIẾP THEO) I – MỤC TIÊU 1/ Kiến thức: - Nhận biết được sự ngưng tụ là quá trình ngược của bay hơi. Tìm được thí dụ thực tế về hiện tượng ngưng tụ. 2. Kỹ năng: - Biết cách tiến hành thí nghiệm để kiểm tra dự toán về sự ngưng tụ xảy ra nhanh hơn khi giảm nhiệt độ. Thực hiện được thí nghiệm trong bài và rút ra được kết luận. II – CHUẨN BỊ: Chuẩn bị cho mỗi nhóm HS: - Hai cốc thuỷ tinh giống nhau. - Nước có pha màu - Nước đá đập nhỏ - Nhiệt kế khăn lau khô III – TỔ CHỨC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC Giáo viên Học sinh Ghi bảng Hoạt động 1: Kiểm tra việc vạch kế hoạch thí nghiệm kiểm tra ở bài trước Kiểm tra bài cũ: - Sự bay hơi nhanh hay chậm phụ thuộc vào yếu tố nào? - Cho 1 hay 2 học sinh trình bày kế hoạch làm thí nghiệm kiểm tra sự phụ thuộc của tốc độ bay hơi vào gió và mặt thoáng - Thảo luận kế hoạch đã trình bày. sau đó đưa ra nhận xét. Hoạt động 2: Trình bày dự đoán về ngưng tụ - Nhứ thế nào gọi là sự bay hơi? - Đọc và trả lời Hiện tượng hơi biến thành chất lỏng là sự ngưng tụ II/ Sự ngưng tụ - Ngược lại, khi hiện tượng bay hơi biến thành chất lỏng là gì? - Trong thực tế, hiện tượng ngưng tụ em nhìn thấy ở đâu? - Để quan sát hiện tượng bay hơi dễ dàng, ta nên tác động như thế nào đối với nhiệt độ của chất lỏng? - Ngược lại, để dễ dàng quan sát hiện tượng ngưng tụ ta làm tăng hay giảm nhiệt độ? - Nắp nồi nước sôi có đọng các giọt nước - Nước đọng xung quanh ly nước đá. Lỏng Hơi Bay hơi Ngưng tụ Hoạt động 3: Thí nghiệm kiểm tra dự đoán Hướng dẫn HS cách bố trí và tiến hành thí ngiệm theo SGK: - Lau khô mặt ngoài của hai cốc. - Đỗ nước màu đầy tới 2/3 mỗi cốc. - Đo nhiệt độ nước đá ở 2 cốc - Đổ nước đá vụn vào cốc làm thí nghiệm. - Chú ý: Phải đặt hai cốc xa nhau - HS đọc và tiến hàng thí nghiệm theo hướng dẫn của GV. - Sự chuyển thể từ thể lỏng sang thể hơi gọi là sự bay hơi. - Sự chuyển thể từ thể hơi sang thể lỏng gọi là sự ngưng tụ. + Hướng dẫn và theo dõi HS trả lời và thảo luận C1, C2, C3, C4, C54 + Hướng dẫn HS chốt lại vấn đề - HS đọc và tiến hành thí nghiệm theo hướng dẫn của GV - HS trả lời C1, C2, C3, C4, C5. Thảo luận theo nhóm lớp. Rút ra KL Hoạt động 4: Vận dụng - Hướng dẫn HS thảo luận C6, C7, C8 - HS làm C6, C7, C8 IV – DẶN DÒ: 1. Làm bài tập 26 – 27 (3. 4. 5) 2. Chuẩn bị bài sự sôi. HS đọc kỹ tiến hành TN sự sôi và tìm cách quan sát sự sôi ở nhà. V-RÚT KINH NGHIỆM BÀI 28: SỰ SÔI MỤC TIÊU: * Kiến thức và kĩ năng: - Mô tả được sự sôi và kể được đặc điểm của sự sôi. - Biết cách tiến hành thí nghiệm, theo dõi thí nghiệm và khai thác các số liệu thu nhập được từ thí nghiệm về sự sôi. II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC (mỗi nhóm) + Giá đỡ thí nghiệm + Một kiềng và lưới kim loại + Một đèn cồn + Một nhiệt kế thuỷ ngân + Một kẹp vạn năng. + Một bình cầu đáy bằng có nút cao su để cắm nhiệt kế. + Một đồng hồ. III. KIỂM TRA BÀI CŨ: - Cho học sinh điền vào sơ đồ: Lỏng hơi - Tốc độ bay hơi phụ thuộc những yếu tố nào? VD - Sửa BT 26-27/1, 26-27/2, 26-27/3 IV. TỔ CHỨC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC: GIÁO VIÊN HỌC SINH GHI BẢNG Hoạt động 1: Tổ chức tình huống học tập: - HS đọc mẫu đối thoại đầu bài. - Cho 1,2 học sinh dự đoán. - Để biết ai đúng, ai sai ta phải làm thí nghiệm kiểm chứng. - Đọc phần mở đầu SGK - Cá nhân nêu dự toán. I. Thí nghiệm về sự sôi. Hoạt động 2: làm thí nghiệm về sự sôi (30 phút) - Hướng dẫn học sinh bố trí thí nghiệm như hình vẽ. - Kiểm tra cách lắp đặt thí nghiệm của học sinh - Lưu ý học sinh theo dõi hiện tượng nhằm trả lời 5 câu hỏi trong mục II. - Khi nước đạt tới 400C mới bắt đầu ghi các giá trị thời gian và nhiệt độ của nước tương ứng. - Nhắc nhở HS đảm bảo an toàn khi làm thí nghiệm. - HS làm thí nghiệm theo nhóm. - Đọc 5 câu hỏi phần II để xác định đúng mục đích thí nghiệm. - Mỗi nhóm cử một học sinh ghi nhiệt độ của nước sau mỗi phút. Học sinh trong nhóm thảo luận nhận xét hiện tượng. - (Nước sôi chưa đến 1000C…: giải thích do nước không nguyên chất, do nhiệt kế mắc sai số, chưa đạt điều kiện chuẩn…) - Ghi nhận xét hiện tượng xảy ra. Hoạt động 3: Vẽ đường biểu diễn sự thay đổi nhiệt độ theo thời gian khi đun nước (8 phút) - Hướng dẫn học sinh vẽ trên giấy kẻ ô vuông (trục thời gian là trục ngang, trục nhiệt độ là trục thẳng đứng, gốc trục nhiệt độ là 400C, gốc trục thời gian là 0 phút). - Học sinh vẽ đường biểu diễn sự thay đổi nhiệt độ theo thời gian khi đun nước. - Yêu cầu học sinh ghi nhận xét về đường biểu diễn: - Trong khoảng thời gian nào nước tăng nhiệt độ. Đường biểu diễn có đặc điểm gì? - Ghi nhận xét về đường biểu diễn. - Nước sôi ở nhiệt độ nào? Trong suốt thời gian nước sôi nhiệt độ của nước có thay đổi không? Đường biểu diễn trên hình vẽ có đặc điểm gì? - Yêu cầu học sinh nêu nhận xét về đường bểiu diễn, thảo luận trên lớp. - Tham gia thảo luận trên lớp. Hoạt động 4: Hướng dẫn về nhà - Vẽ và nhận xét đường biểu diễn của nước theo thời gian. - BT 28-29/4, 28-29/6. RÚT KINH NGIỆM Tiết 29 SỰ SÔI (tiếp theo) I. MỤC TIÊU: 1) Kiến thức: Nhận biết được hiện tượng và đặc điểm của sự sôi. 2) Kĩ năng: vận dụng kiến thức về sự sôi, đã giải thích một số hiện tượng có liên quan đến các đặc điểm của sự sôi. II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC: - Bộ dụng cụ TN sự sôi đã làm ở bài trước nhiệt kế, cốc chịu nhiệt, lưới Amiăng, bộ giá đỡ, chân đế, đèn cồn. - Học sinh: bảng 28.1 đã làm xong, hình vẽ đường biểu diễn nhiệt độ của nước theo thời gian. III-HOẠT ĐỘNG DẠY VÀ HỌC GIÁO VIÊN HỌC SINH GHI BẢNG Hoạt động 1: Rút ra kết luận từ bảng kết quả thí nghiệm + Mô tả TN về sự sôi đã làm ở bài trước. - Đại diện nhóm mô tả thí nghiệm. - Cần những dụng cụ gì? - Cách bố trí TN thế nào? - Các nhóm khác theo dõi và nhận xét. - Mấy bạn được phân công theo dõi và ghi lại kết quả thí nghiệm? + Nêu kết quả và nhận xét kết quả TN. - GV đánh giá, nhận xét. - Các nhóm dựa vào bảng 28.1 thảo luận và cử đại diện trả lời C1, C2, C3, C4, C5, C6 + GV: làm TN với các chất lỏng khác nhau, nhiệt độ sôi như sau: Giới thiệu bảng 29.1 1) Trả lời câu hỏi c1,c2,c3,c4 Nhận xét về nhiệt độ sôi các chất? - Rút ra kết luận? Trả lời C6 - Mỗi nhóm trả lời một câu các nhóm khác theo dõi và tham gia ý kiến. - GV sửa đúng, sai. Hoạt động 2: Vận dụng + GV hướng dẫn HS thảo luận và trả lời C7, C8, C9 Học sinh ghi vào vở - Yêu cầu học sinh rút ra kết luận chung về đặc điểm của sự sôi. - Sự sôi và sự bay hơi khác nhau thế nào? Bài tập 283 29.3 sách BT - GV nêu đáp án đúng. Cá nhân học sinh nhận xét – trả lời. - Nhóm HS thảo luận cử đại diện trả lời. 2) Rút ra kết luận a) nước sôi ở nhiệt độ 1000C. Nhiệt độ này gọi là nhiệt độ sôi của nước. - Ghi vào vở - Cá nhân trả lời - Đọc có thể em chưa biết - Các HS theo dõi và tham gia thảo luận, ý kiến. b) Trong suốt thời gian sôi, nhiệt độ của nước không thay đổi 28-29.1, 28-29.7 - Hs ghiphần ghi nhớ vào vở c)…… bọt khí …… …… mặt thoáng …… Hoạt động 3: Hướng dẫn về nhà - Bài tập 28-29-1, 28-29-2,28-29-8, (SBT) Trả lời câu hỏi tổng kết chương II - Nhóm vận dụng, giải thích sự khác nhau, thảo luận để có câu trả lời đúng. - Ghi vào vở 3) Ghi nhớ: (SGK) IV-Dặn dò -Chép và học thuộc ghi nhớ -Làm bài tập trong sách bài tập -Xem bài ôn tập chương. V-RÚT KINH NGHIỆM BÀI 30: TỔNG KẾT CHƯƠNG II - NHIỆT HỌC I. MỤC TIÊU: 1.Kiến thức: Nhớ lại kiến thức cơ bản có liên quan đến sự nở vì nhiệt và sự chuyển thể của các chất. 2.Kĩ năng: vận dụng được một cách tổng hợp những kiến thức đã học để giải thích các hiện tượng có liên quan. II. CHUẨN BỊ: Bảng ô chữ về sự chuyển thể (tr.92) Bảng ô chữ về sự chuyển thể (tr.92) Bảng phụ ghi sẵn câu hỏi số 5 III. HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC: GIÁO VIÊN HỌC SINH GHI BẢNG Hoạt động 1: Ôn tập (15ph) - GV nêu từng câu hỏi để học sinh trả lời từng vấn đề theo các câu hỏi SGK (Cho câu hỏi 1,2,3,4,6,7,8,9) Học sinh làm việc cá nhân trả lời các câu hỏi dưới sự hướng dẫn của GV - Câu 5: GV treo bảng phụ đã ghi sẵn câu hỏi, gọi 1 học sinh điền vào bảng. Sau đó điều khiển học sinh hoàn thành câu trả lời. 1 HS lên điền vào bảng phụ, các học sinh khác nhận xét rồi điền vào ô trống ở 5 Hoạt động 2: Vận dụng (20ph) GV cho HS làm bài tập vận dụng ra phiếu học tập. Cá nhân trả lời ở phiếu học tập. - GV cho học sinh trao đổi phiếu học tập với nhau rồi sửa cho nhau khi GV nêu câu trả lời đúng. HS làm việc cá nhân: chấm sửa bài cho nhau. Hoạt động 3: Giải ô chữ về sự chuyển thể (9ph) - GV treo bảng phụ đã chuẩn bị sẵn (nên dán ô giấy che chữ và nhấc giấy ra dần) - HS tham gia chơi trò chơi đoán ô chữ dưới sự điều khiển của GV - Chọn 6 học sinh đại diện cho 6 tổ tham gia trò chơi, GV điều khiển HS chơi. - 6 tổ trưởng lên tham gia trò chơi. - Luật chơi: Mỗi học sinh được phép trả lời 1 câu hàng ngang, trả lời đúng tổ được 10đ, riêng câu còn lại và câu hàng dọc cho trả lời cá nhân (đúng cho 10đ ở phiếu điểm lớp). - GV đọc bất cứ nội dung ở ô chữ nào trong hàng để HS đoán chữ. - Cá nhân làm việc để trả lời 2 câu sau cùng. Hoạt động 4: Hướng dẫn về nhà (2ph) Ôn tập toàn bộ chương trình chuẩn bị kiểm tra. IV-DẶN DÒ: -Học thuộc ghi nhớ các bài từ bài 18->29. -Làm các bài tập trước đây. V-RÚT KINH NGHIỆM

File đính kèm:

  • docgiao an ly 6 in tu bai 22 den het.doc
  • docbai 26_ vat ly 6.doc
Giáo án liên quan