1.Mục tiêu
1.1 Kiến thức
-Kể tên được một số dụng cụ thường dùng để đo thể tích chất lỏng với GHĐ và ĐCNN của chúng
1.2 Kỹ năng
-Biết xác định GHĐ và ĐCNN của dụng cụ đo thể tích chất lỏng
-Đo được thể tích của chất lỏng bằng dụng cụ đo thường dùng
1.3 Thái độ
-Rèn luyện tính cẩn thận trong khi đo thể tích chất lỏng
-Giáo dục hướng nghiệp
2. Trọng tâm
-Xác định GHĐ và ĐCNN của dụng cụ đo thể tích chất lỏng
-Đo thể tích của chất lỏng bằng bình chia độ
5 trang |
Chia sẻ: maiphuongtl | Lượt xem: 2982 | Lượt tải: 0
Bạn đang xem nội dung tài liệu Giáo án Vật lý 6 bài 3: Đo thể tích chất lỏng - Trường THCS Thị Trấn Tân Châu, để tải tài liệu về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
Tuần2 ,tiết 2
Ngày dạy
BÀI 3: ĐO THỂ TÍCH CHẤT LỎNG
1.Mục tiêu
1.1 Kiến thức
-Kể tên được một số dụng cụ thường dùng để đo thể tích chất lỏng với GHĐ và ĐCNN của chúng
1.2 Kỹ năng
-Biết xác định GHĐ và ĐCNN của dụng cụ đo thể tích chất lỏng
-Đo được thể tích của chất lỏng bằng dụng cụ đo thường dùng
1.3 Thái độ
-Rèn luyện tính cẩn thận trong khi đo thể tích chất lỏng
-Giáo dục hướng nghiệp
2. Trọng tâm
-Xác định GHĐ và ĐCNN của dụng cụ đo thể tích chất lỏng
-Đo thể tích của chất lỏng bằng bình chia độ
3. Chuẩn bị
3.1 Giáo viên
-Đồ dùng dạy học:Một xô đựng nước, 4 bình đựng đầy nước, 4 bình đựng một ít nước, 4 bình chia độ, 4 ca đong,1 bơm tiêm, tranh vẽ các hình 3.1, 3.2, 3.3, 3.4, 3.5 sgk
3.2 Học sinh
-Đọc trước bài 3:Đo thể tích chất lỏng
+Làm thế nào để biết chính xác cái bình,cái ấm chứa được bao nhiêu nước?
+Nhớ lại các đơn vị đo thể tích đã được học ở lớp 5,hoàn thành câu C1 sgk
+Xác định GHĐ và ĐCNN của các dụng cụ đo thể tích có trong hình 3.1 sgk
+Kẻ bảng 3.1.Kết quả đo thể tích chất lỏng
4. Tiến trình
4.1 Ổn định-tổ chức và kiểm diện
6A1…………………………………………………
6A2………………………………………………..
6A3………………………………………………..
6A4………………………………………………..
6A5………………………………………………..
6A6………………………………………………..
4.2 Kiểm tra miệng
-Thế nào là GHĐ và ĐCNN của thước?(4đ)
+Giới hạn đo(GHĐ)của thước là độ daì lớn nhất ghi trên thước
+Độ chia nhỏ nhất(ĐCNN)của thước là độ dài giữa hai vạch chia liên tiếp ghi trên thước
-Xác định GHĐ và ĐCNN của thước đo sau?(4đ)
0 2 4 6 8 10 12 14 16 18 20 cm
GHĐ:20 cm ĐCNN:
-Kể tên các đơn vị đo thể tích đã được học ở lớp 5?(2đ)
m3, dm3,l,ml
4.3 Giảng bài mới
Hoạt động của giáo viên và học sinh
Nội dung bài học
*Hoạt động 1(2’): Tổ chức tình huống học tập
-Gv: Làm thế nào để biết cái bình, cái ấm chứa được bao nhiêu nước ?
-Gv:Một bình chứa đầy nước, sau đó đổ đi một ít, thì làm sao biết được trong bình còn chứa bao nhiêu nước ?
*Hoạt động 2(5’): Đơn vị đo thể tích
-Gv: Hãy nêu tên những đơn vị đo thể tích mà em biết (gv ghi bảng câu trả lời của hs )
-Hs: m3, dm3, cm3
-Gv: Ngoài các đơn vị m3, dm3, cm3 còn có các đơn vị khác ?
-Hs: l, ml
-Gv: Hãy nêu mối quan hệ giữa các đơn vị thể tích
-Hs: 1m3 = 1000dm3 = 1000000cm3
1l = 1dm3
-Gv: Đưa một bơm tiêm cho hs quan sát và nhận xét đơn vị ghi trên đó và giới thiệu đơn vị c c
-Hs: ml = 1cm3 = 1cc
-Gv: Yêu cầu hs dùng bút chì tự điền kết quả vào C1 SGK
*Hoạt động 3(8’): Tìm hiểu dụng cụ đo thể tích chất lỏng
-Gv: Yêu cầu hs làm việc cá nhân trả lời câu hỏi C2, C3 sgk (gv treo tranh vẽ hình 3.1 sgk cho hs quan sát )
-Hs: C2
C3
-Gv: Chai Côcacôla 1 lít, chai lavie nửa lít hoặc 1 lít, xô 10 lít, thùng gánh nước 20 lít,………; bơm tiêm,
-Gv: Giới thiệu dụng cụ đo thể tích chất lỏng trong phòng thí nghiệm
-Gv: Đưa đến cho từng bàn hs quan sát kỹ và nêu GHĐ và ĐCNN của bình
-Gv: Treo tranh vẽ hình 3.2 sgk lên bảng, yêu cầu hs quan sát và trả lời C4
-Hs: C4
-Gv: Yêu cầu hs trả lời C5
-Hs: C5
*Hoạt động 4(7’): Cách đo thể tích chất lỏng
-Gv: Treo tranh vẽ hình 3.3, 3.4 sgk, yêu cầu hs quan sát, trả lời C6, C7
-Hs: C6: cách b
C7: cách b
-Gv: Hướng dẫn tập độc kết quả đo thể tích chất lỏng theo hình 3.5 sgk và ghi kết quả vào vở
-Hs: C8
-Gv: Yêu cầu hs rút ra kết luận và điền vào ô trống, sau đó tổ chức thảo luận và thống nhất toàn lớp để ghi kết luận vào vở
-Hs: C9
a. Thể tích
b. GHĐ………ĐCNN
c. Thẳng đứng
d. Gần nhất
*Hoạt động 5(8’): Thực hành đo thể tích nước chứa trong 2 bình
-Gv: Muốn xác định thể tích nước trong bình ta làm thế nào ?
-Hs: Dùng bình chia độ
-Gv: Hướng dẫn hs đo thể tích nước qua bảng 3.1 sgk, rồi phát dụng cụ đo cho các nhóm
-Hs: Đo thể tích nước trong 2 bình
*GDHN
-Trong những công việc nào thì cần có kĩ năng đo thể tích chất lỏng chính xác?(bán tạp hóa,bán xăng,dầu…)
-Xăng,dầu… có giá trị kinh tế ngày càng cao.Tuy vậy,cần lên án những hành vi đong đo thể tích không chính xác để trục lợi cho bản thân.
I. Đơn vị đo thể tích
Đơn vị đo thể tích thường dùng là mét khối (m3) và lít (l)
1l=1dm31 ml = 1 cm3
1 ml = 1 cc
C1: 1 m3 = 1000 dm3 = 1000 000 cm3
1 m3 = 1000 lít = 1000 000 ml
II. Đo thể tích chất lỏng
1. Tìm hiểu dụng cụ đo thể tích
C2
Ca đong to có GHĐ: 1 lít và ĐCNN: 0,5 lít
Ca đong nhỏ có GHĐ và ĐCNN là 0,5 lít
Can nhựa có GHĐ : 5 lít và ĐCNN:1lít
C3: Chai ( hoặc lọ, ca , bình… ) đã biết sãn dung tích
C4
Bình a: GHĐ: 100ml ĐCNN: 2ml
Bình b: GHĐ: 250ml ĐCNN: 50 ml
Bình c: GHĐ: 300ml ĐCNN: 50 ml
C5
Những dụng cụ đo thể tích chất lỏng gồm chai, lọ, ca đong có ghi sẵn dung tích, bơm tiêm
2. Tìm hiểu cách đo thể tích chất lỏng
C6: Cách b: Đặt bình thẳng đứng
C7: Cách b: Đặt mắt nhìn ngang với mực chất lỏng ở giữa bình
C8: a: V = 70 cm3
b: V = 50 cm3
c: V = 40 cm3
*Rút ra kết luận
Khi đo thể tích chất lỏng bằng bình chia độ cần :
a. Ước lượng thể tích cần đo
b. Chọn bình chia độ có GHĐ và ĐCNN thích hợp
c. Đặt bình chia độ thẳng đứng
d. Đặt mắt nhìn ngang với độ cao mực chất lỏng trong bình
e. Đọc và ghi kết quả đo theo vạch chia gần nhất với mực chất lỏng
3. Thực hành:
Đo thể tích nước chứa trong 2 bình
Vật cần đo thể tích
Dụng cụ đo
Thể tích ước lượng
(lít)
Thể tích đo được
(cm3)
GHĐ
ĐCNN
Nước trong bình 1
Nước trong bình 2
4.4 Câu hỏi và bài tập củng cố
-Giáo viên hướng dẫn hs làm BT 3.1 và 3.2 SBT
Bài 3.1: B. bình 500ml có vạch chia tới 2ml
Bài 3.2: C. 100 cm3 và 2 cm3
4.5 Hướng dẫn học sinh tự học ở nhà
*Đối với bài học ở tiết học này
-Kể tên được một số dụng cụ thường dùng để đo thể tích chất lỏng với GHĐ và ĐCNN của chúng
-Đổi được các đơn vị đo thể tích
-Đo được thể tích của chất lỏng bằng bình chia độ(tự làm)
-Học thuộc phần “Rút ra kết luận”
-Giải tiếp các bài tập 3.3, 3.4, 3.5, 3.6 và 3.7 trong SBT
*Đối với bài học ở tiết tiếp theo
-Chuẩn bị (mỗi nhóm) 15 viên sỏi, khăn lau khô, dây chỉ
-Đọc trước bài 4 sgk
+Nêu các cách đo thể tích vật rắn không thấm nước
+Đọc kĩ phần 3:Thực hành
-Kẻ trước bảng 4.1 vào bảng phụ
5.Rút kinh nghiệm
*Nội dung
………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………
………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………
………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………
*Phương pháp
………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………
………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………
*Sử dụng đồ dùng và thiết bị dạy học
………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………
………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………
………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………
File đính kèm:
- DO THE TICH CHAT LONGT2.doc