I-MỤC TIÊU:
1- Nhận biết được thế nào là biến dạng đàn hồi của một lò xo.
2- Trả lời được câu hỏi về đặc điểm của lực đàn hồi.
3- Dựa vào kết quả thí nghiệm, rút ra được nhận xét về sự phụ thuộc của lực đàn hồi vào biến dạng của lò xo
* Trọng tâm: Nắm được tính chất đàn hồi của một vật, đặc điểm của lực đàn hồi.
II-CHUẨN BỊ :
- Chuẩn bị cho nhóm HS : 1 giá treo, 1 lò xo, 1 cái thước chia độ đến mm, 1 hộp quả nặng giống nhau, mỗi quả 50g.
III-TỔ CHỨC HOẠT ĐỘNG
3 trang |
Chia sẻ: maiphuongtl | Lượt xem: 1324 | Lượt tải: 0
Bạn đang xem nội dung tài liệu Giáo án Vật lý 6 bài 9: Lực đàn hồi - Trường THCS Lý Tự Trọng, để tải tài liệu về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
BÀI 9 : LỰC ĐÀN HỒI
Tuần : 10
Tiết : 10
Ngày Soạn : 27 / 10 / 08
Ngày Dạy : 01/ 11 / 08
I-MỤC TIÊU:
1- Nhận biết được thế nào là biến dạng đàn hồi của một lò xo.
2- Trả lời được câu hỏi về đặc điểm của lực đàn hồi.
3- Dựa vào kết quả thí nghiệm, rút ra được nhận xét về sự phụ thuộc của lực đàn hồi vào biến dạng của lò xo
* Trọng tâm: Nắm được tính chất đàn hồi của một vật, đặc điểm của lực đàn hồi.
II-CHUẨN BỊ :
- Chuẩn bị cho nhóm HS : 1 giá treo, 1 lò xo, 1 cái thước chia độ đến mm, 1 hộp quả nặng giống nhau, mỗi quả 50g.
III-TỔ CHỨC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC :
HOẠT ĐỘNG CỦA GV & HS
NỘI DUNG
Hoạt động 1:Kiểm tra, tổ chức, tạo tình huống (7’)
* Kiểm tra.
1) Một quả cân có khối lượng 100g thì trọng lượng của nó là bao nhiêu? Hãy chọn câu trả lời đúng.
a/ 10N b/ 1N c/ 0,1N d/ 100N
2) Một quả cân có khối lượng 50g thì trọng lượng của nó là bao nhiêu? Hãy chọn câu trả lời đúng.
a/ 5N b/ 0,5N c/ 50N d/ 0,05N
3) Trọng lực là gì? Phương và chiều của trọng lực?
* Đặt vấn đề: Yêu cầu HS tác dụng lực kéo dãn lò xo, dây cao su vừa phải, sau đó thôi tác dụng lực à Nhận xét lò xo và dây cao su có tính chất nào giống nhau?
1) b
2) b
3) Trọng lực là lực hút của trái đất. Trọng lực có phương thẳng đứng và có chiều hướng về phía trái đất.
Hoạt động 2: Hình thành khái niệm độ biến dạng và biến dạng đàn hồi. (25’)
1-Biến dạng của một lò xo.
Gv yêu cầu HS quan sát hình 9.1, sau đó giới thiệu các dụng cụ làm TN, nghiên cứu sự biến dạng của một lò xo. Đề nghị các nhóm trưởng nhận dụng cụ TN, sau đó các nhóm tự bố trí TN theo hình 9.1.
HS : Thực hiện TN theo từng bước hướng dẫn của SGK, ghi kết quả vào bảng 9.1.
Gv Yêu cầu các nhóm thảo luận và đưa ra kết quả, Gv ghi các số liệu các nhóm báo cáo lên bảng kết quả. Từ đó kiểm tra HS về việc thực hiện các phép đo.
I-BIẾN DẠNG ĐÀN HỒI. ĐỘ BIẾN DẠNG.
1-Biến dạng của một lò xo.
* Rút ra kết luận :
Gv Yêu cầu HS tìm từ thích hợp để trả lời C1.
- Nêu VD một số vật có tính chất đàn hồi?
(Dây cao su, dây chun, đệm mút, quả bóng cao su…)
C1 : (1) dãn ra; (2) tăng lên; (3) bằng.
Biến dạng của lò xo có đặc điểm như trên là biến dạng đàn hồi.
Lò xo là vật có tính chất đàn hồi.
2-Độ biến dạng của lò xo.
Gv Thông báo độ biến dạng của lò xo là hiệu giữa chiều dài khi biến dạng và chiều dài tự nhiên của lò xo : l – lo.
- Yêu cầu HS trả lời C2.
2-Độ biến dạng của lò xo.
l – lo
C2 :
Hoạt động 3: Hình thành khái niệm về lực đàn hồi và nêu đặc điểm của lực đàn hồi (7’)
1-Lực đàn hồi.
- Yêu cầu HS đọc thông báo về lực đàn hồi.
- Yêu cầu HS đọc và trả lời C3.
II-LỰC ĐÀN HỒI VÀ ĐẶC ĐIỂM CỦA NÓ.
1-Lực đàn hồi. SGK
C3 : Cường độ của lực dàn hồi của lò xo sẽ bằng cường độ của trọng lượng của quả nặng.
2-Đặc điểm của lực đàn hồi.
- Yêu cầu HS đọc và trả lời C4.
2-Đặc điểm của lực đàn hồi.
C4 : c : Độ biến dạng tăng thì lực đàn hồi tăng.
Độ biến dạng của lò xo càng lớn, thì lực đàn hồi càng lớn.
Hoạt động 4: Củng cố - vận dụng (6’)
- Yêu cầu HS đọc và trả lời C5, C6.
- Yêu cầu HS trả lời các câu hỏi sau:
III-VẬN DỤNG.
C5 : a- Khi độ biến dạng tăng gấp đôi thì lực đàn hồi tăng gấp đôi.
b- Khi độ biến dạng tăng gấp ba thì lực đàn hồi tăng gấp ba.
C6 : Sợi dây cao su và chiếc lò xo có cùng tính chất đàn hồi.
1) Vật nào sau đây có tính chất đàn hồi? Hãy chọn câu trả lời đầy đủ nhất.
a/ Lò xo
b/ Quả bóng cao su
c/ Dây chun
d/ Cả ba vật trên.
2) Lực đàn hồi của lò xo phụ thuộc vào :
a/ Trọng lượng của các vật tác dụng vào lò xo.
b/ Độ dài của lò xo.
c/ Độ biến dạng của lò xo.
d/ Cả ba đáp án trên.
Hãy chọn câu trả lời đúng.
3) Đơn vị của lực đàn hồi là :
a/ Mét (m)
b/ Niutơn (N)
c/ Kilôgam (kg)
d/ Cả ba đáp án trên đều sai.
Hãy chọn đáp án đúng.
4) Vật có tính đàn hồi là vật :
a/ Không biến dạng khi có lực tác dụng.
b/ Giãn khi có lực tác dụng.
c/ Có thể trở lại hình dạng cũ khi lực ngừng tác dụng.
d/ Cả ba đáp án trên đều sai.
Hãy chọn kết luận đúng.
Câu
1
2
3
4
Đúng
d
c
b
c
* Hướng dẫn về nhà :
- Học thuộc phần ghi nhớ.
- Đọc phần có thể em chưa biết trang 32 SGK.
- Về nhà làm bài tập 9.1à 9.4 trang 14 à 15 SBT
- Tiết 11 “Lực kế – phép đo lực – trong lượng và khối lượng”
IV-RÚT KINH NGHIỆM :
File đính kèm:
- sieuquay010309(1).doc