I. MỤC TIÊU:
1. Kiến thức: Biết xác định giới hạn đo (GHĐ), độ chia nhỏ nhất (ĐCNN) của dụng cụ đo.
2. Kỹ năng :
- Ước lượng độ dài cần đo, chọn dụng cụ đo phù hợp.
- Cách đo độ dài một vật, biết đọc, ghi và tính giá trị trung bình các kết quả đo.
3. Thái đoọ: Chia nhóm thảo luận, rèn luyện tính cẩn thận, ý thức hợp tác làm việc trong nhóm.
II. CHUẨN BỊ:
a. Cho mỗi nhóm học sinh: Thước kẽ có ĐCNN: 1mm. Thước dây hoặc thước mét ĐCNN: 0,5cm. Chép ra giấy bản H1.1 “Bảng kết quả đo độ dài”.
b. Cho cả lớp: Tranh vẽ to một thước kẽ có: - GHĐ: 20cm, ĐCNN: 2mm.
- Tranh vẽ to bản H1.1 “Bảng kết quả đo độ dài”.
III. HOẠT ĐỘNG DẠY VÀ HỌC:
87 trang |
Chia sẻ: luyenbuitvga | Lượt xem: 1631 | Lượt tải: 2
Bạn đang xem trước 20 trang mẫu tài liệu Giáo án Vật lý 6 cả năm, để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
Ngày soạn: 13. 08. 2012 Ch¬ngI: C¬ häc
Tiết 1
Bài 1: ĐO ĐỘ DÀI
I. MỤC TIÊU:
1. Kiến thức: Biết xác định giới hạn đo (GHĐ), độ chia nhỏ nhất (ĐCNN) của dụng cụ đo.
2. Kỹ năng :
- Ước lượng độ dài cần đo, chọn dụng cụ đo phù hợp.
- Cách đo độ dài một vật, biết đọc, ghi và tính giá trị trung bình các kết quả đo.
3. Thái đoọ: Chia nhóm thảo luận, rèn luyện tính cẩn thận, ý thức hợp tác làm việc trong nhóm.
II. CHUẨN BỊ:
a. Cho mỗi nhóm học sinh: Thước kẽ có ĐCNN: 1mm. Thước dây hoặc thước mét ĐCNN: 0,5cm. Chép ra giấy bản H1.1 “Bảng kết quả đo độ dài”.
b. Cho cả lớp: Tranh vẽ to một thước kẽ có: - GHĐ: 20cm, ĐCNN: 2mm.
- Tranh vẽ to bản H1.1 “Bảng kết quả đo độ dài”.
III. HOẠT ĐỘNG DẠY VÀ HỌC:
HOẠT ĐỘNG CỦA GIÁO VIÊN
HOẠT ĐỘNG CỦA HỌC SINH
Hoạt động 1: Ổn định tổ chức lớp- Tình huống học tập:
- Kiểm tra sĩ số lớp ghi vào sổ đầu bài.
- Cãi, hai chị em phải thống nhất với nhau điều gì ?.
Bài học hôm nay sẽ giúp chúng ta trả lời câu hỏi này.
- Gang tay của hai chị em không giống nhau.
- Độ dài gang tay trong mỗi lần đo không giống
Hoạt động 2: Hương dẫn học sinh tự ôn lại đơn vị đo độ dài
Yêu cầu Hs tự ôn lại đơn vị đo độ dài
- Đơn vị đo độ dài thường dùng là?.
- Đơn vị đo độ dài thường dùng nhỏ hơn mét gồm các đơn vị nào?.
I. ĐƠN VỊ ĐO ĐỘ DÀI:
1. Ôn lại một số đơn vị đo độ dài.
Đơn vị đo độ dài hợp pháp của nước việt nam là mét (kí hiệu: m).
Đơn vị đo độ dài thường dùng nhỏ hơn mét là:
- Đềximét (dm) 1m = 10dm.
- Centimet (cm) 1m = 100cm.
- Milimet (mm) 1m = 1000mm.
Đơn vị đo độ dài thường dùng lớn hơn mét là: Kilomet (km) 1km = 1000m.
Hoạt động 3: Đo độ dài:
Tìm hiểu dụng cụ đo độ dài.
Cho học sinh quan sát hình 11 trang 7.SGK và trả lời câu hỏi C4.
Treo tranh vẽ của thước đo ghi.
Giới hạn đo và độ chia nhỏ nhất .
Em hãy xác định GHĐ và ĐCNNvà rút ra kết luận nội dung giá trị GHĐ và ĐCNN của thước cho học sinh thực hành xác định GHĐ và ĐCNN của thước.
Yêu cầu học sinh làm bài: C5, C6, C7.
Dùng bảng kết quả đo độ dài treo trên bảng để hướng dẫn học sinh đo và ghi kết quả vào bảng 1.1 (SGK).
Hướng dẫn học sinh cụ thể cách tính giá trị trung bình: (l1+l2+l3): 3 phân nhóm học sinh, giới thiệu, phát dụng cụ đo cho từng nhóm học sinh
II. ĐO ĐỘ DÀI.
1. Tìm hiểu dụng cụ đo độ dài:
Câu trả lời đúng của học sinh.
C4: - Thợ mộc: Thước dây, thước cuộn.
- Học sinh: Thước kẽ.
- Người bán vải: Thước thẳng (m).
- Thợ may: Thước dây.
- Giới hạn đo của thước là độ dài lớn nhất ghi trên thước đo.
- Độ chia nhỏ nhất của thước đo là độ dài giữa hai vạch chia liên tiếp nhỏ nhất trên thước đo.
C5: Cá nhân học sinh tự làm và ghi vào vở kết quả ?.
C6: Đo chiều rộng sách vật lý 6?.
(Dùng thước có GHĐ: 20cm; ĐCNN: 1mm).
Đo chiều dài sách vật lý 6?
(Thước dùng có GHĐ: 30cm; ĐCNN: 1mm).
Đo chiều dài bàn học.
(Dùng thước có GHĐ: 2m; ĐCNN: 1cm).
C7: Thợ may dùng thước thẳng (1m) để đo chiều dài tấm vải và dùng thước dây để đo cơ thể khách hàng.
2. Đo độ dài:
Sau khi phân nhóm, học sinh phân công nhau để thực hiện và ghi kết quả vào bảng 1.1 SGK.
Hoạt động 4: Thực hành đo dộ dài- Rút ra kết luận:
Thảo luận cách đo độ dài. Học sinh trả lời các câu hỏi:
C1: Em hãy cho biết độ dài ước lượng và kết quả đo thực tế khác nhau bao nhiêu?
GV: Nếu giá trị chênh lệch khoảng vài phần trăm (%) thì xem như tốt.
C2: Em đã chọn dụng cụ đo nào? Tại sao?
Ước lượng gần đúng độ dài cần đo để chọn dụng cụ đo thích hợp.
C3: Em đặt thước đo như thế nào?
C4: Đặt mắt nhìn như thế nào để đọc và ghi kết quả đo?
C5: Dùng hình vẽ minh họa 3 trường hợp để thống nhất cách đọc và ghi kết quả đo.
Hướng dẫn học sinh rút ra kết luận.
C6: Cho học sinh điền vào chỗ trống.
I. CÁCH ĐO ĐỘ DÀI:
(Học sinh thảo luận theo nhóm trả lời các câu hỏi)
C1: Học sinh ước lượng và đo thực tế ghi vào vở trung thực.
C2: Chọn thước dây để đo chiều dài bàn hóc sẽ chính xác hơn, vì số lần đo ít hơn chọn thước kẻ đo.
C3: Đặt thước đo dọc theo độ dài cần đo, vạch số 0 ngang với một đầu của vật.
C4: Đặt mắt nhìn theo hướng vuông góc với cạnh thước ở đầu kia của vật.
C5: Nếu đầu cuối của vật không ngang bằng với vạch chia thì đọc và ghi kết quả đo theo vạch chia gần nhất với vật.
C6: Học sinh ghi vào vở.
a. Ước lượng độ dài cần đo.
b. Chọn thước có GHĐ và có ĐCNN thích hợp.
c. Đặt thước dọc theo độ dài cần đo sao cho một đầu của vật ngang bằng với vạch số 0 của thước.
d. Đặt mằt nhìn theo hướng vuông góc với cạnh thước ở đầu kia của vật.
e. Đọc và ghi kết quả đo theo vạch chia gần nhất với đầu kia của vật.
Hoạt động 5: Vận dụng- củng cố- Hướng dẫn về nhà:
- Vận dụng
Học sinh lần lượt làm các câu hỏi: C7 đến C10 trong SGK.
CỦNG CỐ BÀI : Cho học sinh nhắc lại ghi nhớ:
Ghi nhớ: Cách đo độ dài:
- Ước lượng độ dài cần đo để chọn thước đo thích hợp.
- Đặt thước đo và mắt nhìn đúng cách.
- Đọc và ghi kết quả đúng theo qui định.
HƯỚNG DẪN VỀ NHÀ Học thuộc phần ghi nhớ.
- Xem trước nội dung bài 3: Đo thể tích chất lỏng.
- Bài tập về nhà: 1.2-7 đến 1.2-11 trong sách bài tập.
C7: Câu c.
C8: Câu c.
C9: Câu a, b, c đều bằng 7 cm.
C10: Học sinh
Học sinh nhắc lại ghi nhớ:
Cách đo độ dài:
- Ước lượng độ dài cần đo để chọn thước đo thích hợp.
- Đặt thước đo và mắt nhìn đúng cách.
- Đọc và ghi kết quả đúng theo qui định.
- Về nhà: Học thuộc phần ghi nhớ.
+ Xem trước nội dung bài 3: Đo thể tích chất lỏng.
+ Bài tập về nhà: 1.2-7 đến 1.2-11 trong sách bài tập.
Ngày soạn: 15. 08. 2012
Tiết 2
Bài 3: ĐO THỂ TÍCH CHẤT LỎNG
I. MỤC TIÊU:
1. Biết tên được một số dụng cụ dùng để đo thể tích chất lỏng.
Biết xác định thể tích của chất lỏng bằng dụng cụ đo thích hợp.
II. CHUẨN BỊ:
Xô đựng nước - Bình 1 (đầy nước) - Bình 2 (một ít nước).
Bình chia độ - Một vài loại ca đong.
III. HOẠT ĐỘNG DẠY – HỌC:
HOẠT ĐỘNG CỦA GIÁO VIÊN
HOẠT ĐỘNG CỦA HỌC SINH
Hoạt động 1: Ổn định tổ chức lớp- Kiểm tra bài cũ- Tổ chức tình huống:
- Kiểm tra sĩ số lớp, ghi vào sổ đầu bài.
- Kiểm tra bài cũ:
Nêu cách đo độ dài? ( Phần ghi nhớ).
Chữa bài tập.
- Tổ chức tình huống học tập, học sinh quan sát tranh vẽ và trả lời câu hỏi: Làm thế nào để biết chính xác cái bình cái ấm chứa được bao nhiêu nước?
Bài học hôm nay, sẽ giúp chúng ta trả lời câu hỏi vừa nêu trên.
- Lớp trưởng báo cáo sĩ số.
- Lên bảng trả lời
Hoạt động 2: Ôn lại đơn vị đo thể tích:
Ôn lại đơn vị đo thể tích, em hãy cho biết các đơn vị đo thể tích ở nước ta.
Học sinh trả lời câu hỏi:
C1: Điền số thích hợp vào chỗ trống.
I. Đơn vị đo thể tích:
Đơn vị đo thể tích thường dùng là mét khối (m3) và lít (l)
1lít = 1dm3; 1ml =1cm3 (1cc)
C1: 1m3 = 1.000dm3 =1.000.000cm3
1m3 = 1.000l = 1.000.000ml = 1.000.000cc
II. Đo thể tích chất lỏng:
Hoạt động 3: Tìm hiểu dụng cụ đo thể tích:
Tìm hiểu dụng cụ đo thể tích chất lỏng. Học sinh trả lời các câu hỏi:
C2: Quan sát hình 3.1 và cho biết tên dụng cụ đo, GHĐ và ĐCNN của những dụng cụ trong hình.
C3: Nếu không có ca đong thì dùng dụng cụ nào để đo thể tích chất lỏng.
C4: Điền vào chổ trống của câu sau:
C5: Điền vào chỗ trống những câu sau:
- Tìm hiểu cách đo thể tích chất lỏng.
C6: H3.3: Cho biết cách đặt bình chia độ để chính xác.
C7: H3.4: Cách đặt mắt cho phép đọc đúng thể tích cần đo?
C8: Đọc thể tích đo ở H3.5. Rút ra kết luận.
C9: Chọn từ thích hợp điền vào chỗ trống.
1. Tìm hiểu dụng cụ đo thể tích:
C2: Ca đong to: GHĐ: 1(l) và ĐCNN: 0,5l.
Ca đong nhỏ: GHĐ và ĐCNN: 0,5 l.
Can nhựa: GHĐ: 0,5 lít và ĐCNN: 1 lít
C3: Dùng chai hoặ clọ đã biết sẵn dung tích như: chai 1 lít; xô: 10 lít.
Loại bình
GHĐ
ĐCNN
Bình a
Bình b
Bình c
100 ml
250 ml
300 ml
2 ml
50 ml
50 ml
C4:
C5: Những dụng cụ đo thể tích chất lỏng là: chai, lọ, ca đong có ghi sẵn dung tích, bình chia độ, bơm tiêm.
2. Tìm hiểu cách đo thể tích chất lỏng:
C6: Đặt bình chia độ thẳng đứng.
C7: Đặt mắt nhìn ngang mực chất lỏng.
C8: a) 70 cm3 b) 50 cm3 c) 40 cm3
C9: Khi đo thể tích chất lỏng bằng bình chia độ cầu:
a. Ước lượng thể tích cần đo.
b. Chọn bình chia độ có GHĐ và ĐCNN thích hợp.
c. Đặt bình chia độ thẳng đứng.
d. Đặt mắt nhìn ngang với chiều cao mực chất lỏng trong bình.
e. Đọc và ghi kết quả đo theo vạch chia gần nhất với mực chẩt lỏng.
Hoạt động 4: Thực hành đo thể tích:
Thực hành cho các nhóm đo thể tích chất lỏng chứa trong bình và ghi kết quả vào bảng 3.1 (SGK)
- Uốn nắn hướng dẫn học sinh thực hiện đúng, cẩn thận và chính xác.
3. Thực hành: Từng nhóm học sinh nhận dụng cụ thực hiện và ghi kết quả cụ thể vào bảng 3.1.
Hoạt động 5: Vận dụng- Củng cố- Hướng dẫn về nhà:
- Vận dụng cho học sinh làm bài tập 3.1 và 3.4
- CỦNG CỐ BÀI Học sinh nhắc lại nội dung ghi nhớ.
Ghi nhớ: Để đo thể tích chất lỏng có thể dùng bình chia độ, bình tràn.
Hướng dẫn về nhà
Học thuộc câu trả lời C9.
Xem trước nội dung Bài 4: Đo thể tích vật rắn không thấm nước.
Học sinh mang theo: vài hòn sỏi, đinh ốc, dây buộc.
BT về nhà: 3.5; 3.6 và 3.7 trong sách
bài tập
- Học sinh làm bài tập:
BT 3.1: (b)
BT 3.4: (c)
- Học sinh nhắc lại nội dung ghi nhớ.
Để đo thể tích chất lỏng có thể dùng bình chia độ, bình tràn.
Về nhà
Học thuộc câu trả lời C9.
Xem trước nội dung Bài 4: Đo thể tích vật rắn không thấm nước.
Học sinh mang theo: vài hòn sỏi, đinh ốc, dây buộc.
BT về nhà: 3.5; 3.6 và 3.7 trong sách
bài tập
Ngày soạn: 24. 08. 2012 Tiết 3
§ 4 : ĐO THỂ TÍCH VẬT RẮN KHÔNG THẤM NƯỚC
I. MỤC TIÊU:
Kiến thức: Biết sử dụng các dụng cụ đo (bùnh chia độ, bình tràn) để xác định vật rắn có hình dạng bất kỳ không thấm nước.
Kĩ năng: Nắm vững các cách đo và trung thực với các kết quả đo được.
Thái độ: Hình thành tinh thần hợp tác làm việc theo nhóm.
II. CHUẨN BỊ:
Cho cả nhóm học sinh:
Hòn đá, đinh ốc.
Bình chia độ, ca, bình tràn, khay chứa nước.
Mỗi nhóm kẻ sẵn Bảng 4.1 “Kết quả đo thể tích vật rắn”.
Cho cả lớp: Một xô nước.
III. HOẠT ĐỘNG DẠY – HỌC:
HOẠT ĐỘNG GIÁO VIÊN
HOẠT ĐỘNG HỌC SINH
Hoạt động 1: Ổn định tổ chức- Kiểm tra bài cũ- Tình huống học tập:
- Kiểm tra sĩ số lớp, ghi vào sổ đầu bài.
- Kiểm tra bài cũ:
Khi đo thể tích chất lỏng bằng bình chia độ cần phải làm gì?
Sửa bài tập về nhà.
Tổ chức tình huống học tập: Trong tiết học này chúng ta tìm hiểu cách dùng bình chia độ để đo thể tích của một vật rắn có hình dạng bất kỳ không thấm nước như: cái đinh ốc, hòn đá hoặc ổ khóa….
- Báo cáo sĩ số học sinh.
- Lên bảng trả lời.
Hoạt động 2: Tìm hiểu cách đo thể tích của những vật rắn không thấm nước.
Đo thể tích của vật rắn trong 2 trường hợp:
- Bỏ vật lọt bình chia độ.
- Không bỏ lọt bình chia độ.
GV treo tranh minh họa H4.2 và H4.3 trên bảng.
C1: Cho học sinh tiến hành đo thể tích của hòn đá bỏ lọt bình chia độ.
Em hãy xác định thể tích của hòn đá.
C2: Cho học sinh tiến hành đo thể tích của hòn đá bằng phương pháp bình tràn.
C3: Rút ra kết luận.
Cho học sinh điền từ thích hợp vào chỗ trống trong SGK.
Kiểm tra học sinh đem dụng cụ: hòn đá, đinh ốc, ổ khóa, dây buộc,…
I. Cách đo thể tích của vật rắn không thấm nước:
1. Dùng bình chia độ:
Trường hợp vật bỏ lọt bình chia độ
Chia toàn bộ học sinh thành 2 dãy.
- Dãy học sinh làm việc với H4.2 SGK
- Dãy học sinh làm việc với H4.3 SGK
C1:- Đo thể tích nước ban đầu V1 =150 cm3
- Thả chìm hòn đá vào bình chia độ, thể tích dâng lên V2 = 200cm3
- Thể tích hòn đá:
V = V1 – V2 = 200cm3 –150cm3 = 50cm3
2. Dùng bình tràn: Trường hợp vật không bỏ lọt bình chia độ.
C2: Học sinh thực hiện: Đổ nước đầy bình tràn, thả chìm hòn đá vào bình tràn, hứng nước tràn ra vào bình chứa. Đo thể tích nước tràn ra bằng bình chia độ, đó là thể tích hòn đá.
C3: Điền từ thích hợp vào chỗ trống:
Thả chìm vật đó vào trong chất lỏng đựng trong bình chia độ. Thể tích phần chất lỏng dâng lên bằng thể tích của vật.
Khi vật rắn không bỏ lọt bình chia độ thì thả vật đó vào trong bình tràn. Thể tích của phần chất lỏng tràn ra bằng thể tích của vật.
Hoạt động 3: Thực hành đo thể tích vật rắn không thấm nước:
Thực hành
Làm việc theo nhóm, phát dụng cụ thực hành.
Quan sát các nhóm học sinh thực hành, điều chỉnh, nhắc nhở học sinh.
Đánh giá quá trình thực hành.
3. Thực hành: Đo thể tích vật rắn.
- Ước lượng thể tích vật rắn (cm3)
- Đo thể tích vật và ghi kết quả vào bảng 4.1 (SGK)
Hoạt động 4: Vận dụng- Củng cố- Hướng dẫn về nhà:
Vận dụng
C4: Trả lời câu hỏi SGK.
Hướng dẫn học sinh làm C5 và C6 CỦNG CỐ : Học sinh nhắc lại nội dung ghi nhớ.
Ghi nhớ: Để đo thể tích vật rắn không thấm nước có thể dùng bình chia độ, bình tràn.
HƯỚNG DẪN VỀ NHÀ :
Học thuộc phần ghi nhớ và câu trả lời C3 (SGK).
Làm bài tập 4.1 và 4.2 trong sách bài tập.
C4: - Lau khô bát to trước khi sử dụng.
- Khi nhấc ca ra, không làm đổ hoặc sánh nước ra bát.
- Đổ hết nước vào bình chia độ, tránh làm nước đổ ra ngoài.
Ngày soạn: 04/ 09/ 2012
Tiết 4
§ 5: KHỐI LƯỢNG – ĐO KHỐI LƯỢNG
I. MỤC TIÊU:
1. Kiến thức: Nhận biết được ý nghĩa vật lý khối lượng của một vật. Quả cân 1 kg.
2. Kĩ năng: Biết cách đo khối lượng vật bằng cân đồng hồ và trình bày cách sử dụng.
3. Thái độ: Cẩn thận, chính xác khi xác định giới hạn đo và độ chia nhỏ nhất của một cái cân.
II. CHUẨN BỊ:
Cho mỗi nhóm học sinh: Mỗi nhóm đem đến lớp một cái cân bất kỳ loại gì và một vật để cân.
Cho cả lớp: - Cân Rô béc van và hộp quả cân.
- Cân đồng hồ, Vật để cân
III. HOAT ĐỘNG DẠY – HỌC:
HOẠT ĐỘNG GIÁO VIÊN
HOẠT ĐỘNG HỌC SINH
Hoạt động 1: Ổn định tổ chức- Kiểm tra bài cũ- Tổ chức tình huống:
- Kiểm tra sĩ số lớp, ghi vào sổ đầu bài
- Kiểm tra bài cũ: Ta có thể dùng dụng cụ nào để đo thể tích vật rắn không thấm nước?
Sửa bài tập 4.1 (c), V3 = 31cm3;
- Tổ chức tình huống học tập. Đo khối lượng bằng dụng cụ gì?
- Lớp trưởng báo cáo sĩ số.
- Lên bảng trả lời
Hoạt động 2: Khối lượng – Đơn vị.
C1: Khối lượng tịnh 397g ghi trên hộp sữa chỉ sức nặng của hộp sữa hay lượng sữa chứa trong hộp?
C2: Số 500g ghi trên túi bột giặt chỉ gì?
Học sinh điền vào chỗ trống các câu: C3, C4, C5, C6.
Đơn vị đo khối lượng ở nước Việt Nam là gì? Gồm các đơn vị nào?
Các em quan sát H5.1 (SGK) cho biết kích thước quả cầu mẫu.
Em cho biết:
- Các đơn vị thường dụng.
- Mối quan hệ giá trị giữa các đơn vị khối lượng.
I. Khối lượng – Đơn vị khối lượng:
1. Khối lượng:
C1: 397g chỉ lượng sữa trong hộp.
C2: 500g chỉ lượng bột giặt trong túi
C3: 500g.
C4: 397g.
C5: Khối lượng.
C6: Lượng.
2. Đơn vị khối lượng:
Đơn vị đo khối lượng hợp pháp của nước Việt Nam là kílôgam (kí hiệu: kg)
- Kílôgam là khối lượng của một quả cân mẫu đặt ở Viện đo lường Quốc Tế ở Pháp.
- Gam (g) 1g = kg.
- Hectôgam (lạng): 1 lạng = 100g.
- Tấn (t): 1t = 1000 kg.
- Tạ: 1 tạ = 100g.
Hoạt động 3: Đo khối lượng:
- Đo khối lượng.
Người ta đo khối lượng bằng cân.
- Giới thiệu các loại cân thường dùng:
- Trong đời sống người ta dùng loại cân nào nhiều nhất để đo khối lượng.
- Khi dùng cân đồng hồ để đo khối lượng ta cần chú ý điều gì?
- Khi đọc kết quả ta phải đọc như thế nào cho đúng.
- Cho học sinh chia nhóm tiến hành đo khkhối lượng
II. Đo khối lượng:
- Dụng cụ: Cân
Các loại cân thường dùng:
+ Trong phòng thí nghiệm: Cân Rô béc van.
+ Dùng trong y tế: Cân y tế
+ Dùng trong đời sống: Cân đòn, cân đĩa, cân đồng hồ.
- Sử dụng cân đồng hồ để đo khối lượng:
+ Khi đo ta cần chú ý chọn cân có giới hạn đo phù hợp, điều chỉnh kim đúng vạch số 0.
+ Khi đọc kết quả cần nhìn theo hướng vuông góc với mặt cân.
- Các nhóm tiến hành đo khối lượng bằng cân đồng hồ.
Hoạt động 4: Vận dụng- Củng cố- Hướng dẫn về nhà:
C12: Các em tự xác định GHĐ và ĐCNN của cân ở nhà.
C13: Ý nghĩa biển báo 5T trên hình 5.7.
Củng cố bài Ghi nhớ: – Mọi vật đều có khối lượng.
Khối lượng của một vật chỉ lượng chấy chứa trong hộp.
Đơn vị khối lượng là kg.
Người ta dùng cân để đo khối lượng.
Hướng dẫn về nhà: Học thuộc phần ghi nhớ. Xem trước Bài 6. Bài tập về nhà: BT 5.1 và 5.3.
III. Vận dụng:
C12: Tùy học sinh xác định.
C13: Xe có khối lượng trên 5T không được qua cầu.
Ngày soạn: 09/ 09/ 2012.
Tiết 5
§6: LỰC – HAI LỰC CÂN BẰNG
I. MỤC TIÊU:
Kiến thức: Nêu được các thí dụ về lực đẩy, lực kéo,… và chỉ ra được phương và chiều của các lực đó.
- Nêu được thí dụ về hai lực cân bằng và xác định được hai lực cân bằng.
Kĩ năng: Sử dụng được đúng các thuật ngữ: lực đẩy, lực kéo, phương, chiều, lực cân bằng.
Thái độ: Tích cực tham gia các hoạt động học tập
II. CHUẨN BỊ:
Cho mỗi nhóm học sinh: Một chiếc xe lăn bằng một lò xo lá tròn- một lò xo mềm dài khoảng 10cm. Một thanh nam châm thẳng- một quả gia trọng bằng sắt có móc treo. Một cái giá có kẹp để giữ các lò xo để treo gia trọng.
III. HOẠT ĐỘNG DẠY VÀ HỌC:
HOẠT ĐỘNG GIÁO VIÊN
HOẠT ĐỘNG HỌC SINH
Hoạt động 1: Ổn định tổ chức- Kiểm tra bài cũ- Tổ chức tình huống:
- Kiểm tra sĩ số lớp
- Kiểm tra bài cũ:
+ chữa bài tập 5.1 : Câu C
+ chữa bài tập 5.3 : a:Biển C; a: Biển B; c: Biển A
d: Biển B; c : Biển A; f: Biển C- Tổ chức tình huống học tập tên hình vẽ, 2cm nhỏ đang tác dụng những lực gì lên cái tủ?
- Lớp trưởng báo cáo sĩ số
Hoạt động 2: Hình thành khái niệm lực
Cho học sinh làm thí nghiệm, thảo luận nhóm để thống nhất trả lời câu hỏi!
C1: Nhận xét về tác dụng của lò xo lá tròn lên xe và của xe lên lò xo lá tròn khi ta đẩy xe cho nó ép lò xo lại.
C2: Nhận xét về tác dụng của lò xo lên xe và của xe lăn lennlò xo khi ta kéo xe cho lò xo giãn ra.
C3: Nhận xét về tác dụng của nam châm lên quả nặng.
C4: Học sinh dùng từ thích hợp điền vào chỗ trống.
I. LỰC:
1. Thí nghiệm:
Học sinh làm 3 thí nghiệm và quan sát hiện tượng để rút ra nhận xét.
C1: Lò xo lá tròn bị ép đã tác dụng lên xe lăn một lực đẩy. Lúc đó tay ta (thông qua xe lăn) đã tác dụng lên lò xo lá tròn một lực ép làm cho lò xo bị giãn dài ra.
C2: Lò xo bị giãn đã tác dụng lên xe lăn một lực kéo, lúc đó tay ta (thông qua xe lăn) đã tác dụng lên lò xo một lực kéo làm cho lò xo bị dãn.
C3: Nam châm đã tác dụng lên quả nặng một lực hút.
C4: a) 1: lực đẩy ; 2: lực ép
b) 3: lực kéo ; 4: lục kéo
c) 5: lục hút.
2. Rút ra kết luận:
- Khi vật này đẩy hoặc kéo vật kia, ta nói ta nói vật này tác dụng lên vật kia.
Hoạt động 3: Nhận xét và rút ra phương chiều của lực
Nghiên cứu hai lực cân
H.6.1: Cho biết lực lò xo lá tròn tác dụng lên xe lăn có phương và chiều thế nào?
H.6.2: Cho biết lực do lò xo tác dụng lên xe lăn có phương và chiều thế nào?
C5: Xác định phương và chiều của lực do nam châm tác dụng lên quả nặng.
bằng C6 và C7: Học sinh trả lời câu hỏi Hình 6.4
C8: Học sinh dùng từ thích hợp để điền vào chỗ trống.
II. PHƯƠNG VÀ CHIỀU CỦA LỰC:
- Lực do lò xo lá tròn tác dụng lên xe lăn có phương gần song song với mặt bàn và có chiều đẩy ra.
- Lực do lò xo tác dụng lên xe lăn có phương dọc theo lò xo và có chiều hướng từ xe lăn đến trụ đứng.
III. HAI LỰC CÂN BẰNG:
C8: a) 1: Cân bằng ; 2:Đứng yên
b) 3: Chiều.
c) 4: Phương; 5: Chiều
Hoạt động 4: Vận dụng- Củng cố- Hướng dẫn về nhà:
C9: Điền từ thích hợp vào chỗ trống.
Củng cố bài: Ghi nhớ
Tác dụng đẩy, kéo của vật này lên vật khác gọi là lực.
Nếu chỉ có hai lực tác dụng vào cùng một vật mà vật đứng yên thì hai lực đó gọi là lực cân bằng. Hai lực cân bằng là hai lực mạnh như nhau, có cùng phương và ngược chiều.
Hướng dẫn về nhà
Trả lời câu C10.
BT về nhà: số 6.2; 6.3.
Xem trước bài: Tìm hiểu kết quả tác dụng lực.
IV. Vận dụng:
C9:
a) Gió tác dụng vào cánh buồm là một lực đẩy.
b) Đầu tàu tác dụng lên toa tàu là một lực kéo.
- Nhắc lại nội dung cần ghi nhớ.
- Ghi nhớ yêu cầu về nhà
Ngày soạn: 15/ 09/ 2012
Tiết 7
Bài 7: TÌM HIỂU KẾT QUẢ TÁC DỤNG CỦA LỰC
I. MỤC TIÊU:
Kiến thức:
- Nêu được một số thí dụ về lực tác dụng lên một vật làm biến đổi chuyển động của vật đó.
- Nêu được một số thí dụ về lực tác dụng lên vật làm biến dạng vật đó.
2. Kỹ năng:
- Rèn kĩ năng tiến hành và quan sát thí nghiệm.
3. Thái độ:
- Cẩn thận, tích cực trong các hoạt động tìm ví dụ và thí nghiệm.
II. CHUẨN BỊ:
Cho mỗi nhóm học sinh: Một xe lăn, một máng nghiêng, một lò xo, một lò xo lá tròn, một hòn bi, một sợi dây.
III. HOẠT ĐỘNG DẠY – HỌC:
HOẠT ĐỘNG GIÁO VIÊN
HOẠT ĐỘNG HỌC SINH
Hoạt động 1: Ổn định tổ chức- Kiểm tra bài cũ- Tổ chức tình huống học tập:
- Kiểm tra sĩ số lớp.
- Kiểm tra bài cũ: Cho học sinh trả lời câu C10.
Sửa bài tập 6.2: a (lực nâng); b (lực kéo); c (lực uốn); d (lực đẩy).
- Mục tiêu của bài học là: Muốn biết có lực tác dụng vào một vật hay không thì phải nhìn vào kết quả tác dụng của lực. Làm sao biết trong hai người, ai đang giương cung, ai chưa giương cung?
- Lớp trưởng báo cáo sĩ số lớp.
- Lên bảng chữa bài.
- Chú ý nghe và quan sát.
Hoạt động 2: Tìm hiểu những hiện tượng xảy ra khi có lực tác dụng.
Giáo viên cho học sinh đọc SGK để thu thập thông tin và trả lời câu C1; C2.
C1: Yêu cầu học sinh tìm 4 thí dụ để minh họa sự biến đổi của chuyển động.
I. Những hiện tượng cần chú ý quan sát khi có lực tác dụng:
1. Những sự biến đổi của chuyển động:
- Vật đang chuyển động bị dừng lại.
- Vật đang đứng yên, bắt đầu chuyển động.
- Vật chuyển động nhanh lên.
- Vật chuyển động chậm lại.
- Vật đang chuyển động theo hướng này bỗng chuyển động theo hướng khác.
C1: Tùy từng học sinh.
2. Những sự biến dạng:
Học sinh trả lời câu hỏi ở đầu bài.
C2: Người đang giương cung đã tác dụng một lực vào dây cung nên làm cho dây cung và cánh cung biến dạng.
Hoạt động 3: Nghiên cứu những kết quả tác dụng của lực.
Cho học sinh thực hiện 4 thí nghiệm: C3, C4, C5 và C6.
C3: Nhận xét về kết quả tác dụng của lò xo tròn lên xe lúc đó.
C4: Nhận xét về kết quả của lực mà tay ta tác dụng lên xe thông qua sợi dây.
C5: Nhận xét về kết quả của lực mà lò xo tác dụng lên hòn bi khi va chạm.
C6: Lấy tay ép hai đầu một lò xo nhận xét về kết quả của lực mà tay ta tác dụng lên lò xo.
C7: Yêu cầu học sinh điền cụm từ vào chỗ trống.
C8: cho học sinh điền cụm từ vào chỗ trống:
II. Những kết quả tác dụng của lực:
1. Thí nghiệm:
Học sinh làm thí nghiệm theo hướng dẫn SGK và giáo viên.
C3: Lực đẩy mà lò xo lá tròn tác dụng lên xe lăn đã làm biến đổi chuyển động.
C4: Khi xe đang chạy bỗng đứng yên làm biến đổi chuyển động của xe.
C5: Làm biến đổi chuyển động của hòn bi.
C6: Lực mà tay ta ép vào lò xo đã làm biến dạng lò xo.
2. Rút ra kết luận:
C7: a) 1. Biến đổi chuyển động của xe.
b) 2. Biến đổi chuyển động của xe.
c) 3. Biến đổi chuyển động của xe.
d) 4. Biến dạng lò xo.
C8: Lực mà vật A tác dụng lên vật B có thể làm biến đổi chuyển động của vật B hoặc làm biến dạng vật lý. Hai kết quả này có thể cùng xảy ra.
Hoạt động 4: Vận dụng- Củng cố bài: - Hướng dẫn về nhà:
Yêu cầu học sinh trả lời các câu hỏi: C9; C10; C11.
Hướng dẫn học sinh trả lời.
Cho học sinh nhắc lại nội dung ghi nhớ.
Ghi nhớ: Lực tác dụng lên vật có thể làm biến đổi chuyển động của vật đó hoặc làm nó biến dạng.
Học sinh làm bài tập số 7.3 sách bài tập.
Xem trước bài: Trọng lực – Đơn vị lực.
III. Vận dụng:
Ngày soạn: 20/ 09/ 2012
Tiết 8
Bài 8: TRỌNG LỰC – ĐƠN VỊ LỰC
I. MỤC TIÊU:
1. Kiến thức:
- Biết ý nghĩa trọng lực hay trọng lượng của một vật.
- Nêu được phương và chiều của trọng lực.
- Trả lời được đơn vị đo cường độ lực.
2. Kỹ năng:
- Sử dụng dây dọi để xác định phương thẳng đứng.
3. Thái độ:
- Tích cực tham gia các hoạt động học tập.
II. CHUẨN BỊ:
Cho mỗi nhóm học sinh: Một giá treo, một lò xo, một quả nặng 100g có móc treo, một dây dọi, một khay nước, một chiếc êke.
III. HOẠT ĐỘNG DẠY - HỌC:
Ổn định lớp:
HOẠT ĐỘNG GIÁO VIÊN
HOẠT ĐỘNG HỌC SINH
Hoạt động 1: Ổn định tổ chức- Kiểm tra bài cũ- Tổ chức tình huống học tập.
- Kiểm tra sĩ số lớp, ghi vào sổ đầu bài
- Kiểm tra bài cũ: Nêu các tác dụng của lực.
- Thông qua thắc mắc của người con và sự giải thích của người bố, đưa học sinh đến nhận thức là Trái đất hút tất cả mọi vật.
- Lớp trưởng báo cáo sĩ số.
- Hs lên bảng trả lời.
- Đọc thông tin.
Hoạt động 2: Phát hiện sự tồn tại của trọng lực.
Giáo viên cho học sinh làm 2 thí nghiệm ở mục 1. Quan sát hiện tượng xảy ra để trả lời câu hỏi C1; C2.
C1: Lò xo có tác dụng lực vào quả nặng không? Lực đó có phương và chiều như thế nào?
Tại sao quả nặng vẫn đứng yên?
Cầm viên phấn lên cao, rồi đột nhiên buông tay ra.
C2: Lực đó có phương và chiều như thế nào?
C3: Điền từ thích hợp vào chỗ
File đính kèm:
- giao an vat li 6 ca nam.doc