Chương 1: CƠ HỌC
Tiết 1 : BÀI 1 - ĐO ĐỘ DÀI
A - MỤC TIÊU BÀI HỌC
- Kiến thức: Kể tên một số dụng cụ đo độ dài.Biết xác định GHĐ, ĐCNN của dụng cụ đo.
- Kỹ năng:Biết ước lượng gần đúng một số độ dài cần đo. Biết đo độ dài của một số vật thông thường. Biết tính giá trị trung bình các kết quả đo. Biết sử dụng thước đo phù hợp với vật cần đo.
- Thái độ:Rèn tính cẩn thận, ý thức hợp tác trong nhóm.
B - CHUẨN BỊ
- GV : Tranh vẽ to thước thẳng 20cm và ĐCNN 2 mm.
Tranh vẽ to bảng kết quả 1.1.
- HS : Mỗi nhóm: +Thước kẻ có ĐCNN 1mm.
+Thước cuộn có ĐCNN 0,5cm.
+Thước dây có ĐCNN 1 mm
+ Phiếu học tập kẻ bảng 1.1.
65 trang |
Chia sẻ: maiphuongtl | Lượt xem: 1245 | Lượt tải: 0
Bạn đang xem trước 20 trang mẫu tài liệu Giáo án Vật lý 6 dạy học kì 1, để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
Tuần:2
Ngày soạn:01.9.07
Ngày giảng:
Chương 1: cơ học
Tiết 1 : bài 1 - đo độ dài
A - Mục tiêu bài học
- Kiến thức: Kể tên một số dụng cụ đo độ dài.Biết xác định GHĐ, ĐCNN của dụng cụ đo.
- Kỹ năng:Biết ước lượng gần đúng một số độ dài cần đo. Biết đo độ dài của một số vật thông thường. Biết tính giá trị trung bình các kết quả đo. Biết sử dụng thước đo phù hợp với vật cần đo.
- Thái độ:Rèn tính cẩn thận, ý thức hợp tác trong nhóm.
B - Chuẩn bị
- GV : Tranh vẽ to thước thẳng 20cm và ĐCNN 2 mm.
Tranh vẽ to bảng kết quả 1.1.
- HS : Mỗi nhóm: +Thước kẻ có ĐCNN 1mm.
+Thước cuộn có ĐCNN 0,5cm.
+Thước dây có ĐCNN 1 mm
+ Phiếu học tập kẻ bảng 1.1.
C - Các hoạt động dạy học
Hoạt động của thầy
Hoạt động của trò
I - ổn định tổ chức :
6A: 6B: 6C:
II - Kiểm tra bài cũ
- Kiểm tra sự chuẩn bị của học sinh.
III - Bài mới
HĐ1 : Tổ chức giới thiệu kiến thức cơ bản của chương, đặt vấn đề
- HS mở SGK trao đổi xem chương I có vấn đề gì ?
- GV chỉnh sửa, chuẩn hóa.
- HS đọc tài liệu.
Đại diện trả lời
HĐ2 : I. Đơn vị đo độ dài
- Tổ chức tình huống học tập cho bài 1.
- Đơn vị đo độ dài trong hệ thống đơn vị đo lường hợp pháp của nước ta là gì? Kí hiệu?
- Ngoài ra còn có đơn vị nào khác ?
- Yêu cầu học sinh làm
- Yêu cầu học sinh làm
- Yêu cầu học sinh làm
( Hoạt động theo nhóm)
- HS thảo luận, trả lời
1. Ôn lại một số đơn vị đo độ dài
- HS trả lời : mét (m)
- HS trả lời.
1m = 10dm ; 1m = 100cm
1cm = 10mm ; 1km = 1000m
2. Ước lượng đo độ dài
Đại diện nhóm báo cáo kết quả.
Đại diện nhóm báo cáo kết quả.
HĐ3 : II. Đo độ dài
- Bằng quan sát H1.1 hãy trả lời
- Yêu cầu học sinh đọc SGK cho biết GHĐ, ĐCNN của thước là gì?
- Yêu cầu học sinh vận dụng trả lời
- Yêu cầu học sinh thực hành câu , theo nhóm.
- Yêu cầu các nhóm làm theo chỉ dẫn của SGK để đo chiều dài bàn học, bề dày cuốn sách Vật lí 6 và nộp kết quả cho giáo viên.
- Giáo viên theo dõi, hướng dẫn học sinh.
1. Tìm hiểu dụng cụ đo độ dài .
Thợ mộc dùng thước dây ( thước cuộn).
Học sinh dùng thước kẻ
Người bán vải dùng thước mét.
- GHĐ, ĐCNN (SGK).
Mỗi nhóm tìm GHĐ, ĐCNN của 1 thước đại diện trong nhóm.
a) Đo chiều rộng của cuốn sách Vật Lý 6 dùng thước có GHD 20 cm, ĐCNN 1 mm.
b) Đo chiều dài của cuốn sách Vật Lý 6 dùng thước có GHD 30 cm, ĐCNN 1 mm.
c) Đo chiều dài của bàn học dùng thước có GHD 1 m, ĐCNN 1 cm.
Thợ may đo chiều dài mảnh vải dùng thước mét. Đo các số đo của cơ thể cần dùng thước dây.
2. Đo độ dài.
- Học sinh thực hành.
IV - Củng cố
Đơn vị chính để đo độ dài là gì ?
Khi dùng thước đo cần chú ý điều gì?
Giáo viên nhận xét thao tác thực hành, ý thức, thái độ của học sinh.
V – Hướng dẫn về nhà
- Học bài theo SGK và vở ghi.
- Làm bài tập : 1 – 2.1 à 1- 2.6
- Đọc trước bài mới.
Tuần: 3
Ngày soạn:01.9.07
Ngày giảng:
Tiết 2 : bài 2 - đo độ dài (Tiếp)
A - Mục tiêu bài học
- Kiến thức: Củng cố việc xác định GHD và ĐCNN của thước. Củng cố cách xác định gần đúng độ dài cần đo để chọn thước đo cho phù hợp.
- Kỹ năng:Rèn luyện kĩ năng đo chính xác độ dài của vật và ghi kết quả.Biêt tính giá trị trung bình khi đo độ dài.
- Thái độ:Rèn tính trung thực thông qua bản báo cáo kết quả.
B - Chuẩn bị
- GV : Tranh vẽ to hình 2.1; 2.2; 2.3
- HS : Thước đo có ĐCNN 0,5 cm.
Thước đo có ĐCNN 1 mm.
Thước dây , thước cuộn.
C - Các hoạt động dạy học
Hoạt động của thầy
Hoạt động của trò
I - ổn định tổ chức :
6A: 6B: 6C:
II - Kiểm tra bài cũ
HS1: Kể tên đơn vị đo chiều dài? Đơn vị nào là đơn vị chính? Đổi đơn vị sau:
1km = ……… m 1m = ………km
0,5km = ……. m 1m = ………cm
1mm = ……... m 1m = ………mm
1cm = ……. …m
HS2: GHĐ và ĐCNN của dụng cụ đo là gì? Nêu GHĐ và ĐCNN của 1 thước mà em có?
III - Bài mới
HĐ1 : I. Cách đo độ dài
- Giáo viên yêu cầu học sinh thảo luận từ đến
- Giáo viên kiểm tra phiếu học tập của các nhóm .
- Giáo viên đánh giá độ chính xác của các câu trả lời.
- Giáo viên đưa bảng phụ có để học sinh làm.
- Học sinh đọc lại phần kết luận sau khi đã điền vào chỗ trống.
- Học sinh thảo luận ghi ý kiến chung của nhóm vào phiếu học tập
- Đại diện nhóm trả lời .
Rút ra kết luận :
. Học sinh làm việc cá nhân
(1) - Độ dài
(2) – GHĐ ; (3) - ĐCNN
(4) - dọc theo ; (5) - ngang bằng với
(6) – vuông góc
(7) – gần nhất.
Học sinh nghe và ghi nhớ.
HĐ2 : II. Vận dụng
Giáo viên yêu cầu học sinh làm lần lượt các câu ;;.
- Yêu cầu học sinh nhắc lại kiến thức cơ bản của bài ?
. c)
. c)
. (1); (2); (3): 7cm
Học sinh đứng tại chỗ nhắc lại
Học sinh khác nhận xét câu trả lời của bạn.
Giáo viên chuẩn hóa.
IV - Củng cố
Để đo chiều dài quyển vở : Em ước lượng là bao nhiêu và nên chọn dụng cụ đo có ĐCNN là bao nhiêu?
Chữa bài 1-2.8
Học sinh trả lời
BT 1 – 2.8: Nếu dùng thước đo có độ độ dài có ĐCNN 2cm để đo chiều dài cuốn sách Vật Lí 6 thì kết quả đúng phải là 24cm (C).
V – Hướng dẫn về nhà
- Học bài theo SGK và vở ghi.
- Làm bài tập : 1 – 2.9 à 1- 2.13
- Đọc trước bài mới.
- Kẻ bảng 3.1 sẵn vào phiếu học tập.
Tuần: 4
Ngày soạn:16.9.07
Ngày giảng:
Tiết 3. bài 3 - đo thể tích chất lỏng.
A - Mục tiêu bài học:
- Kiến thức: Biết một số dụng cụ cụ đo thể tích chất lỏng, biết cách xác định thể tích của chất lỏng bằng dụng cụ đo thích hợp.
- Kỹ năng: Biết sử dụng dụng cụ đo thể tích chất lỏng..
- Thái độ: Rèn tính trung thực, tỉ mỉ, thận trọng trong khi đo thể tích chất lỏng và báo cáo kết quả đo thể tích chất lỏng.
B - Chuẩn bị:
- GV : Chuẩn bị cho mỗi nhóm:
+ Một số ca cốc đựng chất lỏng.
+ Một bình chia độ.
- HS: Kẻ bảng 3.1 vào vở hoặc phiếu học tập.
C - Các hoạt động dạy học:
Hoạt động của thầy
Hoạt động của trò
I - ổn định tổ chức :
6A: 6B: 6C:
II - Kiểm tra bài cũ
HS1: Kể tên đơn vị đo chiều dài? Đơn vị nào là đơn vị chính? Đổi đơn vị sau:
1km = ……… m 1m = ………km
0,5km = ……. m 1m = ………cm
1mm = ……... m 1m = ………mm
1cm = ……. …m
HS2: GHĐ và ĐCNN của dụng cụ đo là gì? Nêu GHĐ và ĐCNN của 1 thước mà em có?
III - Bài mới
HĐ1.I.Đơn vị đo thể tích.
Đơn vị đo thể tích thường dùng là gì?
Yêu cầu học sinh trả lời C1 theo nhóm.
Đơn vị đo thể tích thường dùng là mét khối (m3) và lít (l).
1 lít = 1 dm3 ; 1 ml = 1 cm3 (1 cc).
C1. 1 m3 = 1000 dm3 = 1 000 000 cm3.
1 m3 = 1000 lít = 1 000 000 ml
= 1 000 000 cc.
HĐ2 : II. Đo thể tích chất lỏng.
Yêu cầu học sinh thảo luận nhóm đưa ra câu trả lời cho các câu C2, C3, C4, C5?
Giáo viên giới thiệu bình chia độ.
GV yêu cầu học sinh làm việc cá nhân trả lời các câu C6, C7, C8.
Từ các câu trả lời trên, yêu cầu học sinh tự rút ra kết luận (trả lời câu C9).
GV yêu cầu học sinh đọc lại phần rút ra kết luận sau khi đã điền các từ vào chỗ trống.
Hãy nêu phương án đo thể tích của nước trong ấm và trong bình?
Hãy thực hành đo thể tích nước theo nhóm.
1. Tìm hiểu dụng cụ đo thể tích.
Học sinh thảo luận nhóm.
C2. – Can nhựa: GHD: 5l ; ĐCNN: 1l
- Ca đong to : GHD: 1l ; ĐCNN: 0,5l
- Ca đong nhỏ: GHD: 0,5l ; ĐCNN: 0,5l.
C3. Tùy học sinh .
C4.
GHD
ĐCNN
Bình a)
100 ml
2ml
Bình b)
250 ml
50 ml
Bình c)
300 ml
50 ml
C5. … bình chia độ, can, ca,…
2. Tìm hiểu cách đo thể tích chất lỏng.
C6. b)
C7. b)
C8. a) 70 cm3.
b) 50 cm3.
c) 40 cm3.
Rút ra kết luận:
C9. a) (1) – thể tích
b) (2) – GHD (3) - ĐCNN
c) (4) – thẳng đứng
d) (5) – ngang
e) (6) – gần nhất.
HS đọc phần rút ra kết luận.
3. Thực hành:
- Học sinh đề ra yêu cầu về dụng cụ và lên chọn dụng cụ.
- Học sinh hoạt động theo nhóm:
+ Học sinh đọc phần tiến hành đo bằng bình chia độ và ghi vào bảng kết quả .
+ Học sinh đo thể tích nước trong bình bằng ca rồi so sánh 2 kết quả => Rút ra nhận xét .
IV - Củng cố
Bài học đã giúp chúng ta trả lời câu hỏi ban đầu của tiết học như thế nào?
Khi đo thể tích chất lỏng ta cần chú ý những điều gì?
Giáo viên nhận xét thao tác thực hành, ý thức, tháI độ của học sinh.
V – Hướng dẫn về nhà
- Học bài theo SGK và vở ghi.
- Làm bài tập : 3.3 đến 3.6 (SBT - 7).
- Đọc trước bài mới.
Tuần: 5
Ngày soạn:20.9.07.
Ngày giảng:
Tiết 4. bài 4 - đo thể tích
vật rắn Không thấm nước
A - Mục tiêu bài học
- Kiến thức: Nắm được cách đo thể tích của vật rắn không thấm nước bằng bình chia độ hoặc bình tràn.
- Kỹ năng: Biết đo thể tích của vật rắn không thấm nước. Biết sử dụng các dụng cụ đo chất lỏng để đo thể tích vật rắn bất kì không thấm nước.
- Thái độ: Tuân thủ các quy tắc đo và trung thực với các số liệu mà mình đo được, hợp tác trong mọi công việc của nhóm học tập.
B - Chuẩn bị
Mỗi nhóm: + Một vài vật rắn không thấm nước: đá, sỏi, đinh ốc,…
+ Bình chia độ, 1 chai có ghi sẵn dung tích, dây buộc.
+ Bình tràn.
+ Bình chứa.
+ Kẻ sẵn bảng kết quả 4.1.
C - Các hoạt động dạy học
Hoạt động của thầy
Hoạt động của trò
I - ổn định tổ chức :
6A: 6B: 6C:
II - Kiểm tra bài cũ
HS 1: Để đo thể tích chất lỏng em dùng dụng cụ nào? Nêu quy tắc đo?
HS 2: Chữa bài tập 3.2 ; 3.5:
+ BT 3.2: C.
+ BT 3.5: a) 0,1 cm3 hoặc 0,2 cm3.
b) 0,1 cm3 hoặc 0,5 cm3.
III - Bài mới :
Đặt vấn đề: - Dùng bình chia độ có thể đo được thể tích của chất lỏng, có những vật rắn không thấm nước như hình 4.1 thì đo thể tích bằng cách nào?
- Điều chỉnh các phương án đo xem phương án nào thực hiện được, phương án nào không thực hiện được ?
- HS dự đoán các phương pháp.
HĐ1 : I. Cách đo thể tích vật rắn không thấm nước.
- Tại sao phải buộc vật vào dây?
- Yêu cầu học sinh trả lời câu C1.
- Yêu cầu học sinh đọc và trả lời câu C2 ?
- Yêu cầu học sinh dựa vào gợi ý trong sách giáo khoa để rút ra kết luận ?
- Yêu cầu học sinh thảo luận theo các bước.
- Giáo viên quan sát và nhận xét cách làm của từng nhóm học sinh .
- Yêu cầu học sinh đo thể tích 1 vật 3 lần.
- Học sinh báo cáo kết quả .(Chú ý cách đọc giá trị của thể tích theo ĐCNN của bình chia độ.)
1. Dùng bình chia độ.
C1.Đo thể tích nước ban đầu có trong bình chia độ (V1 = 150 cm3 ). Thả hòn đá vào bình chia độ.Đo thể tích nước dâng lên trong bình (V2 = 200 cm3).Thể tích hòn đá bằng:
V2 – V1 = 200 cm3 – 150 cm3 = 50 cm3.
2. Dùng bình tràn.
C2. Khi hòn đá không bỏ lọt bình chia độ thì đổ đầy nước vào bình tràn, thả hòn dá vào bình tràn, đồng thời hứng nước tràn ra vào bình chứa. Đo thể tích nươc tràn ra bằng bình chia độ. Đó là thể tích hòn đá.
* Rút ra kết luận :
C3. a) (1) – thả chìm (2) – dâng lên
b) (3) – thả (4) – tràn ra.
3. Thực hành: Đo thể tích vật rắn.
Học sinh hoạt động theo nhóm:
Lập kế hoạch đo thể tích, cần dụng cụ gì?
Cách đo vật thả được vào bình chia độ.
Cách đo vật không thả được vào bình chia độ.
Tiến hành đo: Bảng 4.1.
Tính giá trị trung bình:
V = (V1 + V2 + V3) : 3.
HĐ2 : II. Vận dụng.
Yêu cầu học sinh thảo luận nhóm đưa ra câu trả lời câu C4?
C4. – Lau bát to trước khi dùng.
Khi nhấc ca ra không làm đổ hoặc sánh nước ra bát.
Đổ hết nước từ bát vào bình chia độ, không làm đổ nước ra ngoài.
IV - Củng cố
BT 4.1: C.
BT 4.2 C.
V – Hướng dẫn về nhà
- Học bài theo SGK và vở ghi.
- Làm bài tập thực hành C5, C6.Bài tập 4.3; 4.4 (SBT - 8).
- Đọc trước bài mới.
Tuần 6
Ngày soạn:
Ngày giảng:
Tiết 5.bài 5 – Khối lượng. đo khối lượng.
A - Mục tiêu:
- Kiến thức: + Biết được số chỉ khối lượng trên túi đựng là gì?
+ Biết được khối lượng của quả cân 1 kg.
- Kỹ năng: + Biết sử dụng cân Rôbecvan.
+ Đo được khối lượng của một vật bằng cân.
+ Chỉ ra được ĐCNN, GHD của cân.
- Thái độ: Rèn tính cẩn thận, chính xác, trung thực.
B - Chuẩn bị:
Giáo viên chuẩn bị cho mỗi nhóm:
+ Một chiếc cân bất kì.
+ Một cân Rôbecvan.
+ Hai vật để cân.
C - Các hoạt động dạy học:
Hoạt động của thầy
Hoạt động của trò
I - ổn định tổ chức :
6A: 6B: 6C:
II - Kiểm tra bài cũ:
Đo thể tích vật rắn không thấm nước bằng cách nào? Cho biết thế nào là GHD và ĐCNN của bình chia độ?
III - Bài mới :
Đặt vấn đề: Em có biết cân nặng bao nhiêu cân không? Bằng cách nào em biết?
Hoạt động 1
I. Khối lượng.Đơn vị khối lượng.
Tổ chức cho học sinh tìm hiểu con số ghi khối lượng trên một số túi đựng hàng.Con số đó cho biết điều gì?
GV yêu cầu học sinh trả lời lần lượt các câu C2; C3; C4; C5; C6.
GV chuẩn hóa các câu trả lời để học sinh ghi vào vở.
GV thông báo dựa trên kiến thức đã thu thập của học sinh: Mọi vật dù to hay nhỏ đều có khối lượng.
- Đơn vị chính để đo khối lượng?
- 1 kg là gì?
- Yêu cầu học sinh hoạt động nhóm nhắc lại đơn vị đo khối lượng.
1. Khối lượng.
HS hoạt động nhóm trả lời các câu hỏi C1.
C1. 397 g ghi trên hộp sữa là lượng sữa chứa trong hộp sữa.
HS hoạt động cá nhân trả lời câu C2.
C2. 500 g ghi trên trên vỏ túi bột giặt là lượng bột giặt chứa trong túi.
C3. (1) – 500 g.
C4. (2) – 397 g.
C5. (3) – khối lượng.
C6. (4) – lượng.
HS nghe và tiếp thu kiến thức.
2. Đơn vị đo khối lượng.
- Đơn vị chính là kg.
- Học sinh nghiên cứu trả lời.
- Học sinh thảo luận nhóm để nhớ lại đơn vị đo khối lượng: g ; kg ; tạ ; tấn,…
Hoạt động 2.
II. Đo khối lượng.
GV giới thiệu: Người ta đo khối lượng bằng cân. Giới thiệu cân Rôbecvan.
Yêu cầu HS phân tích hình 5.2.
Yêu cầu HS so sánh cân trong hình 5.2 với cân thật.
Giới thiệu cho HS núm điều chỉnh kim cân về vạch số 0.
Giới thiệu vạch chia trên thanh đòn.
Học sinh thảo luận nhóm thống nhất điền vào chỗ trống trong câu C9.
Yêu cầu HS cân một vật nào đó của nhóm bằng cân Rôbecvan.
Tìm hiểu cân Rôbecvan.
C7.Chỉ ra các bộ phận cân:
- đòn cân
- đĩa cân
– kim cân
– hộp quả cân.
C8. Học sinh hoạt động nhóm tìm hiểu GHĐ và ĐCNN của cân.
Cách dùng cân Rôbecvan.
C9. (1) - điều chỉnh số 0.
(2) – vật đem cân
(3) – quả cân
(4) – thăng bằng
(5) - đúng giữa
(6) – quả cân
(7) – vật đem cân.
C10.- HS thực hành theo nhóm cân vật.
Các loại cân khác.
C11. Hình 5.3: Cân y tế.
Hình 5.4: Cân tạ.
Hình 5.5: Cân đòn.
Hình 5.6: Cân đồng hồ.
Hoạt động 3.
III. Vận dụng.
Yêu cầu HS thực hiện câu C12 ở nhà.
Yêu cầu HS trả lời câu C13.
C13. Số 5T chỉ dẫn rằng xe có khối lượng trên 5 tấn không được đi qua cầu.
IV - Củng cố:
- Khi cân cần ước lượng khối lượng vật cần cân để chọn cân, điều này có ý nghĩa gì?
- Cân gạo có dùng cân tiểu ly được không? Cân đòn dùng để cân một chiếc nhẫn vàng có hợp lí không?
V – Hướng dẫn về nhà:
- Học bài theo SGK và vở ghi.
- Học phần ghi nhớ.
- BTVN: 5.1; 5.2; 5.3 (SBT - 8).
- Đọc trước bài mới.
Tuần 7.
Soạn: 10.10.07.
Giảng:
Tiết 6. bài 6.Lực- Hai lực cân bằng.
A- Mục tiêu:
* Kiến thức:
+ Chỉ ra được lực đẩy, lực hút, lực kéo ... khi vật này tác dụng vào vật khác. Chỉ ra được phương và chiều của các lực đó.
+ Nêu được thí dụ về hai lực cân bằng. Chỉ ra 2 lực cân bằng.
+ Nhận xét được trạng thái của vật khi chịu tác dụng lực.
* Kỹ năng: Học sinh bắt đầu biết cách lắp các bộ phận thí nghiệm sau khi nghiên cứu kênh hình.
* Thái độ: : Nghiêm túc khi nghiên cứu hiện tượng, rút ra quy luật.
B- Chuẩn bị:
Mỗi nhóm: + 1 chiếc xe lăn
+ 1 lò xo lá tròn.
+ 1 thanh nam châm.
+ 1 quả gia trọng sắt.
+ 1 giá sắt.
C. Tổ chức các hoạt động dạy học:
I - ổn định tổ chức :
6A: 6B: 6C:
II - Kiểm tra bài cũ:
- HS 1: Phát biểu phần ghi nhớ trong bài : Khối lượng, đo khối lượng?
- HS 2: BT 5.1(SBT - 8): C
BT 5.3 (SBT - 8):
a)C b)B c)A d)B e)A f) C.
III - Bài mới :
ĐVĐ: GV đặt vấn đề như SGK.
- Tại sao lại gọi là lực đẩy và lực kéo? Bài học hôm nay sẽ giúp các em làm sáng tỏ điều đó.
Hoạt động 1.
I. Lực.
GV giới thiệu dụng cụ, cho HS làm thí nghiệm 1 và trả lời câu C1.
GV kiểm tra nhận xét của một vài nhóm.
GV kiểm tra thí nghiệm của các nhóm.
1.Thí nghiệm:
a. Thí nghiệm 1:
- HS đọc câu C1, lắp thí nghiệm, tiến hành thí nghiệm theo nhóm và rút ra nhận xét.
b. Thí nghiệm 2:
- HS đọc câu C2, tự lắp thí nghiệm theo nhóm, tiến hành thí nghiệm và nhận xét vào vở.
GV kiểm tra thí nghiệm và yêu cầu HS trình bày nhận xét.
- GV yêu cầu HS hoạt động cá nhân trả lời câu C4.
- Yêu cầu HS đọc phần kết luận (SGK-22).
- Giáo viên yêu cầu học sinh lấy thêm ví dụ về tác dụng lực?
c. Thí nghiệm 3:
HS đọc thí nghiệm 3, tự làm thí nghiệm theo nhóm, rút ra nhận xét.
C4. a) (1)- lực đẩy
(2)- lực ép
b) (3)- lực kéo
(4)- lực kéo
c) (5)- lực hút.
2. Rút ra kết luận:
Khi vật này đẩy hoặc kéo vật kia, ta nói vật này tác dụng lực lên vật kia.
Hoạt động 2.
II. Phương và chiều của lực.
- GV yêu cầu học sinh nghiên cứu lực của lò xo tác dụng lên xe lăn ở hình 6.2.
- Yêu cầu học sinh làm lại thí nghiệm ở hình 6.1, buông tay như hình 6.2.
- Yêu cầu học sinh nghiên cứu tài liệu và kết quả thí nghiệm, nhận xét rằng lực phải có phương và chiều.
- Yêu cầu học sinh trả lời câu C5?
- HS làm lại thí nghiệm 2 và buông tay ra, nhận xét trạng thái của xe lăn.
+ Xe lăn chuyển động theo phương ………
+ Xe lăn chuyển động theo chiều…………
+ Xe lăn chuyển động theo phương ………
+ Xe lăn chuyển động theo chiều………
Kết luận: Mỗi lực có phương và chiều nhất định.
C5. Lực do thanh nam châm ở hình 6.3 tác dụng lên quả nặng có phương nằm ngang, chiều từ trái sang phải.
Hoạt động 3.
III. Hai lực cân bằng.
Giáo viên yêu cầu học sinh quan sát hình 6.4 trả lời các câu hỏi C6, C7, C8.
- Kiểm tra câu C6: GV nhấn mạnh trường hợp hai đội mạnh ngang nhau thì dây vẫn đứng yên.
- GV thông báo nếu sợi dây chịu tác dụng hai đọi kéo mà sợi dây vẫn đứng yên thì sợi dây chịu tác dụng của hai lực cân bằng.
- GV hướng dẫn học sinh điền vào chỗ trống câu C8.
Học sinh hoạt động cá nhân trả lời câu C6.
Học sinh hoạt động nhóm trả lời câu C7.
C8. a) (1)- cân bằng
(2)- đứng yên
b) (3)- chiều
c) (4)- phương
(5)- chiều
Hoạt động 4.
IV. Vận dụng:
Giáo viên yêu cầu học sinh suy nghĩ trả lời câu C9?
- Lấy VD về hai lực cân bằng?
C9. a) lực đẩy
b) lực kéo
C10. HS tự lấy VD.
IV - Củng cố:
- Kết hợp trong phần vận dụng.
V – Hướng dẫn về nhà:
- Học bài theo SGK và vở ghi.
- Học thuộc phần ghi nhớ.
- Làm bài tập : 6.1 đến 6.4(SBT- 9,10,11).
- Đọc trước bài mới.
Tuần 8.
Soạn: 14.10.07.
Giảng:
Tiết 7. bài 7.tìm hiểu kết quả tác dụng của lực.
A- Mục tiêu:
* Kiến thức:
+ Biết được thế nào là sự biến đổi của chuyển động và vật bị biến dạng, tìm được ví dụ để minh họa.
+ Nêu được một số thí dụ về lực tác dụng lên một vật hoặc làm vật đó biến dạng hoặc làm vật đó vừa biến đổi chuyển động vừa biến dạng.
* Kỹ năng:
+ Biết lắp ráp thí nghiệm
+ Biết phân tích thí nghiệm, hiện tượng để rút ra quy luật của vật chịu tác dụng lực.
* Thái độ: : Nghiêm túc khi nghiên cứu hiện tượng vật lý, xử lí các thông tin thu thập được.
B- Chuẩn bị:
Mỗi nhóm:
+ 1 chiếc xe lăn
+ 1 lò xo xoắn.
+ 1 máng nghiêng
+ 1 lò xo lá tròn
+ 1 sợi dây
+ Hai hòn bi.
C. Tổ chức các hoạt động dạy học:
I - ổn định tổ chức :
6A: 6B: 6C:
II - Kiểm tra bài cũ:
- HS 1: Phát biểu phần ghi nhớ trong bài : Lực – Hai lực cân bằng?
- HS 2: BT 6.1(SBT - 9): C
BT 6.2 (SBT - 9):
a)lực nâng b)lực kéo c)lực uốn d)lực đẩy.
- HS 3: BT 6.3(SBT - 9):
a) lực cân bằng ; em bé b) lực cân bằng ; em bé ; con trâu.
c) lực ; sợi dây.
III - Bài mới :
ĐVĐ: GV đặt vấn đề như SGK.
- Một lực tác dụng có thể gây ra những kết quả gì? Bài học hôm nay sẽ giúp các em làm sáng tỏ điều đó.
Hoạt động 1.
I. Những hiện tượng cần chú ý quan sát khi có lực tác dụng.
Yêu cầu học sinh đọc phần 1 trong SGK.
- Có những sự biến đổi chuyển động nào? Lấy ví dụ trả lời câu C1.
Yêu cầu học sinh đọc phần 2 trong SGK.
- Thế nào là sự biến dạng của một vật?
- Nhắc lại câu trả lời câu hỏi ở đề bài?
1.Những sự biến đổi của chuyển động:
- HS đọc SGK và tự lấy ví dụ trả lời câu C1.
2.Những sự biến dạng.
- HS đọc SGK và trả lời câu C2.
Hoạt động 2.
II. Phương và chiều của lực.
- GV thực hiện lại thí nghiệm hình 6.1, yêu cầu học sinh quan sát và trả lời câu C3.
- Yêu cầu học sinh nghiên cứu hình 7.1, chuẩn bị dụng cụ thí nghiệm.
Giáo viên điều chỉnh các bước thí nghiệm của học sinh.
- Yêu cầu học sinh trả lời câu C4.
- Tương tự yêu cầu các nhóm học sinh hoàn thành các cauu C5, C6.
Từ các câu C3,C4,C5,C6 yêu cầu học sinh điền từ vào chỗ trông trong câu C7, C8 cho thích hợp.
1. Thí nghiệm:
C3.- Khi buông tay ra, lò xo lá tròn tác dụng lên xe lăn một lực đẩy làm xe chuyển động ra xa phía lò xo.
Học sinh hoạt động nhóm:
Nêu các dụng cụ thí nghiệm phải tìm và lên nhận dụng cụ.
Lắp thí nghiệm, tiến hành thí nghiệm.
C4. Lực mà tay ta tác dụng lên xe thông qua sợi dây là lực kéo làm xe bị biến đổi chuyển động (đang chạy thì đứng yên).
C5. Lò xo tác dụng lên hòn bi khi va chạm làm biến dạng lò xo và biến dổi chuyển động của hòn bi.
C6. Hai tay ép hai đầu một lò xo làm lò xo bị biến dạng.
2. Rút ra kết luận:
C7. (1) – biến đổi chuyển động của
(2) – biến đổi chuyển động của
(3) – biến đổi chuyển động của
(4) – biến dạng.
C8. (1) – biến đổi chuyển động của
(2) – biến dạng.
Hoạt động 3.
III. Vận dụng.
Yêu cầu học sinh hoạt động nhóm trả lời các câu C9, C10 , C11.
GV nhận xét và cho điểm các nhóm.
HS hoạt động nhóm trả lời các câu C9, C10, C11.
IV - Củng cố:
- Nêu các kết quả tác dụng của lực?
- Đọc mục Có thể em chưa biết và phân tích hiện tượng đó.
V – Hướng dẫn về nhà:
- Học bài theo SGK và vở ghi.
- Học thuộc phần ghi nhớ.
- Làm bài tập : 7.1 đến 7.5 (SBT- 11, 12).
- Đọc trước bài mới.
Tuần 9.
Ngày soạn: 20.10.07.
Ngày giảng:
Tiết 8. bài 8 . trọng lực - Đơn vị lực.
A - Mục tiêu bài học:
- Kiến thức: + Hiểu được trọng lực hay trọng lượng của một vật là gì?
+ Nêu được phương và chiều của trọng lực.
+ nắm được đơn vị đo cường độ của lực là Niutơn.
- Kỹ năng:Biết vận dụng kiến thức thu nhận được vào thực tế và kỹ thuật sử dụng dây dọi để xác định phương thẳng đứng.
- Thái độ:Có ý thức vận dụng kiến thức vào cuộc sống.
B - Chuẩn bị:
Mỗi nhóm:
1 giá treo; 1 quả nặng 100g có móc treo; 1 khay nước; 1 lò xo; 1 dây dọi; 1 ê ke.
C - Các hoạt động dạy học:
Hoạt động của thầy
Hoạt động của trò
I - ổn định tổ chức :
6A: 6B: 6C:
II- Kiểm tra:
- HS 1:Nêu các kết quả tác dụng của lực? Chữa bài tập 7.1.
- HS 2: Chữa bài tập 7.2 và 7.3?
III - Bài mới :
Hoạt động 1.
I. Trọng lực là gì?
- Giáo viên yêu cầu học sinh nêu phương án thí nghiệm.
Giáo viên thực hiện thí nghiệm thứ hai.Yêu cầu học sinh trả lời câu C2.
- Qua hai thí nghiệm trên trả lời câu C3.
Giáo viên yêu cầu học sinh đọc phần kết luận trong SGK – 28.
1. Thí nghiệm:
Học sinh hoạt động theo nhóm.
a) + Đọc phần thí nghiệm.
+ Làm thí nghiệm theo sách giáo khoa và trả lời câu hỏi C1.
b) Học sinh quan sát thí nghiệm và trả lời câu C2.
C3. (1)- cân bằng
(2)- Trái Đất
(3)- Biến đổi
(4)- lực hút
(5)- Trái Đất
2. Kết luận: Sách giáo khoa – 28.
Hoạt động 2
II. Phương và chiều của trọng lực.
- Giáo viên giới thiệu về dây dọi và phương của dây dọi là phương thẳng đứng.
- Yêu cầu học sinh trả lời câu C4.
- Hướng dẫn học sinh rút ra kết luận.
1.Phương và chiều của trọng lực.
- Học sinh nghe và ghi bài.
C4. (1)- cân bằng
(2)- dây dọi
(3)- thẳng đứng
(4)- từ trên xuống dưới.
2. Kết luận:
C5. (1)- thẳng đứng
(2)- từ trên xuống dưới.
Hoạt động 3.
III. Đơn vị lực.
- Yêu cầu học sinh đọc sách giáo khoa – 29 để biết được đơn vị lực là Niutơn (N).
- Học sinh đọc sách giáo khoa và ghi các kiến thức quan trọng.
Hoạt động 4.
IV. Vận dụng.
- Yêu cầu học sinh thực hiện theo nhóm làm câu C6.
- Học sinh làm theo yêu cầu của giáo viên.
IV - Củng cố:
- Trọng lực là gì?
- Phương và chiều của trọng lực?
- Trọng lực còn gọi là gì?
- Đơn vị của lực là gì? Trọng lượng của một quả cân có khối lượng 1 kg là bao nhiêu N?
- Hướng dẫn học sinh đọc mục “Có thể em chưa biết.”
- Cá nhân học sinh suy nghĩ trả lời câu hỏi của giáo viên.
- Học sinh đọc phần có thể em chưa biết.
V – Hướng dẫn về nhà:
- Học bài theo SGK và vở ghi.
- Làm bài tập : 8.1 đến 8.4 (SBT).
- Về nhà ôn toàn bộ các kiến thức học từ đầu năm, giờ sau kiểm tra 1 tiết.
Tuần 10.
Ngày soạn: 30.10.07
Ngày giảng:
Tiết 9.kiểm tra.
A - Mục tiêu bài học:
- Kiến thức: Đánh giá mức nhận thức của học sinh về các kiến thức đã học.
- Kỹ năng:Rèn cho học sinh kĩ năng làm bài tập trắc nghiệm và trình bày bài tập tự luận.
- Thái độ: Nghiêm túc, trung thực trong khi làm bài kiểm tra.
B - Chuẩn bị:
- GV: Phô tô đề đến từng học sinh.
- HS: Ôn tập các kiến thức đã học.
C - Các hoạt động dạy học:
I. ổn định tổ chức:
6A: 6B: 6C:
II. Kiểm tra: Không.
III. Bài mới: Đề bài:
I. Trắc nghiệm:
Khoanh tròn vào chỉ một chữ cái đứng trước câu trả lời đúng (từ câu 1 đến câu 6):
Câu 1: Đơn vị nào dưới đây không phải là đơn vị đo độ dài?
A. km B. m C. cc D. mm
Câu 2: Trên một chai nước có ghi 1 lít. Số đó chỉ gì?
A. Khối lượng của nước trong chai B. Sức nặng của chai nước.
C. Thể tích chai nước. D. Thể tích của nước trong chai.
Câu 3: Người ta dùng bình chia độ ghi tới cm3 chứa 50 cm3 nước để đo thể tích của một hòn
File đính kèm:
- Giao an ly 6 ky 1 Hung Ngo.doc