Tuần : 1 Tiết 1 Bài 1 : ĐO ĐỘ DÀI
I. Mục tiêu:
1. Biết xác định giới hạn đo (GHĐ), độ chia nhỏ nhất (ĐCNN) của dụng cụ đo.
2. Rèn luyện các kỹ năng:
a. Biết ước lượng gần đúng một số độ dài cần đo.
b. Đo độ dài trong một số tình huống thông thường
c. Biết tính giá trị trung bình các kết quả đo.
3. Rèn tính cẩn thận, ý thức hợp tác làm việc trong nhóm.
II. Chuẩn bị
1. Dành cho nhóm học sinh:
2. Một thước kẻ có GHĐ 30 cm ĐCNN 1 mm(một thước dây,thước mét )
3. Dành cho giáo viên, cả lớp:
4. Bảng phụ (1) vẽ lớn một thước kẻ có GHĐ là 30cm và ĐCNN là1mm; Và bảng phụ (2) là Bảng 1.1(SGK) vẽ lớn.
III. Hoạt động dạy học:
1. On định lớp : Kiểm diện, hát.
2. Bài mới:
31 trang |
Chia sẻ: maiphuongtl | Lượt xem: 1175 | Lượt tải: 0
Bạn đang xem trước 20 trang mẫu tài liệu Giáo án Vật lý 6 học kì I, để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
Tuần : 1 Tiết 1
Bài 1 : ĐO ĐỘ DÀI
Mục tiêu:
Biết xác định giới hạn đo (GHĐ), độ chia nhỏ nhất (ĐCNN) của dụng cụ đo.
Rèn luyện các kỹ năng:
Biết ước lượng gần đúng một số độ dài cần đo.
Đo độ dài trong một số tình huống thông thường
Biết tính giá trị trung bình các kết quả đo.
Rèn tính cẩn thận, ý thức hợp tác làm việc trong nhóm.
Chuẩn bị
Dành cho nhóm học sinh:
Một thước kẻ có GHĐ 30 cm ĐCNN 1 mm(một thước dây,thước mét …)
Dành cho giáo viên, cả lớp:
Bảng phụ (1) vẽ lớn một thước kẻ có GHĐ là 30cm và ĐCNN là1mm; Và bảng phụ (2) là Bảng 1.1(SGK) vẽ lớn.
Hoạt động dạy học:
On định lớp : Kiểm diện, hát.
Bài mới:
Hoạt động của Thầy
Hoạt động của trò
Nội dung ghi
Hoạt động 1: Tổ chức tình huống học tập
Chọn hai em học sinh có hai gang tay khác nhau cùng đo chiều dài cái bàn giáo viên?
Từ đó giáo viên đặt vấn đề để vào bài.
Hoạt động 2: Ôn và ước lượng độ dài của một số đơn vị đo độ dài.
Ôn đơn vị đo độ dài:
(?) Em nào có thể nhắc lại đơn vị đo độ dài ở nước ta là gì? Ký hiệu?
(?) Ngoài các đơn vị trên còn có đơn vị nào ? Yêu cầu HS là C1 và rút ra kết luận
Ước lượng độ dài:
(?) Các em hãy đánh dấu dự đoán (chưa dùng thước) thử 1m trên mép bàn học của các em! (?) Các em dùng thước để kiểm tra? So sánh độ dài đo được với độ dài mà em ước lượng?
G : Cho HS dự đoán chiều dài bàn học? Một gang tay của em có độ dài là bao nhiêu? Dùng thước để kiểm tra? Yêu cầu HS tự đánh giá khả năng ước lượng của mình
Hoạt động 3: Tìm hiểu dụng cụ đo độ dài.
G : Cho HS quan sát hình 1.1 (Trang7 / SGK); hoặc cho học sinh đóng vai.
G : Treo bảng học cụ và cho 1 hoặc 2 em xác định giới hạn đo và độ chia nhỏ nhất.
G : Giới thiệu cho các em biết về cách xác định giới hạn đo và độ chia nhỏ nhất.
G : Hướng dẫn HS trả lời câu C.5, C.6 (lưu ý ở câu này GV cần đặt điều kiện trước khi các em trả lời), C.7 và hoàn chỉnh câu trả lời vào vở dưới sự hướng dẫn của gv,
Yêu cầu HS rút ra kết luận
G : Có thể hướng dẫn HS trả lời các câu sau:
Bài 1-2. 4: Chọn thước 1 ứng với câu B: Vì số lần đo sẽ ít nhất và sẽ chính xác hơn; Chọn thước 2 ứng với câu C :Vì chu vi miệng cốc là độ dài cong thì dùng thước dây sẽ chính xác hơn; Chọn thước 3 ứng với câu A: Vì bề dày cuốn SGK nhỏ nên dùng thước có ĐCNN càng nhỏ thì việc đo và ghi số đo sẽ chính xác hơn.
Bài 1-2. 5: Vì nó phù hợp với các độ dài thực tế cần đo.
GV hướng dẫn các em rút ra kết luận.
Hoạt động 4: Vận dụng đo độ dài.
* Yê cầu HS đọc và hoàn thành vào bảng kết quả đo độ dài trang 8 SGK
Dặn dò về nhà:
Học bài, làm bài tập vào vở bài tập
HS đọc phần thông tin và trả lời các câu hỏi của GV
Đơn vị đo độ dài ở nước Việt Nam là mét (m).
Trả lời câu hỏi C1 :
1m = 10 dm; 1m = 100 cm;
1cm = 10 mm; 1km = 1000 m.
HS làm C2 , C3
Ước lượng độ dài 1mét trên mép bàn và gang tay, sau đó dùng thước để đo, đọc và ghi kết quả.
HS đọc và làm C4
C4: Người thợ mộc dùng thước cuộn (dây); bạn học sinh dùng thước kẻ; Thợ may dùng thước mét (thước thẳng)
Sau khi tiếp nhận thông tin về GHĐ và ĐCNN , HS làm C5
C6: ( Điều kiện: Mỗi thước đo chỉ được chọn một lần)
Câu (a) thước có GHĐ là 20 cm và ĐCNN là 1 mm;
Câu (b) thước có GHĐ là 30 cm và ĐCNN là 1 mm;
Câu (c) thước có GHĐ là 1m và ĐCNN là 1 cm;
C7: * Để đo vải thợ may dùng thước thẳng có GHĐ là 1m hoặc 0,5m, dùng thước dây để đo số đo cơ thể của khách hàng.
Bài 1-2. 1: Câu B; Bài 1- 2. 2: Câu B;
Bài 2-2. 3: Câu (a) 10cm và 0,5 cm, Câu (b) 10 cm và 1mm
HS vận dụng bài học để đo độ dài theo hướng dẫn của GV như SGK trang 8
I.Đơn vị đo độ dài
Đơn vị đo độ dài hợp pháp của nước Việt Nam là mét, kí hiệu ( m)
II. Đo độ dài
Khi dùng thước đo, cần biết giới hạn đo (GHĐ) và độ chia nhỏ nhất (ĐCNN) của thước.
Tuần : 2 Tiết 2
Bài 2 : ĐO ĐỘ DÀI (tt)
Mục tiêu:
Củng cố các mục tiêu ở tiết 1
Biết cách đo độ dài của một số vật tuân theo quy tắc đo độ dài
Rèn luyện tính trung thực thông qua việc ghi kết quả đo
Chuẩn bị:
Hình 2.1, 2.2, 2.3, 2.4
Thước dây, thước kẻ
Hoạt động dạy học:
Ôn định lớp : Kiểm diện,
Kiểm tra bài cũ
? Đơn vị đo độ dài của nước Việt Nam là gì? kí hiệu ?
? Khi dùng thước để đo chiều dài cần chú ý điều gì
Bài mới:
Hoạt động của Thầy
Hoạt động của trò
Nội dung ghi
Hoạt động 1: Tổ chức tình huống
G : Nhắc lại phần thực hành bài ngày hôm trước
G : Yêu cầu HS thảo luận nhóm trả lời câu C1 đến C5
G : Điều khiển nhóm hoạt động để có câu trả lời đúng
Hoạt động 2: Hướng dẫn HS rút ra kết luận
G : Yêu cầu HS làm C6
G : Hướng dẫn HS thảo luận lớp để thống nhất phần kết luận
Hoạt động 3: Vận dụng và củng cố
G : Yêu cầu HS làm C7 -> C10
G : Gọi HS trả lời C7 -> C9 các HSkhác nghe và nhận xét
Các nhóm vận dụng làm C10 và ghi kết quả trên bảng
G : GV nhận xét cách đo
G : Yêu cầu HS đọc phần có thể em chưa biết
G : Giới thiệu thêm một số đơn vị đo độ dài ở nước Anh mà khi đọc truyện các em hay gặp: 1 inch (inh) = 2,54 cm ; 1 foot (fut) = 30,48 cm
Dặn dò:
- Học thuộc bài, làm bài tập vào vở bài tập
- Xem trước bài 3
HS cùng GV nhắc lại
Thảo luận nhóm
C1: Tùy HS
C2: Thước dây đo bàn, thước kẻ đo bề dày SGK
C3: Đặt thước dọc theo chiều dài cần đo, vạch số 0 ngang với một đầu của vật.
C4: Đặt mắt vuông góc với cạnh thước ở đầu kia của vật.
C5: Đọc và ghi kết quả đo theo vạch chia gần nhất với đầu kia của vật.
Cá nhân HS làm C6
Thảo luận để rút ra kết luận đúng
C6: Độ dài, GHĐ, ĐCNN, dọc theo, ngang bằng với, vông góc, gần nhất.
HS trả lời , nhận xét
C7: c
C8: c
C9: 7cm
GHĐ ĐCNN Kết quả đo (độ dài sải tay, chiều cao, độ dài vòng nắm tay, chiều dài bàn chân)
Cách đo độ dài:
- Ước lượng độ dài cần đo để chọn thước đo thích hợp.
- Đặt thước và đạt mắt nhìn đúng cách.
- Đọc và ghi kết quả đo đúng quy định
Tuần : 3 Tiết 3
Bài 3 : ĐO THỂ TÍCH CHẤT LỎNG
Mục tiêu:
Kể tên được một số dụng cụ thường dùng để đo thể tích chất lỏng.
Biết xác định thể tích chất lỏng bằng dụng cụ đo thích hợp.
Chuẩn bị:
Bình 1 (đựng đầy nước) chưa biết dung tích; Bình 2 (đựng một ít nước).
1 bình chia độ; một vài loại ca đong.
Hoạt động dạy học:
Ôn định lớp : Kiểm diện,
Kiểm tra bài cũ
? Đơn vị đo độ dài của nước Việt Nam là gì? kí hiệu ?
? Nêu cách đo độ dài ?
Bài mới:
Hoạt động của Thầy
Hoạt động của trò
Nội dung ghi
Hoạt động 1:Tổ chức tình huống học tập
G : Chọn 2 bình có hình dạng khác nhau rồi yêu cầu học sinh đoán thử mỗi vật chứa bao nhiêu nước
Hoạt động 2: Ôn lại đơn vị đo thể tích.
(?) Đơn vị đo thể tích là gì?
G : Thông báo cho Hs biết là : mét khối (m3) và lít (l ) .
1 lít = 1dm3; 1ml = 1cm3 (1cc)
Hướng dẫn học sinh trả lời câu hỏi C.1
Hoạt động 3: Đo thể tích chất lỏng
G : Yêu cầu HS đọc và trả lời các câu hỏi C2, C3, C4, C5 (cần chú ý khi hướng dẫn Hs trả lời câu này như sau:
Các loại chai, lọ, ca đong..: có ghi sẵn dung tích
Các loại thùng gánh nước, xô, ca đong …là các loại ca đong đã biết trước dung tích.
Hoạt động 3: Tìm hiểu cách đo thể tích chất lỏng
G : Yêu cầu Hs đọc, quan sát hình vẽ và trả lời câu hỏi C.6; C.7; C.8
G : Yêu cầu HS thảo luận câu C.9 rồi rút ra câu kết luận:
Để đo thể tích chất lỏng ta có thể dùng gì?
Hoạt động 4: Thực hành đo thể tích
Yêu cầu HS đọc và làm phần vận dụng thực hành đo thể tích chất lỏng (nước)
Hoạt động 5: Củng cố
(?) Đơn vị đo thể tích nước ta là gì ?
(?) Đo thể tích chất lỏng bằng dụng cụ gì ?
Dặn Dò:
- Học bài, làm bài tập vào vở bài tập
- Các em chuẩn bị bài 4 “Đo thể tích vật rắn không thấm nước.”
- Chuẩn bị sỏi và chỉ cho tiết sau.
HS trả lời: Không thể biết chính xác được hai bình đựng bao nhiêu nước
HS đọc thông tin đơn vị thể tích
C1:
1m3 = 100 0 dm3 = 1000000 cm3
1m3 = 1000 lít = 1000000 ml = 1000000 cc
C2:
Ca lớn có GHĐ là 1 lít
Ca nhỏ có GHĐ là 0,5 lít
Can nhựa có GHĐ là 5 lít ; ĐCNN là 1 lít
C3:Tùy vào câu trả lời của các em.
C4: HS làm và viết vào bảng
C5: Chai, lọ, ca đong có ghi sẵn dung tích; Các loại ca đong(ca, xô, thùng); bình chia độ, bơm tiêm.
HS quan sát hình và trả lời
C6: Đặt thẳng đứng.
C7: Đặt mắt nhìn ngang (theo cách b)
C8: a) 70cm3 b) 50 cm3 c) 40cm3
C9:(1)Thể tích;(2) GHĐ; (3) ĐCNN; (4) Thẳng đứng(5) Ngang; (6) Gần nhất
Hs kẻ bảng 3.1và cho các em ước lượng thể tích và ghi vào bảng; sau đó cho các em thực hành
HS đọc làm thực hành sau đó ghi kết quả vào bảng 3.1 SGK
trang 14
I.Đơn vị đo thể tích:
Đơn vị đo thể tích thường dùng là mét khối (m3) và lít (l)
II.Đo thể tích chất lỏng
Để đo thể tích chất lỏng có thể dùng bình chia độ, ca đong….
Tuần : 4 Tiết 4
Bài 4 : ĐO THỂ TÍCH VẬT RẮN KHÔNG THẤM NƯỚC
Mục tiêu
Biết sử dụng các dụng cụ đo (bình chia độ, bình tràn) để xác định thể tích của vật rắn có hình dạng bất kỳ không thấm nước.
Tuân thủ các quy tắc đo và trung thực với các số liệu mà mình đo được; hợp tác trong mọi công việc của nhóm.
Chuẩn bị:
Dành cho các nhóm
Vật rắn không thấm nước (hòn đá hoặc đinh ốc);1 bình chia độ; một chai (lọ hoặc ca đong) có ghi sẳn dung tích, dây buộc;1 bình tràn (hoặc 1 ca, bát, hoặc bình chứa lọt vật rắn; Một bình chứa (hoặc khay, dĩa, dặt dưới bình tràn).
Kẻ sẵn bảng 4.1 vào vở, 1 xô đựng nước.
Hoạt động dạy học:
Ôn định lớp : Kiểm diện,
Kiểm tra bài cũ
(?) Đơn vị đo thể tích nước ta là gì ?
(?) Đo thể tích chất lỏng bằng dụng cụ gì ?
Bài mới:
Hoạt động của Thầy
Hoạt động của trò
Nội dung ghi
Hoạt động 1:Tổ chức tình huồng học tập
Trong tay ta có một đinh ốc và một hòn đá. Làm thế nào để ta có thể biết chính xác thể tích của chúng?ðBài mới
Hoạt động 2: Cách đo thể tích vật rắn không thấm nước:
Dùng bình chia độ:
G : Cho học sinh quan sát hình 4.2
G : Mô tả cho HS cách đo thể tích hòn đá bằng bình chia độ.
Dùng bình tràn:
G : Nếu hòn đá lớn hơn bình chia độ thì ta cần làm như thế nào để có thể đo được thể tích của nó?
G : Hướng dẫn các em giải quyết câu C.2
G : Cho HS mô tả cách làm trước (có thể cho các em xem hình vẽ rồi mô tả).
G : Yêu cầu thảo luận nhóm làm C3
Hoạt động 3: Thực hành đo thể tích vật rắn
G : Yêu cầu Hs đọc nội dung thực hành SGK
G : Cho các nhóm nhận dụng cụ: bình tràn, 1 ca đong, dây buộc; 1 khay đựng nước; hòn đá, ổ khóa...
Hoạt động 4: Vận dụng – củng cố
Yêu cầu HS làm phần vận dụng C4, C5,C6
Đọc phần: " Có thể em chưa biết"
Dặn dò:
- Học bài, làm bài tập vào vở bài tập
- Các em chuẩn bị bài 5
HS suy nghỉ và trả lời câu hỏi
C1:
Đầu tiên cho nước vào bình chia độ xác định thể tích nước ban đầu : Vnước
Sau đó thả hòn đá vào bình chia độ đã đựng nước xác định thể tích của nước và đá: Vnước,đá
Thể tích hòn đá :
Vđá = Vnước,đá - Vnước
C2: Nếu hòn đá không bỏ lọt bình chia độ thì dùng thêm bình tràn và bình chứa:
Đầu tiên cho nước đến ngang miệng bình tràn, thả chìm hòn đá vào bình tràn thể tích nước tràn ra sang bình chứa đúng bằng thể tích của hòn đá, xác định thể tích đó bằng bình chia độ.
HS đọc làm thực hành sau đó ghi kết quả vào bảng 41 SGK
trang 16
C4: Lau khô các vật dụng trước khi dùng, đổ hết nước từ bát vào bình chia độ, không làm đổ nước ra ngoài ( kết quả không chính xác)
I.Cách đo thể tích của vật rắn không thấm nước:
Để đo thể tích vật rắn không thấm nước, có thể dùng bình chia độ hoặc bình tràn.
Tuần : 5 Tiết 5
Bài 5 : KHỐI LƯỢNG - ĐO KHỐI LƯỢNG
Mục tiêu :
Trả lời được các câu hỏi như: khi đặt một túi đường lên cân, cân chỉ 1kg, số đó chỉ gì?
Nhận biết quả cân 1kg; đo được khối lượng của một vật bằng cân.
Trình bày được cách điều chỉnh số 0 cho cân Robécvan và cách cân một vật bằng cân này.
Chỉ ra được ĐCNN và GHĐ của một cái cân.
Chuẩn bị:
Mỗi nhóm đem đến lớp một cái cân bất kỳ loại gì và một vật để cân.
Một cái cân Robécvan và hộp quả cân.
Vật để cân.
Tranh vẽ to các loại cân trong SGK.
Hoạt động dạy học:
Ôn định lớp : Kiểm diện,
Kiểm tra bài cũ
(? ) Để đo thể tích vật rắn không thấm nước ta dùng dụng cụ nào?
(?) Em hãy nêu cách đo thể tích vật rắn bằng bình chi độ ?
Bài mới:
Hoạt động của Thầy
Hoạt động của trò
Nội dung ghi
Hoạt động1: Tổ chức tình huống học tập
(?) Em dùng dụng cụ gì để đo khối lượng ?
(?) Khối lượng là gì ?
Hoạt động 2: Khối lượng - đơn vị khối lượng
Khối lượng của một vật :
G : Hướng dẫn học sinh trả lời các câu hỏi C.1; C.2 qua số ghi trên các dụng cụ: vỏ lon sữa còn giấy; vỏ túi bột giặc Omo.
G : Cho HS điền từ vào các câu: C.3; C.4; C.5; C.6.
Rút ra câu ghi nhớ 1
Đơn vị khối lượng
G : Thông báo Ở nước ta đơn vị đo khối lượng hợp pháp là kílôgam (kg).
G: Giới thiệu cho các em về kílôgam mẫu.
G : Cho HS nhắc lại các đơn vị khối lượng khác :
gam(g):1g = 1/1000 kg;
héctôgam (lạng): 1 lạng = 100g;
miligam (mg): 1mg = 1/1000g
tấn (ký hiệu là t): 1t = 1000kg;
tạ: 1 tạ = 100kg.
Rút ra câu ghi nhớ 2
Hoạt động 3: Đo khối lượng
G : Giới thiệu và cho học sinh tìm hiểu về cân Robécvan.
G : Yêu cầu Hs Trả lời câu C.7; C.8
G : Hướng dẫn HS trả lời câu C.9 và cho các em điền vào giấy.
G : Cho HS thực hành cân quyển sách
G : Tìm hiều các loại cân khác HS nói tên cân ở các hình: 5.3; 5.4; 5.5; 5.6
Hoạt động 4: Vận dụng
Yêu cầu HS làm C13
Yêu cầu nhóm về nhà thực hiện C12
(mỗi nhóm ít nhất phải có một kết quả để báo cáo cho GV ở tiết sau , tiết 6)
Dặn dò:
* Học phần ghi nhớ và các đơn vị khác cuả khối lượng, làm bài tập vào vở bài tập.
* Đọc phần có thể em chưa biết
* Xem trước bài 6: “LỰC – HAI LỰC CÂN BẰNG”
HS trả lời câu hỏi dự đoán
HS làm C1, C2
Các HS khác nhận xét
Các nhóm thảo luận làm C3, C4, C5, C6
HS đọc thông tin và trả lời
Dựa vào hướng dẫn của GV
để đổi đơn vị khối lượng
HS đọc và làm C7, C8
Các HS khác nhận xét phần trả lời của bạn
HS thảo luận nhóm làm C9
Thực hành cân một vật bằng cân Robécvan.
HS trả lời C11, C13
1. Khối lượng
Mọi vật đều có khối lượng..Khối lượng của một vật chỉ lượng chất tạo thành vật đó.
2.Đơn vị của khối lượng là kílôgam (kg)
3. Đo khối lượng.
Người ta dùng cân để đo khối lượng.
Tuần : 6 Tiết : 6
Bài 6 : LỰC - HAI LỰC CÂN BẰNG
Mục tiêu:
Nêu được các thí dụ về lực đẩy, lực kéo…và chỉ ra được phương và chiều của các lực đó.
Nêu được thí dụ về hai lực cân bằng.
Nêu được các nhận xét sau khi quan sát thí nghiệm.
Sử dụng được đúng các thuật ngữ: lực đẩy, lực kéo, phương, chiều, lực cân bằng.
Chuẩn bị:
Một chiếc xe lăn, một lò xo lá tròn, một lò xo xoắn mềm dài khoảng 10 cm, một thanh nam châm thẳng, một quả gia trọng bằng sắt có móc treo, một cái giá có kẹp để giữ các lò xo và để treo quả gia trọng.
Bảng phụ viết sẳn câu C4, C8
Hoạt động dạy học
Ôn định lớp : Kiểm diện,
Kiểm tra bài cũ
(? ) Khối lượng của một vật là gì ?
(?)Đơn vị khối lượng, dụng cụ đo khối lượng?
Bài mới:
Hoạt động của thầy
Hoạt động của trò
Nội dung
Hoạt động 1:Tổ chức tình huống học tập
Cho hai em HS (1 kéo,1đẩy) bàn học và đặt vấn đề vào bài giống như SGK
Hoạt động 2: Hình thành khái niệm lực.
1. Thí nghiệm:
G : Lần lượt làm các thí nghiệm theo các hình 6.1; 6.2; 6.3 và cho các em nhận xét, trả lời các câu C 1; C 2; C 3 (chú ý cho các em rèn cho các em dùng đúng thuật ngữ).
2. Rút ra kết luận:
G : Cho các nhóm thảo luận câu C 4.
G : Hướng dẫn và tổ chức các em hợp thức hóa câu kết luận.
G : Chốt câu kết luận lên bảng phụ
Đưa phần: "có thể em chưa biết" thông báo đđến Hs khái niệm lực.
Hoạt động 3: Nhận xét về phương và chiều của lực :
G : Yêu cầu HS làm lại TN hình 6.1; 6.2;
G: Giới thiệu phương và hướng của lực ở thí nghiệm 6.2
G: Cho HS xác định phương và hướng của lực ở thí nghiệm 6.1
G: Giúp HS rút ra nhận xét: Mỗi lực có phương và chiều xác định.
Cho HS trả lời câu C 5
Hoạt động 4: Tìm hiểu hai lực cân bằng.
G : Cho HS trả lời câu C.6; C.7
Nhận xét về phương và chiều của hai lực mà hai đội kéo co (hình 6.4) tác dụng vào sợi dây.
G : Yêu cầu HS làm C8
G : Hướng dẫn trả lời câu C.8
? Vậy thế nào là hai lực cân bằng?
Lưu ý HS: 2 lực cân bằng tác dụng lên 1 VẬT
Vận dụng: Cho HS trả lời câu C.9; C.10
Về nhà làm bài tập vào vở bài tập
Đọc phần có thể em chưa biết
Xem trước bài 7 “Tìm hiểu kết quả tác dụng của lực”
HS đọc làm TN C1, C2, C3 và rút ra nhận xét
C1: Khi ta đẩy xe cho nó ép lò xo lại thì:
Lò xo:...........
Xe:...............
C2: Khi ta kéo xe cho lò xo dãn ra thì:
Lò xo:...........
Xe:...............
Nam châm tác dụng lên quả nặng:................
C 4:
(1) Lực đẩy
(2) Lực ép
(3) Lực kéo.
(4) Lực kéo
Phương: dọc theo lò xo.
Chiều: Từ xe lăn đến cọc (từ trái sang phải)
Phương: gần song song mặt bàn.
Chiều: Bị đẩy ra.
HS đọc và làm C5:
Phương: Dọc theo nam châm
Chiều: hướng ra xa cái cọc( về phía nam châm)
HS thảo luận làm C6:
- Nếu đội bên trái mạnh hơn:................
- Nếu đội bên trái yếu hơn:.......................
- Nếu 2 đội mạnh ngang nhau:............
C7:
Phương:...............
Chiều:.................
Câu C8:
(1) cân bằng
(2) đứng yên.
(3) chiều.
(4) phương
(5) chiều.
1/ Lực:
Tác dụng đẩy, kéo của vật này lên vật khác gọi là lực.
2/ Phương và chiều của lực:
Mỗi lực có phương và chiều xác định
3/ Hai lực cân bằng
Nếu chỉ có hai lực tác dụng vào cùng một vật mà vật vẫn đứng yên, thì hai lực đó là hai lực cân bằng. Hai lực cân bằng là hai lực mạnh như nhau, có cùng phương nhưng ngược chiều
III/ VẬN DỤNG:
C9:
(a) lực đẩy.
(b) lực kéo.
C10: Tuỳ HS
Tuần : 7 Tiết : 7
Bài 7 : TÌM HIỂU KẾT QUẢ TÁC DỤNG LỰC
Mục tiêu:
Nêu được một số thí dụ về lực tác dụng lên một vật làm biến đổi chuyển động của vật đó.
Nêu được một số thí dụ về hai lực tác dụng lên một vật làm biến dạng vật đó.
II. Chuẩn bị :
Một chiếc xe lăn, một máng nghiêng, một lò xo lá tròn, một lò xo mềm, một hòn bi, một sợi dây
Hình đầu bài, hình 7.3
Hoạt động dạy học:
Ôn định lớp : Kiểm diện,
Kiểm tra bài cũ
Lực là gì?
Thế nào là hai lực cân bằng nhau?
Hai lực cân bằng nhau có đặc điểm ?
Bài mới:
Hoạt động của Thầy
Hoạt động của trò
Nội dung ghi
Hoạt động 1:Tổ chức tình huống học tập
G : Cho HS nhận xét và trả lời qua 2 hình rồi đặt vấn đề vào bài
(?)Trong hình Ai giương cung ai kéo cung ?
Hoạt động 2:Tìm hiểu những hiện tượng xảy ra khi có lực tác dụng.
G : Hướng dẫn HS đọc SGK để tìm hiểu và thu thập thông tin.
G : Chú ý yêu cầu HS phân tích hai câu:”Vật chuyển động nhanh lên” và “Vật chuyển động chậm lại”. Nếu các em nói được các ý như: vân tốc (hoặc tốc độ) và nêu được các ví dụ tăng ga, giảm ga, hãm thắng cho xe chậm lại là được.
G : Uốn nắn các câu trả lời của các em.
Hoạt động 3:Nghiên cứu các kết quả tác dụng của lực.
G : Lần lượt làm lại TN H 6.1 yêu cầu Hs quan sát trả lời câu hỏi C.3
G : Cho HS làm thí nghiệm H 7.1 và H 7.2 trả lời các câu C.4, C.5
G : Hướng dẫn HS làm và trả lời câu C.6
G : Hướng dẫn và cho học sinh thảo luận theo nhóm điền từ vào C7
G : Hướng dẫn HS trả lời câu C.8 đầy đủ.
Hoạt động 4: Vận dụng
- Hướng dẫn cho HS trả lời câu C.9; C.10; C.11
- Uốn nắn câu trả lời của các em.
Y/cầu HS đọc" Có thể em chưa biết"
Về nhà học thộc bài và làm bài tập vào vở bài tập
Xem trước bai 8 “Trọng lực - Đơn vị lực
Trả lời câu hỏi:
HS đọc thông tin 1
Cá nhân HS làm C1:
Thắng xe.
Xe khởi động
Xe tăng tốc
Xe giảm tốc
Trái banh chạm vào vật cản
HS đọc thông tin 2
Cá nhân HS làm C2:
Cung được giương làm dây cung và cánh cung căng ra (hay ta nói: biến dạng).
C3: Lò xo tác dụng lên xe một lực đẩy
C4: Tay ta tác dụng lực kéo lên xe.
C 5: Viên bi thay đổi hướng và thay đổi chuyển động.
C6: Lực mà tay ta tác dụng lên lò xo làm lò xo bị biến dạng
C7 : (1, 2, 3): biến đổi chuyển động của (4): biến dạng
C8: (1): biến dạng
(2): biến đổi chuyển động của
C9, C10, C11 HS lấy VD
I.Những hiện tượng khi có lực tác dụng :
Những sự biến đổi của chuyển động
Những sự biến dạng
II. Những kết quả tác dụng của lực
Lực tác dụng lên một vật có thể làm biến đổi chuyển động của vật đó hoặc làm nó biến dạng.
Tuần : 8 Tiết : 8
Bài 8 : TRONG LỰC – ĐƠN VỊ LỰC
Mục tiêu:
Trả lời được câu hỏi trọng lực hay trọng lượng của một vật là gì?
Nêu được phương và chiều của trọng lực
Trả lời được câu hỏi đơn vị đo cường độ lực là gì?
Sử dụng được dây dọi để xác định phương thẳng đứng.
Chuẩn bị :
Một giá treo, một lò xo, một quả nặng có móc treo
Một dâydọi, một khay nước, một ê-ke.
Bảng phụ C3, C4, C5
Hoạt động dạy học:
Ôn định lớp : Kiểm diện,
Kiểm tra bài cũ
Lực tác dụng lên vật gây ra những kết quả gì?
Cho ví dụ về lực tác dụng lên vật làm biến đổi chuyển động của vật, làm vật biến dạng, có thể gây ra đồng thời hai kết quả nói trên?
Bài mới:
Hoạt động của Thầy
Hoạt động của trò
Nội dung ghi bảng
Hoạt động 1: Tổ chức tình huống học tập
G : Đặt vấn đề vào bài qua câu chuyện của hai bố con được đặt ra ở đầu bài?
G : Cố gắng giúp cho các em nhận ra được là Trái Đất hút tất cả mọi vật.
Hoạt động 2: Phát hiện sự tồn tại của trọng lực.
G : Yêu cầu HS làm TN (Hình 8.1)nhận xét hiện tượng và trả lời câu C.1; C.2 theo các câu gọi ý sau :
(?) Lò xo có tác dụng lực vào vật không ?
(?) Lực này có phương chiều như thế nào ?
(?) Tại sao quả nặng dứng yên ?
(?) Tại sao viên phấn rơi xuống đất ?
(?) Lực này có phương chiều như thế nào ?
G : Cho HS thảo luận nhóm tìm từ điền vào câu C.3.
G: Yêu cầu hs đọc kết luận SGK và cho học sinh ghi bài
Hoạt động 3: Tìm hiểu về phương và chiều của trọng lực.
G : Cho HS đọc thông báo về dây dọi
G : Làm thí nghiệm 8.2 và cho học sinh quan sát và rút ra nhận xét về phương và chiều của trọng lực
- Cần chú ý hướng dẫn HS lập luận để thấy phương của trọng lực là phương của dây dọi.
G : Yêu cầu HS thảo luận trả lời câu C.4
G : Hướng dẫn và cho học sinh điền từ vào câu C.5
(?) Trọng lực có phương và chiều như thế nào ?
- Cuối cùng cho HS rút ra ghi nhớ.
Hoạt động 4: Tìm hiểu đơn vị lực
G : Yêu cầu HS đọc phần thông tin về đơn vị lực, sau đó trả lời các câu hỏi :
(? ) Đơn vị lựclà gì ? kí hiệu?
(? )Tìm trọng lượng quả cân 10kg ?
Hoạt động 5: Vận dụng – củng cố
G : Yêu cầu HS làm C6
Đọc "Có thể em chưa biết"
(?) Trọng lực là gì ?
(?)Trọng lực có phương chiều như thế nào?
Về nhà làm bài tập vào vở bài tập
Chuẩn bị bài thật tốt tiết sau kiểm tra
HS đọc mẫu đối thoại đầu bài.Trả lời câu hỏi đặt vấn đề của GV
HS làm TN rút ra nhận xét
C1:
a/ Có, lực đó có phương thẳng đứng-chiều từ dưới lên
Do chịu tá dụng của 2 lực cân bằng
C2:
b/ Viên phấn rơi xuống đất.Do trái đất hút
Phương: thẳng đứng(hay vuông góc với mặt đất)
Chiều: hướng về phía trái đất.
HS thảo luận làm C3:
(1)Cân bằng;(2) Trái Đất
(3) biến đổi; (4) lực hút
(5) Trái Đất
HS đọc thông tin
Phương của dây dọi là phương thẳng đứng.
HS thảo luận làm C4:
(1)Cân bằng; (2) dây dọi
(3) thẳng đứng;
(4) từ trên xuống dưới
HS làm C5:
(1) thẳng đứng.
(2) từ trên xuống dưới.
HS đọc thông tin SGK
Đơn vị đo cường độ của lực là niutơn (N)
Trọng lượng của quả cân 1kg là 10N.
HS làm C6 và tìm ra mối liên hệ giữa phương thẳng đứng và mặt nằm ngang
I.Trọng lực là gì ?
- Trọng lực là lực hút của Trái Đất.
- Trọng lực tác dụng lên một vật còn gọi là trọng lượng của vật đó.
II.Phương và chiều của trọng lực
Trọng lực có phương thẳng đứng.và có chiều hướng về phía Trái Đất.
III.Đơn vị của lực :
Đơn vị lực là Niuton ( N ).Trọng lượng của quả cân 100g là 1N
Tuần : 10 Tiết 10
Bài 9 : LỰC ĐÀN HỒI
Mục tiêu:
Nhận biết được thế nào là biến dạng đàn hồi của một lò xo.
Trả lời được câu hỏi về đặc điểm của lực đàn hồi.
Dựa vào kết quả thí nghiệm, rút ra được nhận xét về sự phụ thuộc của lực đàn hồi vào độ biến dạng của lò xo.
Chuẩn bị :
Một giá treo, một lò xo, một thước chia độ đến mm.
Một hộp 4 quả nặng giống nhau, mỗi quả 50
Hoạt động dạy :
Ôn định lớp : Kiểm diện,
Kiểm tra bài cũ
Trọng lực là gì ? Trọng lực có phương và chiều như thế nào ?
Hãy tính trọng lượng của một quả cân 5 kg?
Bài mới
Hoạt động của Thầy
Hoạt động của trò
Nội dung ghi bảng
Hoạt động 1: Tổ chức tình huống học tập:
Đặt vấn đề vào bài như SGK
(?) Dây cao su và lò xo có điểm gì giống nhau ?
Hoạt động 2: Hình thành khái niệm độ biến dạng và biến dạng đàn hồi.
G : Cho Hs nhận xét hình dạng lò xo trước khi treo quả nặng.Và đo chiều dài tự nhiên của lò xo.
G : Làm thí nghiệm đo chiều dài lò xo khi chưa treo quả nặng (l0) và khi treo 1, 2, 3 quả nặng 50g (l1 , l2 , l3 )
G : Cho Hs nhận xét hình dạng lò xo sau mỗi lần treo quả nặng vào.Và cho HS điền kết quả vào bảng 9.1 (phiếu giao việc cho nhóm)
G : Cho Hs đo chiều dài của lò xo khi bỏ quả nặng và so sánh với chiều dài tự nhiên của lò xo.
G : Cho HS thảo luận ở nhóm để phân tích và trả lời câu hỏi C.1
G : Cho Hs hoàn thành câu C 2
Hoạt động 3: Hình thành khái niệm về lực đàn hồi và nêu đặc điểm của lực đàn hồi.
G : C
File đính kèm:
- Giao an vat ly 6 Hoc ki I .doc