I Mục tiêu :
1. Kỹ năng :
- Hiểu khối lượng riêng & trọng lượng riêng là gì ?
- Xây dựng dược công thức m =D.V và P =d.V.
- Sử dụng bảng khối lượng riêng của một số chất để xác định chất đó là chất gì khi biết KLR của chất đó hoặc tính được khối lượng hoặc trọng lượng của một số chất khi biết khối lượng riêng .
2. Kỹ năng :
- Biết cân khối lượng , biết đo thể tích để đo trọng lượng của vật .
3 Thái độ :
- Có kỹ năng quan sát các hiện tượng trong tự nhiên:
II. Chuẩn bị :
1 GV: Mỗi nhóm : 1 lực kế có GHĐ từ 2 đến 2,5 N; Một quả nặng bằng sắt hoặc đá
1 bình chia độ có ĐCNN đến cm3.
II. Tổ chức hoạt động day & học
1) Kiểm tra bài cũ
HS1: Lực kế là gì?Viết CT liên hệ giữa trọng l¬ợng và khối l¬ợng của cùng một vật
2 Bài mới
19 trang |
Chia sẻ: oanh_nt | Lượt xem: 1101 | Lượt tải: 0
Bạn đang xem nội dung tài liệu Giáo án Vật lý 6 học kỳ I năm học 2012- 2013, để tải tài liệu về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
Lớp
Tiết ( TKB )
Ngày giảng
Sĩ số
Vắng
6A
6B
6C
Ngày soạn
Ngày giảng
Tiết/ thứ
Lớp
Sĩ số
Vắng
20/10/ 2010
Thứ 7 23/10/2010
3
6A
Thứ 5: /10/2010
1
6B
2
6C
TIẾT12
§11 KHỐI LƯỢNG RIÊNG
TRỌNG LƯỢNG RIÊNG
I Mục tiêu :
1. Kỹ năng :
- Hiểu khối lượng riêng & trọng lượng riêng là gì ?
- Xây dựng dược công thức m =D.V và P =d.V.
- Sử dụng bảng khối lượng riêng của một số chất để xác định chất đó là chất gì khi biết KLR của chất đó hoặc tính được khối lượng hoặc trọng lượng của một số chất khi biết khối lượng riêng .
2. Kỹ năng :
- Biết cân khối lượng , biết đo thể tích để đo trọng lượng của vật .
3 Thái độ :
- Có kỹ năng quan sát các hiện tượng trong tự nhiên:
II. Chuẩn bị :
1 GV: Mỗi nhóm : 1 lực kế có GHĐ từ 2 đến 2,5 N; Một quả nặng bằng sắt hoặc đá
1 bình chia độ có ĐCNN đến cm3.
II. Tổ chức hoạt động day & học
1) Kiểm tra bài cũ
HS1: Lực kế là gì?Viết CT liên hệ giữa trọng lợng và khối lợng của cùng một vật
2 Bài mới
HĐ GV
HĐ HS
Ghi bảng
HĐ1: Xây dựng khái niệm KLR
Khối lượng riêng và công thức tính khối lợng của vật theo KLR.
- Yêu cầu h/s trả lời C1:
- GV gợi ý h/s tính khối lợng của 1m3sắt nguyên chất rồi tính khối lợng của chiếc cột sắt .
V = 1dm3 m =7,8 kg
V=1m3=1000dm3m =? kg
V = 0,9 m3 m =? kg
- GV thông báo 7800kg của 1m3 sắt gọi là KLR của sắt
KLR là gì ?
+ Nếu KL đo bằng kg .
+ TT đo bằng m3
Đơn vị KLR là gì ?
- GV giới thiệu bảng KLR của một số chất .
- Qua số liệu ở bảng em có nhận xét gì?
Chính vì mỗi chất có KLR khác nhau mà chúng ta có thể giải quyết câu hỏi ở đề bài .
- GV nêu ý nghĩa : -Nói Dnhôm =2700kg/m3 có nghĩa là 1m3 nhôm có khối lợng là 2700 Kg .
- Nói Dđá = 2600 kg/m3 có nghĩa là gì ?
- Xây dựng CT tính KL của vật theo KLR.
Hoạt động cá nhân trả lời C2,?
GV gợi ý
1m3 đá có m =?
0,5 m3 đá có m=?
- Muốn biết m của vật có nhất thiết phải cân không?
-Vậy không cân ta phải làm gì?
- Dựa vào câu hỏi C2 trả lời C3?
- Biết KLR của chất và thể tích của chất đó có tính m không?
Từ công thức trên hãy tính D =? V =?
H/S đọc nội dung bài và làm bài tập hỏi C1
Học sinh làm bài tập
- HS nêu định nghĩa .
H/S đọc nội dung bài
H/S đọc nội dung bài làm bài ?2
I. Khối lợng riêng. Tính khối lợng của các vật theo KLR.
1. Khối lợng riêng
C1 :Chọn B
1m3 sắt có khối lợng là
1000 .7,8 =78000 kg
Khối lợng chiếc cột sắt là:
0,9. 7800 = 7020 kg
a. Định nghĩa : KLR của một chất đợc xác định bằng khối lợng của 1 đơn vị thể tích (m3) chất đó .
b. Đơn vị KLR
Kg/m3
2. Bảng KLR của một
số chất (SGK - Tr37)
* Nhận xét : Với cùng thể tích các chất khác nhau có KLR khác nhau
3. Tính khối lợng của vật theo KLR.
m = D.V
? 2
m = 2 600 kg/m3x 0,5 m3=1 300 kg.
?3 D = V=
m: Khốilợng(kg)
V: thể tích (m3)
D: KLR(kg/m3)
HĐ2: Tìm hiểu trọng lượng riêng
H/s đọc thông tin trả lời trọng lượng riêng là gì ?
- Gv thông báo đơn vị trọng lượng riêng .
+ Nếu P là trọng lượng đo bằng N . Thể tích đo bằng m3 Đơn vị trọng lượng riêng tính ntn?
Mỗi quan hệ giữa KLR và TLR.
- Gợi ý h/s xây dựng CT :
d =10D.
- HS trả lời C4?
II. Trọng lượng riêng .
1. Định nghĩa: (SGK)
a. Công thức : d =
Trong đó :
1) d : trọng lượng riêng N/m3
2) P: Trọng lượng ( N)
3) V: Thể tích ( m3)
*Đơn vị TLR N/m3
3. Công thứctính trọng lượng riêng theo khối lượng riêng :
d =10. D
HĐ 3: Xác định TLR của một chất
- Yêu cầu h/s trả lời C5 ?
- GV gợi ý
- Muốn tính được d ta phải xác định những đại lượng nào ?
- Xác định P bằng cách nào?
- Xác định V bằng cách nào?
C5.
- H/S Xác định P; V
- Dùng lực kế đo P
- Dùng bình chia độ đo V
Chú ý : Đổi đơn vị
III. Xác định trọng lượng riêng của một số chất .
- Xác định TLR của một chất làm quả cân
-Đo trọng lượng quảcân
- Đo thể tích quả cân
- Vận dụng công thức tính d của chất làm quả cân , đổi đơn vị
HĐ4: Vận dụng củng cố
Biết V; D tính m theo CT nào ? P theo CT nào ?
- Y/C hs trả lời C7?
*BTVN:Học thuộc phần ghi nhớ.
BT 11.1đến 11.5 SBT.
-Chép sẵn mẫu báo cáo thực hành .
HS tóm tắt đề C6 .
Nêu công thức
d ===10. =10D
Vậy d = 10 D
C6
Vsắt= 40 dm3= 0,04 m3
D =7800 kg/m3
………………….
m =?
P =?
IV. Vận dụng .
Giải
Khối lượng dầm sắt
Theo CT:
m =D.V= 0,04.700 =312kg
Trọng lượng dầm sắt là
Theo CT: P =10.m
=10.312=3120 (N)
* Hướng dẫn C7:
Cân 50g muối và đong 0,5lít nước .Trộn hỗn hợp muối & nước Đo V
-Tính Dnước + muối = = ?
3 HD BTVN
Làm bài tập trong SBT .
Chuẩn bị đồ dùng tiết sau . & tranbien1976yahoo@.com.vn
Lớp
Tiết ( TKB )
Ngày giảng
Sĩ số
Vắng
6 A
6 B
6 C
TIẾT 13
THỰC HÀNH VÀ KIỂM TRA THỰC HÀNH
XÁC ĐỊNH KHỐI LƯỢNG RIÊNG CỦA SỎI
I Mục tiêu:
1 Kiến thức .
Biết cách xácđịnh KLR của vật rắn
2. Kỹ năng
Biết cách tiến hành một bài thực hành vật lý .
3. Thái độ
Có ý thức trong thực hành
II.Chuẩn bị :
1. GV. Mỗi nhóm : +1cân rôbéc van có ĐCNN ít nhất là 10g , nếu có thể ĐCNN nhỏ nữa càng tốt .
+ 1 bình chia độ có GHĐ 100cm3 , ĐCNN là 1cm3.
2. HS. 1 cốc nước
+ 15 viên sỏi to bằng đốt ngón tay , rửa sạch ,lau khô
+ Giấy lau hoặc khăn lau.
III Tổ chức thực hành .
1 Kiểm tra bài cũ
HĐ GV
HĐ HS
Ghi bảng
- KLR của vật là gì ?công thức tính ? Đơn vị .Nói LKR của sắt là 7800 kg/m3có nghĩa là gì ?
HS lên bảng trả lời
2 Lên lớp
HĐ GV
HĐ HS
Ghi bảng
HĐ1: Thực hành
- GV yêu cầu h/s đọc tài liệu phần 2 và 3 SGK
-
Yêu cầu h/s điền thông tin lý thuyết vào báo cáo thực hành
-GV theo dõi hoạt động của các nhóm - Hướng dẫn nhóm làm yếu .
-GV nhắc nhở h/s đo đén đâu ghi số liệu vào báo cáo thực hành ngay.
H/s đọc nội dung bài và điền thông tin lý thuyết vào báo cáo thực hành
Hs chia nhóm và thực hành
1. Dụng cu:
-Học sinh chuẩn bị dụng cụ để trên bàn .
-Hoạt động nhóm : Phân công nhiệm vụ củanhóm mình
- Hoạt động cá nhân đọc tài liệu
- Điền vào mẫu báo cáo thực hành
2. Tiến hành đo .
- Hoạt động nhóm : Tiến hành theo các bước
( SGK)
- Ghi báo cáo phần 6
3. Tính KLR của sỏi
Dựa vào công thức :
D =
-Tính giá trị trung bình KLR của sỏi
- Học sinh nộp báo cáo thực hành .
- HDVN: xem trước bài máy cơ đơn giản.
Trường PTDT BT Trung Học Ngam La
II: MẪU BÁO CÁO THỰC HÀNH.
MÔN VẬT LÝ KHỐI 6
NHÓM SỐ :..................
1 HỌ VÀ TÊN HỌC SINH.1)..........................................................Lớp: 6........
2).................................................................Lớp: 6........
3).................................................................Lớp: 6........
4).................................................................Lớp: 6........
5).................................................................Lớp: 6........
6).................................................................Lớp: 6........
Tên bài thực hành: .........................................................................................
Mục tiêu của bài :
Nắm được cách xác khối lượng riêng cuair các vật rắn không thấm nước.
Tóm tắt lý thuyết :
a) Khối lượng riêng của một chất là gì
.........................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................
b) Đơn vị khối lượng riêng là gì:
...............................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................
...............................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................
TÓM TẮT CÁCH LÀM:
Để đo khối lượng riêng của sỏi các em phải thực hiện những công việc sau.
a) Đo khối lượng của sỏi bằng (dụng cụ gì)
:........................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................
b) Đo thể tích của sỏi bàng (dụng cụ gì)
..........................................................................................................................................................................................................................................................................
....................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................
c) Tính khối lượng riêng của sỏi tbheo công thức ..........................................................................................................................................................................................................................................................................
..........................................................................................................................................................................................................................................................................
BẢNG KẾT QUẢ ĐO KHỐI LƯỢNG RIÊNG CỦA SỎI .
Lần đo
Khối lượng sỏi
Thể tích sỏi
Khối lượng riêng của sỏi
(kg/m3)
Theo g
Theo kg
Theo cm3
Theo m3
1
2
3
Giá trị trung bình của khối lượng riêng của sỏi là.
Dtb = = ....................kg/m3
Nhận xét của giáo viên bộ môn
...............................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................
...............................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................
Ngam La : Ngày ...........................Tháng ........Năm 2012
Giáo viên môn Vật Lý
Trần Hồng Biên
& tranbien@.com.vn &
Lớp
Tiết ( TKB )
Ngày giảng
Sĩ số
Vắng
7B
7C
7 D
TIẾT 14
MÁY CƠ ĐƠN GIẢN
I. Mục tiêu:
1. Kiến thức
- Nêu được các máy cơ đơn giản có trong các vật dụng và thiết bị thông thường.
- Nêu được tác dụng của máy cơ đơn giản là giảm lực kéo hoặc đẩy vật và đổi hướng của lực. Nêu được tác dụng này trong các ví dụ thực tế.
2. Kĩ năng
- Sử dụng được máy cơ đơn giản phù hợp trong những trường hợp thực tế cụ thể và chỉ rõ được lợi ích của nó.2
3. Thái độ
Sử dụng lực kế để đo lực .
II. Chuẩn bị :
1.GV :2 lực kế có GHĐ từ 2 đến 5 N
1 quả nặng 2N
III Tổ chức thực hành .
1. Kiểm tra bài cũ
Kiểm tra đồ dùng hs
2 Lên lớp
HĐ GV
HĐ HS
Ghi bảng
HĐ 1: Nghiên cứu cách kéo vật lên theo phương thẳng đứng.
- G/v treo hình vẽ 13.2
H quan sát, nêu dự đoán .
- Liệu rằng có thể kéo vật theo phương thẳng đứng với lực nhỏ hơn trọng lượng của vật hay không ?
Muốn tiến hành TN để kiểm tra dự đoán đócần những dụng cụ gì và làm ntn?
- Yêu cầu h/s làm TN theo nhóm .
- G nhắc nhở h/s điều chỉnh lực kế về vạch số 0, cách cầm lực kế để đo lực chính xác .
- Dựa vào KQTN yêu cầu h/s trả lời C1?
- Y/C h/s trả lời C2. Hoàn thiện KL?
- Lưu ý từ “ít nhất bằng “
Bao hàm cả trường hợp “ lớn hơn”
- Yêu cầu h/s trả lời C3?
- Để khắc phục khó khăn người ta làm thế nào ?
GV chuyển ý
Học sinh nêu dự đoán
HS Nêu mục đích TN, dụng cụ và cách tiến hành TN
HS tiến hành TN ghi kết quả vào bảng
C1. Fk = P =2N
HS trả lời C2
C3. Khó khăn……
+ Do trọng lượng của vật lớn mà lực kéo của tay người có hạn nên phảI tập trung nhiều bạn .
+Tư thế đứng không thuận lợi , do đó không lợi dụng được trọng lượng cơ thể.
. Kéo vật lên theo phương thẳng đứng.
1. Đặt vấn đề:
2. Thí nghiệm
* Dụng cụ
- Sử dụng 2 lực kế đo khối trụ kim loại
* Tiến hành TN:
- Dùng lực kế để đo trọng lượng của khối kim loại
P = ?
- Dùng 2 lực kế kéo từ từ vật lên
Fk = ?
*Nhận xét : Lực kéo vật lên Fk = P = 2N
3. Kết luận :
* Điều kiện để kéo vật lên theo phương thẳng đứng
- Khi kéo vật lên theo phương thẳng đứng cần phải dùng 1 lực có cường độ ít nhất bằng trọng lượng của vật .
HĐ 2: Tìm hiểu máy cơ đơn giản
Y/ C h/s đọc SGK phần II trả lời các câu hỏi:
+ Kể tên các loại máy cơ đơn giản thường dùng trong thực tế ?
+ Nêu thí dụ về một số trường hợp sử dụng máy cơ đơn giản ?
+ Máy cơ đơn giản có ích lợi gì ?
H/S đọc nội dung bài và có thể nêu ví dụ
VD: -Dời vị trí các ống bê tông.
- Đưa những kiện hàng từ dưới đất lên xe tải
- Đưa những vật nặng lên cao
- Kéo để cắt giấy
-búa nhổ đinh….
H/s nêu lợi ích của máy cơđơn giản
II. Máy cơ đơn giản
- Mặt phẳng nghiêng , đòn bẩy, ròng rọc.
Mặt phẳng nghiêng
- Đòn bẩy
- Ròng rọc
VD: -Dời vị trí các ống bê tông.
- Đưa những kiện hàng từ dưới đất lên xe tải
- Đưa những vật nặng lên cao
- Kéo để cắt giấy
-búa nhổ đinh….
-Máy cơ đơn giản là những dụng cụ giúp thực hiện di chuyển hoặc nâng vật nặng lên cao một cách dễ dàng .
* Lợi ích của máy cơ đơn giản :
Máy cơ đơn giản là những dụng cụ giúp thực hiện di chuyển hoặc nâng vật nặng lên cao một cách dễ dàng .
HĐ 3 Củng cố
Cá nhân vận dụng để trả lời C4,C5,C6?
GV : Nhận xét – Chữa
Hãy chọn câu trả lời đúng:
Để kéo 1 kiện hàng có khối lượng 500kg theo phương thẳng đứng người ta phải dùng 1 lực :
A. < 5000N
B. 5000 N
C. 6000 N
Nhắc lai các lợi ích của máy cơ đơn giản
H/S trả lời câu hỏi C4, C5 C6
III Vận dụng
C4. …. Dễ dàng
… máy cơ đơn giản
C5. Không vì :
Tổng lực kéo của 4 người là :
400 x 4 = 1600N
Trọng lượng của tấm bê tông
P= 10m = 10.200 =2000N
1600N < 2000N
C6. VD: ròng rọc sử dụng để kéo cột cờ lên.
- Chuyển biển nước từ chỗ này sang chỗ khác người ta dùng đòn bẩy
3 Dặn dò.
Làm bài tập 13.1 đến 13.4 SBT.
Đọc phần có thể em chưa biết
Xem trước bài mới
& tranbien@.com.vn &
Ngày soạn
Ngày giảng
Tiết/ thứ
Lớp
Sĩ số
Vắng
09/11/ 2010
Thứ 5 11/11/2010
4
6A
Thứ 5 :18/11/2010
3
6B
Thứ 4 :17/11/2010
3
6C
Ngày soạn
Ngày giảng
Tiết/ thứ
Lớp
Sĩ số
Vắng
09/11/ 2010
Thứ 5 11/11/2010
4
6A
Thứ 5 :18/11/2010
3
6B
Thứ 4 :17/11/2010
3
6C
Lớp
Tiết ( TKB )
Ngày giảng
Sĩ số
Vắng
6A
6B
6C
TIẾT 15
MẶT PHẲNG NGHIÊNG
I. Mục tiêu:
1. Kiến thức
- Nêu được các máy cơ đơn giản có trong các vật dụng và thiết bị thông thường.
- Nêu được tác dụng của máy cơ đơn giản là giảm lực kéo hoặc đẩy vật và đổi hướng của lực. Nêu được tác dụng này trong các ví dụ thực tế.
2. Kĩ năng
- Sử dụng được máy cơ đơn giản phù .
3. Thái độ.
Có kỹ năng quan sát thực tế
II. Chuẩn bị:
1GV Mỗi nhóm : 1 lực kế có GHĐ 2,5 N
1 khối trụ kim loại nặng 2N
- 1 mặt phẳng nghiêng có đánh dấu độ cao ( có thể thay đổi được độ cao và chiều dài mp nghiêng )
2. HS - Kẻ kết quả bảng 14.1
III Tổ chức thực hành .
1 Kiểm tra bài cũ
Nêu một số máy cơ đơn
2 Lên lớp
HĐ GV
HĐ HS
Ghi bảng
HĐ 1 Kể tên các loại máy cơ đơn giản thường dùng ?
ĐVĐ:
- GV treo hình 14.1 bên cạnh hình vẽ 13.2 hỏi .
+ Những người trong 14.1 đã dùng cách nào để kéo ông cống lên ?
+ Hãy tìm hiểu xem những người trong hình 14.1 đã khắc phục được những khó khăn so với kéo vật bằng cách trực tiếp theo phương thẳng đứng ở hìmh 13.2 ntn?
Bài học hôm nay chúng ta giải quyết vấn đề gì ?
HS đọc TT rồi trả lời câu hỏi :
1. Dùng tấm ván làm mp nghiêng có thể làm giảm lực kéo của vật lên hay không ?
2. Muốn làm giảm lực kéo thì độ nghiêng của tấm ván phải tăng hay giảm ?
Hs quan sát và trả lời câu hỏi
H/s trả lời
1 Đặt vấn dề
HĐ Làm thí nghiệm kiểm tra
GV giới thiệu dụng cụ và cách lắp ráp TN H.14.2
- Nhóm trưởng lên lấy dụng cụ
- GV cho các nhóm tiến hành TN
Y/C các nhóm báo cáo kết quả?
- Dựa vào KQTN gọi h/s nhận xét?
P =? Fk =? So sánh P với F1, F2, F3
- Y/C h/s trả lời C2?
- Khi kéo vật dùng mp nghiêng có lợi về gì ?
HS tiến hành đo theo các bước :
Bước 1: Đo trọng lượng P của vật.
Bước 2: Đo lực kéo F1 (độ cao 20 cm)
Bước 3: Đo lực kéo F2( độ cao15cm )
Bước 4: Đo lực kéo F3( độ cao10cm)
- Ghi KQTN vào bảng14.1
- Cử dại diện nhóm báo cáo KQTN?
C2.
HS rút ra KL?
2. Thí nghiệm :
a) Dụng cụ:
-1 lực kế có GHĐ 2,5N .
- 1 Khối trụ kim loại có móc
- Một mp nghiêng ,
- 1 giá đỡ để điều chỉnh độ cao khác nhau
b. Tiến hành
C1
P = 2 N
F1 =1,6 N
F2= 1,3 N
F3 = 1,2 N
P > F1, P > F2, P > F3
C2.
Giảm độ cao của vật kê.
-Tăng chiều dài mp nghiêng
KL TN
- Khi kéo vật bằng mp nghiêngthì Fk < Pcủa vât
KL
-Độ cao của mặt phẳng nghiêng càng ngắn thì lực cần để kéo vật trên mp nghiêng càng nhỏ .
HĐ3 :Rút ra KL từ KQ TN
Để khắc sâu kết luận GV hỏi thêm
– Hãy cho biết lực kéo vật trên mp nghiêng phụ thuộc vào cách kê vật ntn?
- Mặt phẳng nghiêng được ứng dụng trong thực tế ntn? chuyển ý
HS nêu dự đoán
3 Rút ra kêt luận
KL
-Dùng mp nghiêng có thể kéo vật lên với lực kéo nhỏ hơn trọng lượng của vật .
- mp nghiêng càng ít dốc thì lực cần để kéo vật lên càng nhỏ
HĐ 4 Vận Dụng
GV
- Y/C h/s trả lời C3,C 4, C5?
GV nhậ xét bài
Hs Nhắc lại tác dụng của việc dùng máy cơ đơn giản vào cuộc sống hàng ngày.
HS làm việc cá nhân
HS nhận xét bài
4. Vận dụng
C3. Dùng mp nghiêng để đưa hàng lên xe ô tô
- Dùng mp nghiêng có thể dắt xe máyvào trong nhà dễ dàng
C4. Dốc càng thoải mái tức là độ nghiêng càng ít thì lực nâng người khi đi càng nhỏ ( Tức là càng đỡ mệt hơn )
C5 .Chọn F < 500 N vì dùng tấm ván dài hơn thì độ nghiêng của tấm ván sẽ giảm .
3 HDVN:
Học thuộc phần ghi nhớ .
- Xem trước bài đòn bẩy BT: 14.1 đến 14.5
& tranbien@.com.vn &
Lớp
Tiết ( TKB )
Ngày giảng
Sĩ số
Vắng
6A
6B
6C
TIẾT 16
ĐÒN BẨY
I. Mục tiêu:
1.Kiến thức :
Học sinh nêu được các ví dụ sử dụng đòn bẩy trong cuộc sống
Xác định được điểm tựa (0) ,các lực tác dụng lên đòn bẩy đó ( điểm 01,02 và F1,F2 )
Biết sử dụng đòn bẩy trong các công việc thích hợp ( Biết thay đổi vị trí của các 0, 01,02 cho phù hợp với yêu cầu sử dụng)
2. Kỹ năng:
Biết đo lực ở mọi trường hợp.
3 Thái độ.
Yêu thích môn học
II. Chuẩn bị :
1.GV- Mỗi nhóm :1 lực kế GHĐ 3N ; 1 khối trụ kim loại có móc , nặng 2N ;1giá đỡ có thanh ngang có đục lỗ đều để treo vật và móc lực kế
2. HS- Cả lớp : tranh phóng to hình 15.1 ; 15.2 ; 15.3 trong SGK
III. Tổ chức hoạt động dạy –học :
Kiểm tra -ĐVĐ
Kiểm tra :
HS1: Chữa bài 14.1
-HS2: Nêu KL bài mp nghiêng
BT: một mpnghiêng dài 10m cao 2m và 1 mp nghiêng khác dài 6m cao 1,5m mp nghiêng nào cho ta lợi về lực hơn
Chọn B: giảm chiều dài mp nghiêng
ĐA : MP nghiêng dài 6cmcao 1,5m cho ta lợi về lực hơn
2 Bài mới
HĐ GV
HĐ HS
Ghi bảng
HĐ2: Tìm hiểu cấu tạo của đòn bẩy
GV treo tranh – y/c h/s quan sát trả lời câu hỏi : người ta dùng xà beng , búa để làm gì?
- Y/C h/s đọc phần I và cho biết các vật được gọi là đòn bẩy đều phải có mấy yếu tố ? đó là yếu tố nào?
-Có thể dùng đòn bẩy mà thiếu 1 trong 3 yếu tố có được không?
- Học sinh quan sát lại tranh vẽ H 15.2 ; 15.3 trảlời C1?
Để bẩy vật
- Gọi h/s trả lời
-HS khác nhận xét
Không vì:
+ Nếu thiếu điểm tựa không bẩy được vật lên
+ Thiếu lực F2 thì không bẩy được vật lên
+ Bỏ vật ra ( thiếu ) lực F1
không có vật để nâng
C1.
H15.2
(1) 01 (2) 0 (3) 02
H15.3
(4) 01 (5) 0 (6) 02
I. Tìm hiểu cấu tạo của đòn bẩy.
* Ba yếu tố của đòn bẩy :
- Điểm tựa 0 ( Đòn bẩy quay quanh điểm tựa )
- Điểm tác dụng trọng lượng(F1) của vật cần nâng đặt tại 01
- Điểm tác dụng lực (F2) để nâng vật đặt tại 02
HĐ3: Tìm hiểu đòn bẩy giúp con người làm việc dễ dàng ntn ?
GV ĐVĐ: Xem hình 15.4 muốn lực nâng của vật < Pvật ( F2< F1) thì khoảng cách 0 01 và 0 02 phải thoả mãn điều kiện gì?
Y/C h/s dự đoán
Để kiểm tra dự đoán GV cho h/s làm TN
- GV phát TN cho các nhóm – HS đọc thông tin mục 2 để xác định mục đích TN và các bước TN
GV hướng dẫn h/s làm TN , uốn nắn những động tác chưa đúng kỹ thuật .
Chú ý : Điều chỉnh lực kế về vị trí số 0 ở tư thế cầm ngược
-K/c 0 01 và 0 02 cũng như cách cầm lực kế .
- Y/C h/s thực hiện C2, ghi KQ vào bảng 15.1
- Y/C các nhóm báo cáo .
-GV hướng dẫn HS rút ra nhận xét
- Y/C h/s rút ra LK ?
HS nêu dự đoán
F2 001
HS nhận dụng cụ
Xác định mục đích TN , các bước tiến hành TN
HS tiến hành làm TN dưới sự hướng dẫn của GV
HS ghi KQTN vào bảng
- Đại diện các nhóm báo cáo
HS hoàn thành C3 rút ra KL?
C3. (1) Nhỏ hơn
(2) Lớn hơn
II. Đòn bẩy giúp con người làm việc dễ dàng như thế nào ?
1. Đặt vấn đề
2. Thí nghiệm
Dụng cụ : Kực kế , khối trụ có móc , dây buộc , giá đỡ có thanh ngang
- Bảng 15.1
b.Tiến hành
- Lắp dụng cụ TNđể đolực kéo F2
- Đo trọng lượng của vật –Kéo lực kế để nâng vật từ từ
- Đọc và ghi sốchỉ của lực kế theo 3 trường hợp
-Ghi KQTN vào bảng 15.1
So sánh 002với 001Trọng lượng của vật P= F1Cường độ của lực kéo F2
002> 001
F1 = 2N F2 = 0,7 N
002 = 001 F2 = 2 N
002 < 001 F2 = 2,5 N
3. Kết luận
F2 001
HĐ 4.Vận dụng
GV
- Y/C h/s trả lời,C 4, C5?
GV nhậ xét bài
Hs Nhắc lại tác dụng của việc dùng máy cơ đơn giản vào cuộc sống hàng ngày.
HS làm việc cá nhân
HS nhận xét bài
IV.Vận dụng
C4. VD: Khi đi xe đạp bàn chân tựa vào bàn đạp để đạp xe ( Điểm tựa trục quaycủa bàn đạp)
- Xà beng nhổ đinh
C5.
Điểm tựa Điểm t/d F1Điểm t/d F2
Hình 1 Mai chèo tựa vào mạn thuyền Chỗ nước đẩy vầo mái chèo Chỗ tay cầm mái chèo
Hình 2 trục bánh xe cút kít Chỗ gĩưa mặt đáy thùng xe cút kít cham vào thanh nối ra tay cầm Chỗ tay cầm xe cút kít
Hình 3 ốc giữ chặt 2 nửa kéo
Chỗ giấy chạm vào lưỡi kéo Chỗ tay cầm kéo
Hình 4Trục quay bập bênh Chỗ một bạn ngồi Chỗ bạn thứ 2 ngồi
3 HDVN :
Tìm các ví dụ thực tế về các dụng cụ làm việc dựa trên nguyên tắc đòn bẩy . Chỉ ra được 3 yếu tố của đòn bẩy .
BTVN: 15.1 đến 15.5 SBT.
& tranbien@.com.vn &
Lớp
Tiết ( TKB )
Ngày giảng
Sĩ số
Vắng
6A
6B
6C
TIẾT 17
ÔN TẬP HỌC KỲ
I. Mục tiêu:
1. kiến thức :
Ôn lại những kiến thức cơ bản đã học trong chương I.\
2 Kỹ năng
Vận dụng những kiến thức trong thực tế , giải thích các hiện tượng liên quan trong thực tế
3 Thái độ
Có ý thức vận dụng kiến thức vào cuộc sống Yêu thích môn học ,
II. Chuẩn bị :
Bảng phụ ghi các câu hỏi trắc nghiệm
III. Tổ chức dạy –học
HĐ GV
HĐ HS
Ghi bảng
HĐ 1 Bài tập trắc nghiệm
- GV đưa ra các câu hỏi trắc nghiệm
- Học sinh thảo luận nhóm tìm đáp án đúng :
Hãy chọn phương án đ
File đính kèm:
- ly 6 2012.doc