Giáo án Vật lý 6 kì 2 - Trường THCS Trần Quốc Toản

 TIẾT 19 RÒNG RỌC

I. MỤC TIÊU :

 - Nhận biết cách sử dụng ròng rọc trong đời sống và lợi ích của chúng

 - Tuỳ theo công việc mà biết cách sử dụng ròng rọc thích hợp

II. CHUẨN BỊ:

 a/ Cho mỗi nhóm học sinh:Lực kế có GHĐ từ 2N trở lên. Khối trụ kim loại có móc nặng 2N. Dây vứt qua ròng rọc.

- Một ròng rọc cố định(kèm theo gía đở )

- Một ròng rọc động(có giá đở)

 b/ Cho cả lớp: Tranh vẻ tô hình 16.1, 16.2và bảng 16.1 SGK

III. HOẠT ĐỘNG DẠY VÀ HỌC:

1.Ổn định lớp: lớp trưởng báo cáo sĩ số

2. Kiểm tra bài cũ: ( sửa bài kiểm tra học kì I)

3. Giảng bài mới:

 

doc40 trang | Chia sẻ: maiphuongtl | Lượt xem: 1992 | Lượt tải: 0download
Bạn đang xem trước 20 trang mẫu tài liệu Giáo án Vật lý 6 kì 2 - Trường THCS Trần Quốc Toản, để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
Ngày soạn: 02/01/2013 Ngày dạy : 08/01/2013 TIẾT 19 RÒNG RỌC I. MỤC TIÊU : - Nhận biết cách sử dụng ròng rọc trong đời sống và lợi ích của chúng - Tuỳ theo công việc mà biết cách sử dụng ròng rọc thích hợp II. CHUẨN BỊ: a/ Cho mỗi nhóm học sinh:Lực kế có GHĐ từ 2N trở lên. Khối trụ kim loại có móc nặng 2N. Dây vứt qua ròng rọc. - Một ròng rọc cố định(kèm theo gía đở ) - Một ròng rọc động(có giá đở) b/ Cho cả lớp: Tranh vẻ tô hình 16.1, 16.2và bảng 16.1 SGK III. HOẠT ĐỘNG DẠY VÀ HỌC: 1.Ổn định lớp: lớp trưởng báo cáo sĩ số 2. Kiểm tra bài cũ: ( sửa bài kiểm tra học kì I) 3. Giảng bài mới: GIÁO VIÊN HỌC SINH Hoạt động1:Tổ chức tình huống học tập GV: Ngoài trường hợp dùng mặt phẳng nghiên dùng đòn bẩy có thể dùng ròng rọc để nâng ống bê tông lên được không? Hoạt động 2: Tìm hiểu cấu tạo ròng rọc Cho học sinh đọc phần thu thập thông tin ở mục 1: C1: Hãy mô tả các ròng rọc vẽ ở hình 16.2. Giáo viên giới thiệu chung về ròng rọc: ?- Thế nào là ròng rọc cố định ? ?- Thế nào là ròng rọc động ? Hoạt động 3: Tìm hiểu xem ròng rọc giúp con nguời làm công việc dể dàng hơn như thế nào ? Giáo viên tổ chức cho học sinh làm thí nghiệm: Hoc sinh làm việc theo nhóm. Giới thiệu chung về dụng cụ thí nghiệm cách lắp thí nghiệm và các bước thí nghiệm: C2 : Học sinh tiến hành đo itheo hướng dẫn của giáo viên C3: dựa vào bảng kết quả thí nghiệm hãy so sánh : a/ Chiều, cường độ của lực kéo vật lên trực tiếp và lực kéo vật qua ròng rọc cố định b/ Chiều, cường độ của lực kéo lực lên trực tiếp và lực kéo vật qua ròng rọc động C4: Học sinh điền từ thích hợp vào chổ trống: Cố định Động Hoạt động 4 và 5: Ghi nhớ và vận dụng C5:Tìm những thí dụ về sử dụng ròng rọc C6: Dùng ròng rọc cố định có lợi gì? C7: Sử dụng hệ thống ròng rọc nào trong hình 16.6 có lợi hơn ? Tại sao ? I. Tìm hiểu về ròng rọc: C1: Ròng rọc là bánh xe có rãnh, quay quanh trục có móc treo. Ròng rọc cố định là một bánh xe có rãnh để vắt dây qua, trục của bánh xe được mắc cố định ( có móc treo trên bánh xe). Khi kéo dây, bánh xe quay quanh trục cố định. (Hình 16.2a) Ròng rọc động là một bánh xe có rãnh để vắt qua dây, trục của bánh xe không được mắc cố định. Khi kéo dây, bánh xe vừa chuyển động cùng với trục của nó. II. Ròng rọc giúp con người làm việc dễ dàng hơn như thế nào? 1. Thí nghiệm : a. Chuẩn bị : lực kế, khối trụ kim loại, giá đở, ròng rọc và dây kéo. C2:Tiến hành đo (Ghi kết quả vào bảng16.1) 2. Nhận xét: - Đo lực kéo vât theo phương thẳng đứng - Đo lực kéo vật qua ròng rọc cố định - Đo lực kéo vật qua ròng rọc động a. Chiều của lực kéo vật lên trực tiếp (dưới lên). So sánh chiều của lực kéo vật qua ròng rọc cố định (trên xuống) là ngược nhau. Độ lớn của hai lực nầy như nhau (bằng nhau) b. Chiều của lực kéo vật lên trực tiếp (dưới lên) so sánh với chiều của lực kéo vật qua ròng rọc động (dưới lên) là không thay đổi. Độ lớn của lực kéo vật lên trực tiếp lớn hơn độ lớn của lực kéo vật qua ròng rọc động 3. Rút ra kết luận a. Ròng rọc cố định có tác dụng làm đổi hướng của lực kéo so với khi kéo trực tiếp b. Dùng ròng rọc động thì lực kéo vật lên nhỏ hơn trọng lượng của vật. C5: Tuỳ học sinh (Có sửa chửa) C6: Dùng ròng rọc cố định giúp lam thay đổi hướng của lực kéo (được lợi về hướng) dùng ròng rọc động được lợi về lực. C7: Sử dụng hệ thống gồm cả ròng rọc cố định và ròng rọc động thì có lợi hơn vì vừa lợi về lực, vừa lợi về hướng của lực kéo. .4. Củng cố bài : Cho học sinh nhắc lại nội dung ghi nhớ và ghi vào vở Ghi nhớ: + Ròng rọc cố định giúp làm thay đổi hứơng của lực kéo so với khi kéo trực tiếp + Ròng rọc động giúp làm lực kéo vật lên nhỏ hơn trọng lượng của vật 5. Dặn dò: - Làm bài tập số 16.1, 16.2, 16.3 ở nhà - Xem trước nôi dung tổng kết chương I trang 153. SGK Rút kinh nghiệm: Ngày soạn: 05/01/2013 Ngày dạy :15/01/2013 TIẾT 20 TỔNG KẾT CHƯƠNG I I. MỤC TIÊU: Ôn lại những kiến thức cơ bản về cơ học đã học trong chương. Củng cố và đánh giá sự nắm vững kiến thức và kỹ năng. II. CHUẨN BỊ: Giáo viên có thể chuẩn bị một số nội dung trực quan nhãn ghi khối lượng tịnh kem giặt, sữa hộp… III. HOẠT ĐỘNG DẠY VÀ HỌC: GIÁO VIÊN HỌC SINH Hoạt động 1: Ôn tập: học sinh trả lời 1. Hãy nêu tên các dụng cụ dùng để đo: A. Độ dài B.Thể tích C. Lực D. Khối lượng 2. Tác dụng đẩy, kéo của vật này lên vật khác là gì? 3. Lực tác dụng lên vật có thể gây ra những kết quả gì trên vật? 4. Nếu chỉ có hai lực tác dụng vào một vật đang đứng yên mà vật vẫn đứng yên thì hai lực đó gọi là hai lực gì? 5. Lực hút của Trái đất lên các vật gọi là gì? 6. Dùng tay ép hai đầu một lò xo bút bi lại, lực mà lò xo tác dụng lên tay gọi là gì? 7. Trên vỏ hộp kem giặt VISO có ghi 1kg. Số đó chỉ gì? 8. Hãy tìm từ thích hợp điền vào chỗ trống. 9. Điền từ thích hợp vào chỗ trống. 10. Viết công thức liên hệ giữa trọng lượng và khối lượng của cùng một vật. 11. Viết công thức tính khối lượng riêng theo khối lượng và thể tích. 12. Hãy nêu tên 3 loại máy cơ đơn giản đã học. 13. Nêu tên máy cơ đơn giản dùng trong công việc sau: –Kéo một thùng bê tông lên cao để đổ trần nhà. – Đưa một thùng phuy nặng từ mặt đường lên sàn xe tải. – Cái chắn ô tô tại những điểm bán vé trên đường cao tốc. Hoạt động 2: VẬN DỤNG. j Dùng các từ có sẵn viết thành 5 câu khác nhau: k Một học sinh đá vào quả bóng. Có những hiện tượng gì xảy ra với quả bóng? Hãy chọn câu trả lời đúng nhất: a. Quả bóng bị biến dạng. b. Chuyển động của quả bóng bị biến đổi c. Quả bóng bị biến dạng đồng thời chuyển động của nó bị biến đổi. l Có ba hòn bi kích thước bằng nhau được đánh số 1, 2, 3. Hòn bi 1 nặng nhất, hòn bi 3 nhẹ nhất. Trong 3 hòn bi đó có một hòn bi bằng sắt, một hòn bằng nhôm, hòn nào bằng chì? Chọn cách trả lời đúng trong 3 cách: A, B, C m Hãy chọn những đơn vị thích hợp trong khung để điền vào chỗ trống. n Chọn từ thích hợp trong khung để điền vào chỗ trống. o Tại sao kéo cắt kim loại có tay cầm dài hơn lưỡi kéo? p Tại sao kéo cắt giấy, cắt tóc có tay cầm ngắn hơn lưỡi kéo? C1: A. Thước B. Bình chia độ, bình tràn. C. Lực kế. D. Cân. C2: Lực. C3: Làm vật bị biến dạng hoặc làm biến đổi chuyển động của vật. C4: Hai lực cân bằng. C5: Trọng lực hay trọng lượng. C6: Lực đàn hồi. C7: Khối lượng của kem giặt trong hộp. C8: 7800 kg/m3 là khối lượng riêng của sắt. C9: Đơn vị đo độ dài là mét, kí hiệu là m. Đơn vị đo thể tích là mét khối, kí hiệu là m3. Đơn vị đo lực là Niu tơn, kí hiệu là N. Đơnvị đokhối lượng là kílôgam, kí hiệulà kg Đơn vị đo khối lượng riêng là kí lô gam trên mét khối, kí hiệu là kg/m3. C10: P = 10.m C11: C12: mặt phẳng nghiêng, ròng rọc, đòn bẩy. C13: – Ròng rọc. – Mặt phẳng nghiêng. – Đòn bẩy j 1. Con trâu tác dụng lực kéo lên cái cày. 2. Người thủ môn bóng đá tác dụng lực đẩy lên quả bóng đá. 3. Chiếc kìm nhổ đinh tác dụng lực kéo lên các đinh. 4. Thanh nam châm tác dụng lực hút lên miếng sắt. 5. Chiếc vợt bóng bàn tác dụng lực đẩy lên quả bóng bàn. k Chọn câu C. l Chọn cách B. m a. Khối lượng của đồng là 8.900 kg trên mét khối. b. Trọng lượng của một con chó là 10 niutơn c. Khối lượng của một bao gạo là 50 kílôgam d. Trọng lượng riêng của dầu ăn là 8000 niu tơn trên mét khối. e. Thể tích nước trong bể là 3 mét khối. n a. Mặt phẳng nghiêng. b. Ròng rọc cố định. c. Đòn bẩy. d. Ròng rọc động. o Để làm cho lực mà lưỡi kéo tác dụng vào tấm kim loại lớn hơn lực mà tay ta tác dụng vào tay cầm. p Vì cắt giấy, cắt tóc thì chỉ cần có lực nhỏ. Lưỡi kéo dài hơn tay cầm tay ta vẫn có thể cắt được. Bù lại tay được lợi là tay ta di chuyển ít mà tạo ra được vết cắt dài theo tờ giấy. IV. CỦNG CỐ BÀI: Trò chơi ô chữ trong SGK. V. DẶN DÒ: – Học sinh xem trước bài: Sự nở vì nhiệt của chất rắn. – Làm bài tập từ số 1 đến số 5 Rút kinh nghiệm: Ngày soạn: 09/01/2013 Ngày dạy :21/01/2013 TIẾT 21 SỰ NỞ VÌ NHIỆT CỦA CHẤT RẮN I. MỤC TIÊU: Giải thích được các hiện tượng đơn giản về sự nở vì nhiệt của chất rắn và các chất rắn khác nhau nở vì nhiệt khác nhau. Đọc và biểu bảng để rút ra những kết luận cần thiết. II. CHUẨN BỊ: một quả cầu bằng kim loại, vòng kim loại, đèn cồn, chậu nước, khăn lau khô sạch. III. HOẠT ĐỘNG DẠY – HỌC: Ổn định lớp: Lớp trưởng báo cáo sĩ số. Kiểm tra bài cũ: (Không). Giảng bài mới: GIÁO VIÊN HỌC SINH Hoạt động 1: Tổ chức tình huống: Dựa vào phần mở bài trong SGk giáo viên giới thiệu thêm: Tháp Epphen là tháp cao 320m do kỹ sư người Pháp Eifelt thiết kế. Tháp được xây dưng năm 1889 tại quảng trương Mars. Hoạt động 2: Thí nghiêm về sự nở vì nhiệt của chất rắn . Giáo viên tiến hành thí nghiệm trên lớp, cho học sinh nhận xét hiện tượng. + Dùng đèn cồn hơ nóng quả cầu kim loại trong 3 phút, rồi thử xem quả cầu có còn lọt trong vòng kim loại không? Nhúng quả cầu hơ nóng vào nước lạnh rồi thử thả vào vòng kim loại. Học sinh trả lời câu hỏi C1, C2. C1: Tại sao khi bị hơ nóng, quả cầu lại không lọt qua vòng kim loại? C2: Tại sao khi được nhúng vòa nước lạnh, quả cầu lại lọt vòng kim loại? Hoạt động 3: Rút ra kết luận C3: Học sinh điền từ vào chỗ trống. Hoạt động 4: So sánh sự nở vì nhiệt của các chất rắn khác nhau. C4: Học sinh có nhận xét gì về sự nở vì nhiệt của các chất rắn khác nhau? Hoạt động 5: Vận dụng C5: Ở đầu cán (chuôi) dao, liềm bằng gỗ thường có một đai sắt, gọi là cái khâu dùng để giữ chặt lưỡi dao hay lưỡi liềm. Tại sao khi lấp khâu, người thợ rèn phải nung nóng khâu rồi mới tra vào cán? Không yêu cầu HS trả lời – GV trả lời và giải thích – Liên hệ thực tế C6: Hãy chỉ ra cách làm cho quả cầu đang nóng trong H 18.1 vẫn lọt qua vòng kim loại. Làm thí nghiệm kiểm chứng. C7: Trả lời câu hỏi ở đầu bài học. I. Làm thí nghiệm: Cho học sinh quan sát quả cầu và vòng kim loại. Trước khi hơ nóng quả cầu kim loại, thử xem quả cầu có bỏ lọt qua vòng kim loại không? Học sinh nhận xét: quả cầu lọt qua vòng kim loại. Học sinh nhận xét: quả cầu không lọt qua vòng kim loại. Học sinh nhận xét: quả cầu lọt qua vòng kim loại. C1: Vì quả cầu nở ra khi nóng lên. C2: Vì quả cầu co lại khi lạnh đi. C3: a. Thể tích của quả cầu tăng khi quả cầu nóng lên b. Thể tích quả cầu giảm khi quả cầu lạnh đi. C4: Các chất rắn khác nhau, nơ vì nhiệt khác nhau. Nhôm nở nhiều nhất, rồi đến đồng, sắt II. Vận dụng: C5: Phải nung nóng khâu vì khi được nung nóng khâu nở ra dễ lấp vào cán. Khi nguội đi khâu co lại xiết chặt vào cán. C6: Nung nóng vòng kim loại. C7: Vào mùa hè, nhiệt độ tăng lên, thép nở ra, nên thép dài ra và cao lên. Củng cố bài: Cho học sinh nhắc lại nội dung phần ghi nhớ. Ghi nhớ: – Chất rắn nở ra khi nóng lên, co lại khi lạnh đi. – Các chất rắn khác nhau, nở vì nhiệt khác nhau. Dặn dò: . – Học sinh xem trước bài học 19. – Bài tập về nhà: Bài tập 18.1; 18.2; 18.3. Rút kinh nghiệm: Ngày soạn: 22/01/2013 Ngày dạy: 28/01/2013 TIếT 22: SỰ NỞ VÌ NHIỆT CỦA CHẤT LỎNG A. Mục tiêu - Tìm được ví dụ trong thực tế chứng tỏ: thể tích của một chất lỏng tăng khi nóng lên, giảm khi lạnh đi, các chất lỏng khác nhau nở vì nhiệt khác nhau. Giải thích được một số hiện tượng đơn giản về sự nở vì nhiệt của chất lỏng. - Làm được thí nghiệm, miêu tả được hiện tượng xảy ra để rút ra kết luận. - Rèn tính cẩn thận, trung thực, ý thức tập thể trong việc thu thập thông tin trong nhóm. B. Chuẩn bị - Mỗi nhóm: một bình thuỷ tinh đáy bằng, một ống thuỷ tinh, một nút cao su, một chậu nhựa, nước pha màu. - Cả lớp: ba bình thuỷ tinh đáy bằng, ba ống thuỷ tinh, ba nút cao su, một chậu nhựa, nước pha màu, rượu, dầu, một phích nước nóng, H19.3(SGK). C. Tổ chức hoạt động dạy học I. Tổ chức II. Kiểm tra HS1: Nêu kết luận về sự nở vì nhiệt của chất rắn? Chữa bài tập 18.5 (SBT) HS2: Chữa bài tập 18.3 (SBT) III. Bài mới Hoạt động của GV Hoạt động của HS HĐ1: Tổ chức tình huống học tập(3ph) - GV yêu cầu HS đọc phần đối thoại trong phần mở bài. - Yêu cầu HS đưa ra dự đoán. HĐ2: Làm thí nghiệm xem nước có nở ra khi nóng lên không (10p) - GV hướng dẫn HS làm thí nghiệm (Chú ý: cẩn thận với nước nóng). - Yêu cầu HS quan sát kỹ hiện tượng xảy ra. - Yêu cầu HS trả lời các câu C1, C2. - Với C2, yêu cầu HS trình bày dự đoán sau đó tiến hành thí nghiệm kiểm chứng, trình bày thí nghiệm để rút ra nhận xét. - Tổ chức, điều khiển HS thảo luận. - Có kết luận gì về sự nở vì nhiệt của chất lỏng? HĐ3: Chứng minh các chất lỏng khác nhau, nở vì nhiệt khác nhau (7ph) - GV điều khiển lớp thảo luận phương án làm thí nghiệm kiểm tra. - GV làm thí nghiệm với nước, rượu, dầu. Yêu cầu HS quan sát để trả lời C3 (kết hợp quan sát H19.3). - Tại sao phải dùng các bình giống nhau và cùng để vào một chậu nước nóng? - Yêu cầu HS nêu kết quả thí nghiệm và rút ra nhận xét. HĐ4: Rút ra kết luận (5ph) - GV yêu cầu HS trả lời C4. Gọi một HS trả lời, HS khác nhận xét. - GV chốt lại kết luận chung. HĐ5: Vận dụng (10ph) - GV nêu từng câu hỏi, yêu cầu HS lần lượt trả lời. - Tổ chức cho HS thảo luận để thống nhất câu trả lời. - HS đọc phần đối thoại trong SGK - HS đưa ra dự đoán. 1- Thí nghiệm - HS nhận dụng cụ thí nghiệm theo nhóm. - Các nhóm tiến hành thí nghiệm, quan sát hiện tượng xảy ra. 2- Trả lời câu hỏi - HS trả lời và thảo luận trả lời C1. C1: Mực nước dâng lên vì nước nóng lên, nở ra. - HS đọc C2, tiến hành thí nghiệm kiểm chứng, quan sát để so sánh kết quả với dự đoán. C2: Mực nước hạ xuống vì lạnh đi, co lại. - Kết luận: Chất lỏng nở ra khi nóng lên, co lại khi lạnh đi. - HS thảo luận đề ra phương án thí nghiệm kiểm tra. - HS quan sát hiện tượng xảy ra. - HS trả lời câu hỏi GV đưa ra. - Nhận xét: Các chất lỏng khác nhau, nở vì nhiệt khác nhau. 3- Kết luận - HS điền từ thích hợp vào chỗ trống trong câu C4. - Thảo luận để thống nhất phần kết luận. C4: a) Thể tích của nước trong bình tăng khi nóng lên, co lại khi lạnh đi. b) Các chất lỏng khác nhau nở vì nhiệt không giống nhau. 4- Vận dụng - HS hoạt động cá nhân: đọc và trả lời câu C5, C6, C7. - Thảo luận để thống nhất câu trả lời. C5: Khi đun, nước nóng lên, nở ra. Nếu đổ thật đầy ấm nước sẽ tràn ra ngoài. C6: Để tránh được tình trạng bật nắp khi nước đựng trong chai nở vì nhiệt. C7: Thể tích chất lỏng ở hai bình tăng lên như nhau nên ống có tiết diện nhỏ hơn thì chiều cao của cột chất lỏng lớn hơn. IV. Củng cố - Nêu kết luận về sự nở vỡ nhiệt của chất lỏng? - Giới thiệu nội dung phần: Có thể em chưa biết: + Kim cương giãn nở khi ở nhiệt độ nhỏ hơn – 420C. + Nước co lại khi nhiệt độ tăng từ 00C đến 40C. V. Hướng dẫn về nhà - Học bài và làm bài tập 19.1 đến 19.5 (SBT) - Giải thích một số hiện tượng về sự nở vì nhiệt của chất lỏng trong thực tế - Đọc trước bài 20: Sự nở vì nhiệt của chất khí Rút kinh nghiệm: Ngày soạn: 25/01/2013 Ngày dạy: 18/02/2013 TIẾT 23: SỰ NỞ VÌ NHIỆT CỦA CHẤT KHÍ A. Mục tiêu - Tìm được ví dụ trong thực tế về hiện tượng thể tích của một khối khí tăng khi nóng lên, giảm khi lạnh đi. Giải thích được một số hiện tượng đơn giản về sự nở vì nhiệt của chất khí. - Làm được thí nghiệm, mô tả được hiện tượng xảy ra để rút ra kết luận. Biết cách đọc biểu bảng để rút ra kết luận cần thiết. - Rèn tính cẩn thận, trung thực, ý thức tập thể trong việc thu thập thông tin trong nhóm. B. Chuẩn bị - Mỗi nhóm: một bình thuỷ tinh đáy bằng, một ống thuỷ tinh, một nút cao su, một cốc nước pha màu. - Cả lớp: một quả bóng bàn bị bẹp, một cốc nước nóng. C. Tổ chức hoạt động dạy học I. Tổ chức II. Kiểm tra HS1: Nêu kết luận về sự nở vì nhiệt của chất lỏng? Chữa bài tập 19.2 (SBT). HS2: Chữa bài tập 19.1 và 19.3 (SBT). III. Bài mới Hoạt động của GV Hoạt động của HS HĐ1: Tổ chức tình huống học tập(3ph) - GV nêu vấn đề như phần mở đầu SGK. Làm thí nghiệm với quả bóng bàn bị bẹp - Yêu cầu HS quan sát,đưa ra dự đoán nguyên nhân làm quả bóng phồng lên. HĐ2:Làm thí nghiệm kiểm tra chất khí nóng lên thì nở ra (20p) - GV hướng dẫn HS cách tiến hành thí nghiệm . - Phát dụng cụ cho các nhóm. - GV theo dõi và uốn nắn HS (lưu ý HS cách lấy giọt nước) - Yêu cầu HS trả lời các câu hỏi trong SGK C1, C2, C3, C4. - Tổ chức, điều khiển HS thảo luận. - Điều khiển việc đại diện các nhóm trình bày kết quả thảo luận các câu C1, C2, C3, C4. - Yêu cầu HS thu thập thông tin từ bảng 20.1 để rút ra nhận xét về sự nở vì nhiệt của các chất rắn, lỏng, khí. - Yêu cầu HS chọn từ trong khung để hoàn thiện câu C6. - Hướng dẫn HS thảo luận để thống nhất kết luận. HĐ3: Vận dụng kiến thức về sự nở vì nhiệt của chất khí để giải thích một số hiện tượng (8ph) - Với câu C7: GV nêu câu hỏi, yêu cầu HS thảo luận. - Câu C8; C9: không yêu cầu HS trả lời GV giới thiệu cho HS về khí cầu (H20.4) phần có thể em chưa biết. - Với C9: GV trình bày kĩ cấu tạo của dụng cụ đo độ nóng lạnh đầu tiên của loài người (H20.4). Yêu cầu HS giải thích được tại sao dựa theo mức nước trong ống thuỷ tinh người ta có thể biết được thưòi tiết nóng hay lạnh? - HS quan sát và nhận xét hiện tượng xảy ra. - HS đưa ra dự đoán về nguyên nhân làm quả bóng phồng lên. 1- Thí nghiệm - HS nhận dụng cụ thí nghiệm theo nhóm. - Các nhóm tiến hành thí nghiệm, quan sát hiện tượng xảy ra. 2- Trả lời câu hỏi - Cá nhân HS trả lời trả lời các câu hỏi C1, C2, C3, C4. - Thảo luận nhóm về các câu trả lời C1: Giọt nước đi lên, chứng tỏ thể tích không khí trong bình tăng, không khí nở ra. C2: Giọt nước đi xuống, chứng tỏ thể tích không khí trong bình giảm, không khí co lại. C3: Do không khí trong bình nóng lên C4: Do không khí trong bình lạnh đi. - Từ bảng 20.1 HS rút ra được nhận xét về sự nở vì nhiệt của các chất. C5: Các chất khí khác nhau nở vì nhiệt giống nhau. Các chất lỏng, rắn khác nhau nở vì nhiệt khác nhau. Chất khí nở vì nhiệt nhiều hơn chất lỏng, chất lỏng nở vì nhiệt nhiều hơ chất rắn. 3- Kết luận - HS điền từ thích hợp vào chỗ trống trong câu C6. - Thảo luận để thống nhất phần kết luận. C6: a) Thể tích khí trong bình tăng khi khí nóng lên. b) Thể tích khí trong bình giảm khi khí lạnh đi. c) Chất rắn nở vì nhiệt ít nhất, chất khí nở vì nhiệt nhiều nhất. 4- Vận dụng - HS hoạt động cá nhân: đọc và trả lời câu C7 - Thảo luận để thống nhất câu trả lời. C7: Không khí trong quả bóng nóng lên, nở ra. C8: d = 10.D = Khi nhiệt độ tăng: m không đổi, V tăng nên d giảm. Do đó không khí nóng nhẹ hơ không khí lạnh. C9: Khi thời tiết nóng, không khí trong bình cầu nở ra, đẩy mực nước trong ống thuỷ tinh xuống. Khi thời tiết lạnh, không khí trong bình cầu co lại, mực nước trong ống thuỷ tinh dâng lên. IV. Củng cố Nêu kết luận về sự nở vì nhiệt của chất khí? So sánh sự nở vì nhiệt của các chất? - Vận dụng làm bài tập 20.1 (SBT). V. Hướng dẫn về nhà - Học bài và làm bài tập 20.2 đến 20.7 (SBT) - Giải thích một số hiện tượng về sự nở vì nhiệt của các chất trong thực tế. Rút kinh nghiệm: Trường THCS TRẦN QUỐC TOẢN Tiết 23: KIỂM TRA 15 phút Môn: Vật lý – NĂM HỌC : 2011 – 2012 Đề : Câu 1: Tại sao khi đun nước, ta không nên đổ nước thật đầy ấm? (5,0 điểm) Đáp án: Nếu ta đổ nước thật đầy ấm thì khi đun, nước trong ấm nóng lên, nở ra và tràn ra ngoài. Câu 2: Tại sao tháp Epphen bằng Thép ở Pháp về mùa hè cao hơn mùa đông? (5,0 điểm) Đáp án: - Về mùa hè, nhiệt độ tăng, thép dãn nở nên chiều cao của tháp tăng lên một ít. - Về mùa đông, nhiệt độ hạ thấp, thép bị co lại nên chiều cao của tháp giảm một ít. Như vậy, chiều cao của tháp về mùa hè lớn hơn chiều cao của tháp về mùa đông Ngày soạn: 20/02/2013 Ngày dạy: 25/02/2013 TIẾT 24: MỘT SỐ ỨNG DỤNG CỦA SỰ NỞ VÌ NHIỆT A. Mục tiêu - Nhận biết được sự co giãn vì nhiệt khi bị ngăn cản có thể gây ra lực rất lớn. Tìm được thí dụ thực tếvề hiện tượng này. Mô tả được cấu tạo và hoạt động của băng kép. Giải thích được một số ứng dụng đơn giản về sự nở vì nhiệt. - Phân tích hiện tượng để rút ra nguyên tắc hoạt động của băng kép. Rèn kỹ năng quan sát, so sánh. - Rèn tính cẩn thận, trung thực, ý thức tập thể trong việc thu thập thông tin trong nhóm. B. Chuẩn bị - Mỗi nhóm: hai băng kép, một giá thí nghiệm, một đèn cồn. - Cả lớp: một bộ dụng cụ TNvề lực xuất hiện do sự co giãn vì nhiệt, một lọ cốn, một chậu nước, khăn lau. H20.2, H20.3, H20.5 (SGK). C. Tổ chức hoạt động dạy học I. Tổ chức : ổn định lớp II. Kiểm tra HS1: Nêu kết luận về sự nở vì nhiệt của chất khí? Chữa bài tập 20.2 (SBT). III. Bài mới Hoạt động của GV Hoạt động của HS HĐ1: Tổ chức tình huống học tập(3ph) - GV treo H20.2 và nêu câu hỏi: Em có nhận xét gì về chõ tiếp nối giữa hai đầu thanh ray xe lửa? - Tại sao người ta lại phải làm như vậy? GV đặt vấn đề vào bài. HĐ2: Quan sát lực xuất hiện trong sự có giãn vì nhiệt (15p) - GV giới thiệu dụng cụ và làm thí nghiệm như hướng dẫn trong SGK: đốt nóng thanh kim loại khoảng 4 phút. - Hướng dẫn HS quan sát và trả lời câu hỏi C1 và C2 - Hướng dẫn HS đọc câu hỏi và quan sát H21.1b để dự đoán hiện tượng xảy ra. GV làm thí nghiệm kiểm chứng. Yêu cầu HS quan sát hiện tượng. - Điều khiển HS thảo luận hoàn thành kết luận. HĐ3: Vận dụng (7ph) - GV nêu từng câu hỏi C5 và C6 để HS suy nghĩ rồi chỉ định HS trả lời ( Kết hợp quan sát tranh vẽ H21.2 và H21.3) - GV điều khiển lớp thảo luận về các câu trả lời. Chú ý sử dụng đúng thuật ngữ. -GV: (lồng ghép bảo vệ môi trường). * Trong xây dựng (đường ray xe lửa, nhà cửa,cầu...) cần tạo khoảng cách nhất định giữa các phần có dãn nở. * Có biện pháp bảo vệ cơ thể: giữ ấm vào mùa đông, làm mát vào mùa hè. HĐ4: Nghiên cứu về băng kép (15ph) - GV giới thiệu cấu tạo của băng kép. - Hướng dẫn HS lắp thí nghiệm: điều chỉnh băng kép vừa khớp với ngọn lửa. - Hướng dẫn HS làm thí nghiệm - Tổ chức thảo luận về các câu trả lời C7, C8, C9. HĐ5: Vận dụng (10ph) - GV cho HS quan sát H21.5 và yêu cầu HS giải thích hoạt động của băng kép ở bàn là. - HS quan sát hình vẽ, nhận xét về chỗ tiếp nối giữa hai đầu thanh ray xe lửa và dự đoán nguyên nhân. I- Lực xuất hiện trong sự co giãn vì nhiệt 1- Quan sát thí nghiệm - HS quan sát thí nghiệm do GV làm để trả lời câu C1, C2. 2- Trả lời câu hỏi - Thảo luận cả lớp để thống nhất câu trả lời. C1: Thanh thép nở ra (dài ra) C2: Khi bị giãn nở vì nhiệt, nếu bị ngăn cản thanh thép có thể gây ra lực rất lớn. - HS quan sát H21.1b và đoán hiện tượng xảy ra khi phủ khăn lạnh lên thanh kim loại. Quan sát thí nghiệm do GV làm. Từ đó trả lời C3 C3: Khi co lại vì nhiệt, nếu bị ngăn cản thnah thép có thể gây ra lực rất lớn. 3- Kết luận - HS thảo luận và hoàn thành phần kết luận. C4: a) Khi thanh thép nở ra vì nhiệt nó gây ra lực rất lớn. b) Khi thanh thép co lại vì nhiệt nó cũng gây ra lực rất lớn. 4- Vận dụng - HS trả lời và thảo luận để thống nhất câu trả lời C5, C6. C5: Chỗ tiếp nối hai đầu thanh ray xe lửa có để một khe hở. Khi nhiệt độ tăng đường ray dài ra. Nếu không để khe hở, sự nở vì nhiệt của đường ray sẽ bị ngăn cản gây lực lớn làm cong đường ray. C6: Hai gối đỡ có cấu tạo không giống nhau. Một gối đỡ được đặt trên các con lăn để tạo điều kiện cho cầu dài ra mà không bị ngăn cản khi nhiệt độ tăng. II- Băng kép 1- Quan sát thí nghiệm - HS lắp và tiến hành thí nghiệm theo hướng dẫn của GV ở nhóm. 2- Trả lời câu hỏi - Trả lời và thảo luận các câu trả lời C7, C8, C9 C7: Đồng và thép nở vì nhiệt khác nhau. C8: Băng kép luôn cong về phía thanh thép. Đồng nở ra vì nhiệt nhiều hơn thép nên đồng dài hơn, nằm phía ngoài vòng cung. C9: Nếu làm cho băng kép lạnh đi thì băng kép công về phía thanh đồng. Đồng co lại nhiều hơn thép nên thanh đồng ngắn hơn, đồng nắm phía trong vòng cung. 3- Vận dụng - HS quan sát hình vẽ và giải thích hoạt động của băng kép ở bàn là. C10: Khi đủ nóng, băng kép cong về phía thanh thép làm ngắt mạch điện. Thanh đồng nắm dưới. IV. Củng cố - GV khắc sâu những kiến thức cơ bản (phần ghi nhớ). - Giới thiệu nội dung phần: Có thể em chưa biết. V. Hướng dẫn về nhà - Học bài và làm bài tập 20.1 đến 20.6 (SBT). - Giải thích một số hiện tượng về sự nở vì nhiệt trong - Đọc trước bài 22: Nhiệt kế- Nhiệt giai . Rút kinh nghiệm Ngày soạn: 27/02/2013 Ngày dạy: 04/03/2013 TIẾT 25: NHIỆT KẾ – NHIỆT GIAI A. MỤC TIÊU - Hiểu được nhiệt kế là dụng cụ sử dụng dựa trên nguyên tắc sự nở vì nhiệt của chất lỏng. Nhận biết được cấu tạo và công dụng của các loại nhiệt kế khác nhau. - Phân biệt được nhiệt giai Xenxiut và nhiệt giai Farenhai và có thể chuyển nhiệt độ từ nhiệt giai này sang nhiệt độ tương ứng của nhiệt giai kia. - Rèn tính cẩn thận, trung thực, ý thức tập thể trong việc thu thập thông tin trong nhóm. B. Chuẩn bị - Cả lớp: ba cốc thuỷ tinh, nước nóng, 10 nhiệt kế dầu, 5 nhiệt kế y tế, tranh vẽ các loại nhiệt kế. C. Tổ chức hoạt động dạy học I. Tổ chức : ổn định lớp II. Kiểm tra HS1: Nêu kết luận về sự nở vì nhiệt của các chất? Chữa bài tập 21.1 (SBT) HS2: Chữa bài tập 21.2 (SBT) III. Bài mới Hoạt động của GV Hoạt động của HS HĐ1: Tổ chức tình hu

File đính kèm:

  • docLy 6 - HKII.doc
Giáo án liên quan