TIẾT 5 : BÀI 5 : KHỐI LƯỢNG - ĐO KHỐI LƯỢNG
I. Mục tiêu :
1. Kiến thức :
Trả lời được các câu hỏi cụ thể như : Khi đặt một túi đường lên một cái cân, cân chỉ 1kg, thì số đó chỉ gì ?
Nhận biết được quả cân 1kg; Chỉ ra được ĐCNN và GHĐ của một cái cân.
2. Kỹ năng :
Trình bày được cách điều chỉnh số 0 cho cân Rôbécvan và cách cân một vật bằng cân Rôbécvan.
Đo được khối lượng của một vật bằng cân.
3. Thái độ :
Tuân thủ các quy tắc đo và trung thực với các số liệu mà mình đo được, hợp tác trong mọi công việc của nhóm.
46 trang |
Chia sẻ: maiphuongtl | Lượt xem: 1441 | Lượt tải: 1
Bạn đang xem trước 20 trang mẫu tài liệu Giáo án Vật lý 6 mới, để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
Tiết 5 :
Bài 5 : khối lượng - đo khối lượng
I. Mục tiêu :
1. Kiến thức :
Trả lời được các câu hỏi cụ thể như : Khi đặt một túi đường lên một cái cân, cân chỉ 1kg, thì số đó chỉ gì ?
Nhận biết được quả cân 1kg; Chỉ ra được ĐCNN và GHĐ của một cái cân.
2. Kỹ năng :
Trình bày được cách điều chỉnh số 0 cho cân Rôbécvan và cách cân một vật bằng cân Rôbécvan.
Đo được khối lượng của một vật bằng cân.
3. Thái độ :
Tuân thủ các quy tắc đo và trung thực với các số liệu mà mình đo được, hợp tác trong mọi công việc của nhóm.
II. Chuẩn bị của thầy và trò :
1. Thầy :
Một cái cân Rôbécvan và hộp quả cân; vật để cân; tranh vẽ phóng to các loại cân trong SGK.
2. Trò :
Mỗi nhóm đem đến lớp một chiếc cân bất kỳ loại gì và một vật để cân.
III. Hoạt động trên lớp :
1. ổn định tổ chức :
6A :………………………
6B :………………………
Hoạt động của thầy
Hoạt động của trò
Hoạt động 1 :
Kiểm tra + Tổ chức tình huống học tập :
Kiểm tra : Nêu cách đo thể tích rắn không thấm nước ?
Tổ chức tình huống học tập : Hàng ngày chúng ta mua thịt cá, rau đậu,… làm thế nào để biết được mình đã mua bao nhiêu ?
Hoạt động 2 :
Khối lượng - Đơn vị khối lượng.
Tổ chức và hướng dẫn HS tìm hiểu khái niệm khối lượng và đơn vị khối lượng.
GV nhấn mạnh 3 ý :
Mọi vật dù to hay nhỏ đều có khối lượng.
Khối lượng của một vật làm bằng chất nào chỉ lượng chất đó chứa trong vật.
Đơn vị của khối lượng là kilôgam (kg).
Hướng dẫn HS hoạt động cá nhân các câu C3 ; C4 ; C5 ; C6 để rút ra kết luận.
Thông báo cho HS các đơn vị khối lượng khác.
+ gam (g) :
+ héctôgam (còn gọi là lạng) : 1 lạng = 100 g.
+ tấn (t) : 1t = 1000 kg.
+ miligam (mg) :
+ tạ : 1tạ = 100kg
Hoạt động 3 :
Thực hành đo khối lượng.
GV tổ chức cho HS làm các công việc sau :
- Tìm hiểu các bộ phận, ĐCNN và GHĐ của cân Rôbécvan mà GV mang đến lớp.
- Đọc SGK để tìm hiểu cách cân và tìm từ thích hợp để điền vào chỗ trống.
- Cân thử một vật bằng cân Rôbécvan. Sau khi cho cả lớp hoặc các nhóm đọc SGK, GV gọi 3,4 HS lên thực hiện phép cân ở trên bàn GV và uốn nắn chung trước toàn lớp. Chú ý đặc biệt các thao tác vi phạm quy tắc bảo vệ cân.
GV kiểm tra cách trình bày kết quả đo của HS.
GV treo tranh vẽ phóng to các hình 5.3 5.6 cho HS quan sát và trả lời câu C11
Hoạt động 4 :
Vận dụng củng cố.
GV yêu cầu HS làm các công việc sau :
- Tìm hiểu cái cân mà nhóm mang đến lớp.
- Dùng cân của nhóm để cân một vật.
- Trả lời các câu hỏi C12 ; C13
Dùng cân để cân.
I. Khối lượng - Đơn vị khối lượng:
1. Khối lượng :
HS : Làm việc theo 4 nhóm :
+ Nhóm I, III làm câu C1
+ Nhóm I, III làm câu C2
Tìm hiểu các câu hỏi, suy nghĩ để trả lời, chọn từ thích hợp để diền vào chỗ trống.
C1: 397g chỉ lượng sữa chứa trong hộp.
C2 : 500g chỉ lượng bột giặt trong túi.
C3 : (1) 500g
C4 : (2) 397g
C5 : (3) khối lượng
C6 : (4) lượng
2. Đơn vị khối lượng :
Ghi nhớ đơn vị chính và các đơn vị khác của khối lượng.
II. Đo khối lượng :
Thực hiện các công việc : Đọc SGK; suy nghĩ cá nhân; thảo luận nhóm; làm thí nghiệm; trình bày kết quả;… dưới sự điều khiển của GV.
C7:
C8 : GHĐ của cân Rôbécvan là tổng khối lượng các quả cân trong hộp quả cân. ĐCNN cân Rôbécvan là khối lượng của quả cân nhỏ nhất trong hộp quả cân.
C9 : (1) điều chỉnh số 0; (2) vật đem cân; (3) quả cân; (4) thăng bằng; (5) đúng giữa; (6) quả cân ; (7) vật đem cân.
C10 :
C11 :
III. Vận dụng :
C12 :
C13 : Số 5T chỉ dẫn rằng xe có khối lượng trên 5 tấn không được đi qua cầu.
IV. Hướng dẫn học ở nhà :
Học bài theo SGK + Vở ghi.
Làm các bài tập 5.1; 5.2; 5.3; 5.4 SBT.
Đọc trước bài 6 SGK.
Thực hiện yêu cầu của câu C12 ở nhà.
Hoạt động 4: Củng cố + Vận dụng.
HS hoạt động cá nhân câu C4 .
GV gọi vài HS nêu thí dụ của mình.
HS khác nhận xét.
C4 .
( Theo thí dụ đúng của HS )
HS thảo luận theo bàn câu C5 .
GV gọi vài đại diện HS trả lời câu hỏi.
Cả lớp cùng thảo luận để hợp thức hóa câu trả lời.
C5 .
* Người chèo thuyền:
Điểm tựa: Cọc chèo.
Điểm đặt của lực F1: Mặt nước.
Điểm đặt của lực F2: Tay người.
* Người đẩy xe cút kít:
Điểm tựa: Trục bánh xe.
Điểm đặt của lực F1: Thùng xe.
Điểm đặt của lực F2: Tay người.
* Cái kéo:
Điểm tựa: Trục kéo.
Điểm đặt của lực F1: Lưỡi kéo.
Điểm đặt của lực F2: Tay người.
Cải tiến bằng cách nào để làm giảm lực kéo ở hình 15.1 SGK ?
C6 .
Tăng khoảng cách OO2, giảm khoảng cách OO1.
IV. Hướng dẫn học ở nhà :
Học bài theo SGK + Vở ghi.
Làm các bài tập 15.1; 15.2; 15.3; 15.4 SBT Tr 19 - 20.
Chuẩn bị: Ôn tập lại toàn bộ kiến thức đã học từ bài 1 đến bài 15; làm các bài tập trong SBT; chuẩn bị dụng cụ cần thiết để làm bài kiểm tra học kỳ I (theo đề và lịch của phòng GD Hàm Yên).
Ngày giảng : ... /01/2007
Tiết 17:
Kiểm tra học kỳ i
Ngày giảng : ... /01/2007
Tiết 18:
ôn tập học kỳ i
I. Mục tiêu :
1. Kiến thức :
Củng cố, khắc sâu các kiến thức cơ bản đã học.
2. Kỹ năng :
Rèn kỹ năng tự tổng hợp kiến thức đã học thông qua bài tập.
Vận dụng thành thạo kiến thức đã học vào giải bài tập.
3. Thái độ :
Có thái độ đúng đắn, nghiêm túc, trung thực trong học tập.
II. Chuẩn bị của thầy và trò :
1. Thầy :
Bảng phụ; SGK; SBT; hệ thống câu hỏi và bài tập ôn tập.
2. Trò :
Thực hiện đầy đủ bước 5 tiết 17.
III. Tiến trình bài dạy :
Hđ của thầy và trò
Nd chính
Hoạt động 1: Ôn tập lý thuyết.
GV: Đặt câu hỏi phát vấn yêu cầu HS trả lời.
Phát biểu cách đo độ dài ?
Phát biểu cách đo thể tích chất lỏng ?
Phát biểu cách đo thể tích vật rắn không thấm nước ?
Người ta đo khối lượng của một vật bằng dụng cụ gì ?
Lực là gì ? Thế nào là hai lực cân bằng ?
Lực tác dụng có kết quả như thế nào ?
Trọng lực là gì ? Đơn vị lực là gì ?
Người ta đo lực bằng dụng nào ?
Trọng lượng và khối lượng có mối liên hệ như thế nào ?
Máy cơ đơn giản là gì ?
Mặt phẳng nghiêng và đòn bẩy giúp con người làm việc dễ dàng như thế nào ?
HS: Suy nghĩ và trả lời câu hỏi.
II. Lý thuyết:
Ước lượng độ dài, thể tích cần đo.
Chọn dụng cụ đo có GHĐ và ĐCNN thích hợp.
Đặt mắt nhìn đúng cách.
Đọc và ghi kết quả theo vạch chia gần nhất.
* Tác dụng đẩy kéo giữa vật này lên vật khác gọi là lực.
- Hai lực cân bằng là hai lực có cùng phương, cùng độ lớn nhưng ngược chiều.
- P = 10.m (trong đó P – Trọng lượng;
m – là khối lượng).
- Máy cơ đơn giản là chỉ dùng cơ học.
Hoạt động 2: Giải bài tập.
Bài 5.1 SBT (8):
GV: Trên hộp mứt tết có ghi 250g điều đó cho biết gì ?
Gợi ý: Em hãy cho biết gam là đơn vị của đại lượng nào ?
HS: Là đơn vị của khối lượng.
Bài 5.1 SBT (8):
Chọn:
C. Khối lượng của hộp mứt.
Bài 5.3 SBT (8):
GV: Yêu cầu HS thảo luận và thống nhất câu trả lời.
HS: Thảo luận theo bàn để trả lời câu hỏi.
Bài 5.3 SBT (8):
C;
B;
A;
B;
A;
C.
Bài 6.2 SBT (9):
HS: Hoạt động cá nhân dưới lớp ít phút.
GV: Gọi 4 HS lên bảng trình bày lời giải.
Bài 6.2 SBT (9):
…lực nâng …
…lực kéo …
…lực uốn …
…lực đẩy …
Hoạt động 3: Củng cố:
Bài 6.3 SBT (10):
Bài 6.3 SBT (10):
lực cân bằng; em bé;
hai lực cân bằng; em bé; con trâu;
lực cân bằng; sợi dây.
Bài 7.1 SBT (11):
Bài 7.1 SBT (11):
Vừa làm biến dạng quả bóng vừa làm biến đổi chuyển động của nó.
Bài 7.3 SBT (12):
Bài 7.3 SBT (12):
Bị biến đổi;
Bị biến đổi;
Bị biến đổi;
Không bị biến đổi;
Bị biến đổi.
Bài 8.1 SBT (13):
Bài 8.1 SBT (13):
Cân bằng; lực kéo; trọng lượng; dây gầu; Trái Đất.
Trọng lượng; cân bằng.
Trọng lượng; biến dạng.
IV. Hướng dẫn học ở nhà :
Học bài theo SGK + Vở ghi.
Xem kỹ lại các bài tập đã chữa.
Làm các bài tập còn lại trong SBT.
Chuẩn bị: Đọc trước Bài 16 (SGK Tr 47) + Mỗi nhóm: 2 lực kế (GHĐ 2,5N); 1 quả cân 200g có móc treo (hoặc 1 túi cát có trọng lượng tương đương); 1 ròng rọc cố định; 1 ròng rọc động; 1 giá đỡ thí nghiệm có thanh ngang.
Ngày giảng : 18/01/2007
Tiết 19:
Bài 16 : ròng rọc
I. Mục tiêu :
1. Kiến thức :
Nêu được hai thí dụ sử dụng đòn bẩy trong cuộc sống. Và chỉ rõ được lợi ích của chúng trong cuộc sống.
2. Kỹ năng :
Biết sử dụng ròng rọc trong những công việc thích hợp.
3. Thái độ :
Tạo hứng thú khám phá thế giới tự nhiên, hứng thú học tập bộ môn.
II. Chuẩn bị của thầy và trò :
1. Thầy :
Bảng phụ; 5 lực kế (GHĐ 2,5N); 1 khối trụ kim loại có móc, nặng 2N; một giá đỡ có thanh ngang; 3 ròng rọc TN; kẻ sẵn bảng 16.1 Kết quả thí nghiệm.
2. Trò :
Thực hiện đầy đủ bước 5 tiết 18.
III. Tiến trình bài dạy :
Hđ của thầy và trò
Nd chính
Hoạt động 1: Kiểm tra bài cũ + Tổ chức tình huống học tập.
Kiểm tra :
Một đòn bẩy phải có những yếu tố nào ?
Khi nào dùng đòn bẩy được lợi về lực ?
Tổ chức tình huống học tập :
Cho HS quan sát hình 16.1 SGK.
Những người trong hình 16.1 SGK đang làm gì?
Cho HS tìm hiểu xem những người đó đang tiến hành công việc so với hình 13.1 SGK như thế nào ?
Hoạt động 2: Tìm hiểu cấu tạo của ròng rọc.
GV: Giới thiệu hình vẽ 16.2 SGK (phóng to)
I. Tìm hiểu về ròng rọc:
HS: Đọc thông tin ở mục I – SGK.
GV: Hãy mô tả các ròng rọc vẽ ở hình 16.2.
HS: Một, hai em đứng tại chỗ trả lời câu C1
GV: Theo em thế nào được gọi là ròng rọc cố định ? Thế nào là ròng rọc động ?
HS: Trả lời:
Ròng rọc cố định là ròng rọc quay quanh một trục cố định.
Ròng rọc động là ròng rọc chuyển động cùng với vật.
SGK
C1
Ròng rọc gồm một bánh xe có rãnh quay được quanh một trục có sợi dây vắt qua.
Hoạt động 3: Tìm xem ròng rọc giúp con người làn việc dễ dàng hơn như thế nào?
II. Ròng rọc … hơn như thế nào ?
GV: Tổ chức cho HS làm thí nghiệm theo 4 nhóm như SGK.
HS: Tiến hành thí nghiệm dưới sự hướng dẫn của GV.
Sau đó thống nhất kết quả trả lời câu C2 .
Bảng 16.1. Kết quả thí nghiệm
1. Thí nghiệm:
C2 : SGK
Lực kéo vật lên trong trường hợp
Chiều của lực kéo
Cường độ của lực kéo
Không dùng ròng rọc
Từ dưới lên
2 N
Dùng ròng rọc cố định
Từ trên xuống
2 N
Dùng ròng rọc động
Từ dưới lên
1 N
GV: Tổ chức cho HS nhận xét thí nghiệm.
HS: Thảo luận theo nhóm để rút ra nhận xét.
2. Nhận xét:
C3 : SGK
Chiều khác nhau; cùng cường độ.
Chiều giống nhau; cường độ nhỏ hơn 1 nửa.
HS: Hoạt động cá nhân để rút ra kết luận.
GV: Chốt lại kết luận.
HS: Đọc to kết luận.
3. Rút ra kết luận:
C4 : SGK
(1) … cố định …
(2) … động …
Hoạt động 4: Củng cố + Vận dụng.
HS hoạt động cá nhân câu C5 .
GV gọi vài HS nêu thí dụ của mình.
HS khác nhận xét.
C5 .
( Theo thí dụ đúng của HS )
GV: Dùng ròng rọc có lợi gì ?
HS: Thay đổi được hướng của lực kéo (Ròng rọc cố định) hoặc thay đổi được độ lớn của lực kéo (Ròng rọc động).
C6 .
HS thảo luận theo bàn câu C7 .
GV gọi vài đại diện HS trả lời câu hỏi.
Cả lớp cùng thảo luận để hợp thức hóa câu trả lời.
C7 .
Sử dụng hệ thống ròng rọc ở hình thứ hai có lợi hơn. Vì vừa giảm được cường độ, vừa thay đổi được hướng của lực kéo.
IV. Hướng dẫn học ở nhà :
Học bài theo SGK + Vở ghi.
Làm các bài tập 16.1; 16.2; 16.3; 16.4 SBT - Tr 21.
Hoàn thành các câu hỏi từ 1 đến 13 trong SGK (53) phần ôn tập.
Chuẩn bị giờ sau tổng kết chương I: Cơ học.
Ngày giảng : 22/01/2007
Tiết 20:
Bài 17 : tổng kết chương i – cơ học
I. Mục tiêu :
1. Kiến thức :
Ôn lại những kiến thức cơ bản đã được học trong chương I.
2. Kỹ năng :
Củng cố, đánh giá việc tiếp thu và vận dụng kiến thức của học sinh.
3. Thái độ :
Tạo hứng thú khám phá thế giới tự nhiên, hứng thú học tập bộ môn.
II. Chuẩn bị của thầy và trò :
1. Thầy :
Hệ thống câu hỏi ôn tập.
2. Trò :
Thực hiện đầy đủ bước 5 tiết 19.
III. Tiến trình bài dạy :
Hđ của thầy và trò
Nd chính
Hoạt động 1: Ôn tập.
GV: Nêu các câu hỏi từ 1 đến 13 trong SGK phần ôn tập.
HS: Trả lời các câu hỏi đã chuẩn bị trước ở nhà.
I. Ôn tập:
1. a) Thước; b) Bình chia độ; ca đong;
c) Lực kế; d) Cân; lực kế.
2. Lực.
3. Vật bị biến dạng hoặc biến đổi CĐ hoặc vừa biến dạng vừa biến đổi CĐ.
4. Cân bằng.
5. Trọng lực.
6. Lực đàn hồi.
7. Khối lượng.
8. Khối lượng riêng.
9.
mét; (m).
mét khối; (m3).
Niu tơn; (N).
Kilôgam; (kg).
Kilôgam trên mét khối; (kg/m3).
10. P = 10.m.
11. .
12. Mặt phẳng nghiêng; đòn bẩy; ròng rọc
13.
Ròng rọc.
Mặt phẳng nghiêng.
Đòn bẩy.
Hoạt động 2: Vận dụng.
GV: Hướng dẫn HS thảo luận để trả lời các câu hỏi vận dụng từ câu 1 đến câu 5.
HS: Thảo luận để thống nhất các câu trả lời.
GV: Chốt lại kết quả.
HS: Tự ghi vào vở.
(HS tự đặt câu).
Chọn: C. Quả bóng bị biến dạng, đồng thời CĐ của nó bị biến đổi.
Chọn cách trả lời B.
Kilôgam trên mét khối.
Niu tơn.
Kilôgam.
Niu tơn trên mét khối.
Mét khối.
Mặt phẳng nghiêng.
Ròng rọc cố định.
Đòn bẩy.
Ròng rọc động.
Vì cần được lợi về lực.
Vì cần được lợi về đường đi.
Hoạt động 3: Trò chơi ô chữ.
GV: Đưa ô chữ lên bảng phụ.
HS: Đọc nội dung câu hỏi.
GV: Chia lớp thành 4 đội chơi theo 4 nhóm.
HS: Các nhóm được chỉ định chọn từ hàng ngang để trả lời. Trả lời đúng mỗi từ được 20 điểm, trả lời sai bị trừ 10 điểm. Kết thúc trò chơi đội nào được nhiều điểm hơn là đội đó thắng.
A. Ô chữ thứ nhất:
B. Ô chữ thứ hai:
IV. Hướng dẫn học ở nhà :
Học bài theo SGK + Vở ghi.
Làm các bài tập còn lại trong SBT.
Ôn tập lại các kiến thức đã học.
Đọc trước chương II: Nhiệt học.
Chương II : nhiệt học
Ngày giảng : 29/01/2007
Tiết 21 :
Bài 18 : sự nở vì nhiệt của chất rắn
I. Mục tiêu :
1. Kiến thức :
Tìm được những thí dụ trong thực tế chứng tỏ:
- Thể tích, chiều dài của vật rắn tăng khi nóng lên, giảm khi lạnh đi.
- Các chất rắn khác nhau nở vì nhiệt khác nhau.
2. Kỹ năng :
Giải thích được một số hiện tượng đơn giản về sự nở vì nhiệt của chất rắn.
Biết cách đọc các biểu bảng để rút ra các kết quả cần thiết.
3. Thái độ :
Tạo hứng thú khám phá thế giới tự nhiên, hứng thú học tập bộ môn.
II. Chuẩn bị của thầy và trò :
1. Thầy :
Bảng phụ; 1 quả cầu kim loại; 1 vòng kim loại; đèn cồn; chậu nước; khăn lau khô, sạch.
2. Trò :
Thực hiện đầy đủ bước IV tiết 20.
III. Tiến trình bài dạy :
Hđ của thầy và trò
Nd chính
Hoạt động 1: Kiểm tra bài cũ + Tổ chức tình huống học tập.
Tổ chức tình huống học tập :
GV: Tổ chức mở bài như SGK.
HS: Quan sát ảnh chụp tháp Eiffel.
GV: Giới thiệu về tháp Eiffel.
Hoạt động 2: Thí nghiệm về sự nở vì nhiệt của chất rắn.
GV: Làm thí nghiệm như gợi ý của SGK.
1. Làm thí nghiệm:
HS: Quan sát và nhận xét hiện tượng về quả cầu kim loại:
Trước khi hơ nóng.
Sau khi hơ nóng.
Sau khi đã nhúng nước lạnh.
Sau khi làm xong các thí nghiệm và cho HS nhận xét theo từng giai đoạn, yêu cầu HS suy nghĩ để trả lời câu C1 và C2.
2. Trả lời câu hỏi:
GV: Điều khiển HS thảo luận các câu trả lời.
HS: Một, hai em đứng tại chỗ trả lời câu C1 và C2. Trình bày trước lớp những ý kiến nhận xét do giáo viên yêu cầu.
C1
Vì quả cầu nở ra khi nóng lên.
C2
Vì quả cầu co lại khi lạnh đi.
Hoạt động 3: Rút ra kết luận.
3. Rút ra kết luận:
GV: Gọi 3 HS lên bảng tìm các từ trong khung để điền vào bảng phụ.
HS: Cả lớp cùng điền vào vở theo hướng dẫn của GV.
Sau đó thống nhất kết quả trả lời câu C3 .
GV: Nhấn mạnh kết luận.
C3 : SGK
tăng;
lạnh đi.
Hoạt động 4: So sánh sự nở vì nhiệt của các chất rắn khác nhau.
GV: Gọi HS đọc bảng ghi độ tăng chiều dài của một số chất rắn để rút ra nhận xét về sự nở vì nhiệt của các chất rắn khác nhau.
HS: Đọc và so sánh độ dài ban đầu và độ dài sau khi nung nóng các chất rắn đến cùng một nhiệt độ.
Sau đó thống nhất kết quả trả lời câu C4 .
GV: Trong 3 chất: Nhôm; đồng; sắt chất nào nở vì nhiệt nhiều nhất, chất nào nở vì nhiệt ít nhất.
HS: Nhôm nở nhiều nhất rồi đến đồng, sắt.
C4 : SGK
Các chất rắn khác nhau nở vì nhiệt khác nhau.
Hoạt động 4: Củng cố + Vận dụng.
HS hoạt động cá nhân câu C5 .
GV gọi vài HS giải thích.
HS khác nhận xét.
C5 .
Vì khi được nung nóng khâu nở ra dễ lắp vào cán, khi nguội khâu co lại xiết chặt vào cán.
C6 .
Nung nóng vòng kim loại.
C7 .
Vào mùa hè nhiệt độ tăng lên thép nở ra nên tháp cao lên.
IV. Hướng dẫn học ở nhà :
Học bài theo SGK + Vở ghi.
Làm các bài tập 18.1; 18.2; 18.3; 18.4 SBT - Tr 22.
Đọc trước bài 19 – SGK tr 60.
Chuẩn bị: 1 bình thuỷ tinh đáy bằng; 1 ống thuỷ tinh thẳng; 1 nút cao su đục lỗ; 1 chậu đựng nước; 1 phích nước nóng; 1 cốc nước pha màu.
Ngày giảng: 05/02/2007
Tiết 22 :
Bài 19 : sự nở vì nhiệt của chất lỏng
I. Mục tiêu :
1. Kiến thức :
Tìm được những thí dụ trong thực tế chứng tỏ:
- Thể tích của chất lỏng tăng khi nóng lên, giảm khi lạnh đi.
- Các chất lỏng khác nhau nở vì nhiệt khác nhau.
2. Kỹ năng :
Làm được thí nghiệm như trong SGK, mô tả được các hiện tượng xảy ra để rút ra các kết quả cần thiết.
3. Thái độ :
Tạo hứng thú khám phá thế giới tự nhiên, hứng thú học tập bộ môn.
II. Chuẩn bị của thầy và trò :
1. Thầy :
Bảng phụ; 1 bình thuỷ tinh đáy bằng; 1 ống mao dẫn; 1 nút cao su có lỗ; chậu nước; khăn lau khô, sạch; nước màu; rượu.
2. Trò :
Thực hiện đầy đủ bước IV tiết 21.
III. Tiến trình bài dạy :
Hđ của thầy và trò
Nd chính
Hoạt động 1: Kiểm tra bài cũ + Tổ chức tình huống học tập.
Tổ chức tình huống học tập :
GV: Tổ chức mở bài như SGK. Cho 2 HS thể hiện như An và Bình.
HS: Thực hiện.
GV: Bình trả lời như Vậy đúng hay sai ? Để trả lời câu hỏi đó ta nghiên cứu bài hôm nay.
Hoạt động 2: Thí nghiệm xem nước có nở ra khi nóng lên không ?
GV: Tổ chức cho HS làm việc theo nhóm.
1. Làm thí nghiệm:
HS: Làm thí nghiệm theo hướng dẫn của GV và trả lời câu hỏi.
SGK
Sau khi làm xong các thí nghiệm và cho HS nhận xét theo từng giai đoạn, yêu cầu HS suy nghĩ để trả lời câu C1 và C2.
GV: Điều khiển HS thảo luận các câu trả lời.
HS: Một, hai em đứng tại chỗ trả lời câu C1 và C2. Trình bày trước lớp những ý kiến nhận xét do giáo viên yêu cầu.
2. Trả lời câu hỏi:
C1
Nước dâng lên trong ống mao dẫn.
C2
Mực nước trong ống tụt xuống.
Hoạt động 3: Chứng minh các chất lỏng khác nhau nở vì nhiệt khác nhau..
GV: Hướng dẫn HS quan sat hình 19.3 SGK và đưa ra câu hỏi:
Tại sao lại để cả 3 bình vào cùng một chậu nước nóng ?
Làm thí nghiệm so sánh sự nở vì nhiệt của rượu và nước ?
HS: Làm việc cá nhân: Quan sát hình 19.3 SGK và rút ra nhận xét..
Sau đó thống nhất kết quả trả lời câu C3 .
GV: Trong 3 chất: Rượu; dầu; nước chất nào nở vì nhiệt nhiều nhất, chất nào nở vì nhiệt ít nhất.
HS: Rượu nở nhiều nhất rồi đến dầu, nước.
C3 : SGK
Các chất lỏng khác nhau nở vì nhiệt khác nhau.
Hoạt động 4: Rút ra kết luận.
3. Rút ra kết luận:
GV: Gọi 3 HS lên bảng tìm các từ trong khung để điền vào bảng phụ.
HS: Cả lớp cùng điền vào vở theo HD của GV. Và thống nhất kết quả trả lời câu C3 .
GV: Nhấn mạnh kết luận.
C3 : SGK
tăng;
giảm;
không giống nhau.
Hoạt động 4: Củng cố + Vận dụng.
HS hoạt động cá nhân câu C5 .
GV gọi vài HS giải thích.
HS khác nhận xét.
C5 .
Vì khi được đun nóng, nước trong ấm nở ra và tràn ra ngoài.
C6 .
Vì tránh hiện tượng nắp bị bật ra khi chất lỏng trong chai nở vì nhiệt.
C7 .
Mực chất lỏng trong ống nhỏ dâng lên nhiều hơn. Vì thể tích chất lỏng ở hai bình tăng lên như nhau nên ống có tiết diện nhỏ hơn thì chiều cao cột chất lỏng phải lớn hơn.
IV. Hướng dẫn học ở nhà :
Học bài theo SGK + Vở ghi. Đọc mục ((Có thể em chưa biết)). SGK
Làm các bài tập 19.1; 19.2; 19.3; 19.4 SBT - Tr 23, 24.
Đọc trước bài 20 – SGK tr 62.
Chuẩn bị: 1 bình cầu thuỷ tinh; 1 ống mao dẫn; 1 nút cao su đục lỗ; nước màu.
Ngày giảng : 12/02/2007
Tiết 23 :
Bài 20 : sự nở vì nhiệt của chất khí
I. Mục tiêu :
1. Kiến thức :
Tìm được những thí dụ trong thực tế về hiện tượng: Thể tích của một khối khí tăng khi nóng lên, giảm khi lạnh đi.
2. Kỹ năng :
Làm được thí nghiệm như trong SGK, mô tả được hiện tượng xảy ra để rút ra các kết luận cần thiết. Biết cách đọc bảng biểu để so sánh sự nở vì nhiệt.
Giải thích được một số hiện tượng đơn giản về sự nở vì nhiệt của chất khí.
3. Thái độ :
Tạo hứng thú khám phá thế giới tự nhiên, hứng thú học tập bộ môn.
II. Chuẩn bị của thầy và trò :
1. Thầy :
Bảng phụ; 1 bình cầu thuỷ tinh; 1 ống mao dẫn; 1 nút cao su đục lỗ; nước màu..
2. Trò :
Thực hiện đầy đủ bước IV tiết 22.
III. Tiến trình bài dạy :
Hđ của thầy và trò
Nd chính
Hoạt động 1: Kiểm tra bài cũ + Tổ chức tình huống học tập.
Tổ chức tình huống học tập :
GV: Tổ chức mở bài như SGK. Cho 2 HS thể hiện như An và Bình.
HS: Thực hiện.
GV: Tại sao Bình trả lời như vậy ? Để trả lời câu hỏi đó ta nghiên cứu bài hôm nay.
Hoạt động 2: Chất khí nóng lên thì nở ra.
GV: Tổ chức cho HS làm việc theo nhóm.
1. Làm thí nghiệm:
HS: Làm thí nghiệm theo hướng dẫn của GV và trả lời câu hỏi.
SGK
GV: Điều khiển HS thảo luận các câu trả lời. Từ câu C1 đến câu C4.
HS: Đại diện nhóm trả lời câu hỏi. Trình bày trước lớp những ý kiến nhận xét do giáo viên yêu cầu.
2. Trả lời câu hỏi:
C1
Giọt nước màu đi lên chứng tỏ thể tích không khí trong tăng (nở ra).
C2
Giọt nước màu đi xuống chứng tỏ thể tích không khí trong bình giảm (co lại).
C3
Do không khí trong bình nóng lên.
C4
Do không khí trong bình lạnh đi.
3. Rút ra kết luận:
GV: Gọi 3 HS lên bảng tìm các từ trong khung để điền vào bảng phụ.
HS: Cả lớp cùng điền vào vở theo HD của GV. Và thống nhất kết quả trả lời câu C6 .
GV: Nhấn mạnh kết luận.
C6 : SGK
(1) tăng;
(2) lạnh đi;
(3) ít nhất; (4) nhiều nhất.
Hoạt động 3: Vận dụng kiến thức ở HĐ 2 để giải thích một số hiện tượng.
4. Vận dụng:
GV: Nêu câu hỏi như SGK.
HS: HĐ cá nhân để trả lời câu hỏi.
Cả lớp cùng nhận xét và thống nhất câu trả lời.
Với câu C7 . cần trình bày kỹ cấu tạo của dụng cụ vẽ ở hình 20.3 SGK.
C7 .
Không khí trong quả bóng bị nóng lên, nở ra làm cho quả bóng phồng lên như cũ.
C8 .
Dựa vào công thức: .
C9 .
(HS tự giải thích)
Hoạt động 4: So sánh sự nở vì nhiệt của các chất khác nhau.
HS hoạt động cá nhân câu C5 .
HS đọc bảng 20.1 SGK.
GV: Yêu cầu HS so sánh:
Sự nở vì nhiệt của các chất khí khác nhau ?
Sự nở vì nhiệt của các chất lỏng khác nhau ?
Sự nở vì nhiệt của các chất rắn khác nhau ?
Sự nở vì nhiệt của các chất: khí – lỏng – rắn ?
C5
Các chất khí khác nhau nở vì nhiệt khác nhau.
So sánh: khí > lỏng > rắn.
IV. Hướng dẫn học ở nhà :
Học bài theo SGK + Vở ghi. Đọc mục ((Có thể em chưa biết)). SGK
Làm các bài tập 20.1; 20.2; 20.3; 20.4 SBT - Tr 24, 25.
Đọc trước bài 21 – SGK tr 65.
Chuẩn bị: 1 bộ dụng cụ TN về lực xuất hiện do sự co dãn vì nhiệt; 1 băng kép; 1 đèn cồn; bông; chậu nước khăn lau khô.
Ngày giảng : 26/02/2007
Tiết 24 :
Bài 21 : một số ứng dụng của sự nở vì nhiệt của chất rắn
I. Mục tiêu :
1. Kiến thức :
Nhận biết được sự co giãn vì nhiệt khi bị ngăn cản có thể gây ra lực rất lớn. Tìm được thí dụ thực tế về hiện tượng này.
2. Kỹ năng :
Mô tả được cấu tạo và hoạt động của băng kép.
Giải thích được một số ứng dụng đơn giản về sự nở vì nhiệt của chất rắn.
3. Thái độ :
Tạo hứng thú khám phá thế giới tự nhiên, hứng thú học tập bộ môn.
II. Chuẩn bị của thầy và trò :
1. Thầy :
Bảng phụ; 1 bộ dụng cụ TN về lực xuất hiện do sự co dãn vì nhiệt; 1 băng kép; 1 đèn cồn; bông; chậu nước khăn lau khô.
2. Trò :
Thực hiện đầy đủ bước IV tiết 23.
III. Tiến trình bài dạy :
Hđ của thầy và trò
Nd chính
Hoạt động 1: Kiểm tra bài cũ + Tổ chức tình huống học tập.
Tổ chức tình huống học tập :
GV: Tổ chức vào bài như SGK.
Hoạt động 2: Chất khí nóng lên thì nở ra.
I. Lực xuất hiện trong sự co giãn vì nhiệt:
GV: Làm TN như SGK. Nếu không dùng bông tẩm cồn có thể dùng 3 đèn cồn để thay thế. Cần đốt nóng kim loại từ 4 phút trở lên.
1. Quan sát thí nghiệm:
SGK
2. Trả lời câu hỏi:
HS: Quan sát và trả lời câu hỏi C1 và C2.
C1
Thanh thép nở ra.
C2
Khi giãn nở vì nhiệt, nếu bị ngăn cản thanh thép có thể gây ra lực rất lớn.
GV: Hướng dẫn HS đọc câu hỏi và quan sát hình vẽ 21.1b để dự đoán hiện tượng xảy ra. Làm TN kiểm chứng.
C3
Khi co lại vì nhiệt nếu gặp vật cản thanh thép cũng gây ra lực rất lớn.
3. Rút ra kết luận:
GV: Gọi 3 HS lên bảng tìm các từ trong khung để điền vào bảng phụ.
HS: Cả lớp cùng điền vào vở theo HD của GV. Và thống nhất kết quả trả lời câu C4 .
GV: Nhấn mạnh kết luận.
C4 : SGK
(1) nở ra; (2) lực;
(3) vì nhiệt; (4) lực.
Hoạt động 3: Vận dụng kiến thức ở HĐ 2 để giải thích một số hiện tượng.
4. Vận dụng:
GV: Nêu từng câu hỏi trong phần vận dụng.
HS: Suy nghĩ, thảo luận rồi trả lời.
GV: Lưu ý cho HS sử dụng đúng thuật ngữ.
C5
Khi nhiệt độ ngoài trời cao làm đường ray dãn nở => cong đường ray.
C6
Không giống nhau.
Đặt trên con lăn để cho cầu dãn nở.
Hoạt động 4: Nghiên cứu hoạt động của băng kép.
II. Băng kép:
GV: Giới thiệu cấu tạo của băng kép. Hướng dẫn HS lắp ráp thí nghiệm, chú ý vị trí của băng kép với ngọn lửa đèn cồn.
HS: Tiến hành TN như trong SGK.
1. Quan sát TN:
SGK.
GV: Hướng dẫn HS thảo luận các câu trả lời.
HS: Trả lời các câu hỏi để hoàn thành báo cáo TN.
2. Trả lời câu hỏi:
C7.
Khác nhau.
C8.
Cong về phía thanh thép. Vì đồng nở vì nhiệt nhiều hơn thép.
C9.
Có, cong về phía thanh đồng. Vì đồng co lại nhiều hơn thép.
Hoạt động 5: Vận dụng.
GV: Hãy giải thích hoạt động của băng kép ở bàn là.
HS: Trả lời câu C10 SGK.
3. Vận dụng:
C10 SGK.
Khi bàn là đủ nóng, băng kép bị cong lên phía trên đẩy rời điểm tiếp xúc giữa hai đầu dây dẫn ngắt điện cho bàn là.
Thanh đồng của băng kép nằm phía trên.
IV. Hướng dẫn họ
File đính kèm:
- VAT LI 6 KI I.doc