Giáo án Vật lý 6 - T25: Nhiệt kế - Nhiệt giai – Bài tập

I Mục tiêu

Mô tả được nguyên tắc cấu tạo và cách chia độ của nhiệt kế dùng chất lỏng. Nêu được một số loại nhiệt kế thường dùng.

Xác định được GHĐ và ĐCNN của mỗi loại nhiệt kế khi quan sát trực tiếp hoặc qua ảnh chụp, hình vẽ.

Nêu được ứng dụng của nhiệt kế dùng trong phòng thí nghiệm, nhiệt kế rượu và nhiệt kế y tế.

Nêu được ứng dụng của nhiệt kế dùng trong phòng thí nghiệm, nhiệt kế rượu và nhiệt kế y tế.

 

doc3 trang | Chia sẻ: maiphuongtl | Lượt xem: 6804 | Lượt tải: 0download
Bạn đang xem nội dung tài liệu Giáo án Vật lý 6 - T25: Nhiệt kế - Nhiệt giai – Bài tập, để tải tài liệu về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
Tuần : 26 Bài NS : 24/02/2013 Tiết : 25 Nhiệt kế - Nhiệt giai – Bài tập (Mục 2b, mục 3: vận dụng, trang 70 chuyển thành đọc thêm, thay vào đó có thể chọn một số bài tập phù hợp ở SBT để luyện tập thêm.) ND: 27/02/2013 I Mục tiêu Mô tả được nguyên tắc cấu tạo và cách chia độ của nhiệt kế dùng chất lỏng. Nêu được một số loại nhiệt kế thường dùng. Xác định được GHĐ và ĐCNN của mỗi loại nhiệt kế khi quan sát trực tiếp hoặc qua ảnh chụp, hình vẽ. Nêu được ứng dụng của nhiệt kế dùng trong phòng thí nghiệm, nhiệt kế rượu và nhiệt kế y tế. Nêu được ứng dụng của nhiệt kế dùng trong phòng thí nghiệm, nhiệt kế rượu và nhiệt kế y tế. II. Chuẩn bị Cho mỗi nhóm học sinh: ba chậu thủy tinh, mỗi chậu đựng một ít nước, một ít nước đá, một phích nước nóng. Một nhiệt kế rượu, một nhiệt kế thủy ngân, một nhiệt kế y tế. Cho cả lớp: Tranh vẽ cac loại nhiệt kế khác nhau, ghi cả hai nhiệt Xenxiút và Farenhai. III. HOẠT ĐỘNG DẠY VÀ HỌC: 1. Ổn định lớp: lớp trưởng báo cáo sĩ số 2. Kiểm tra bài cũ: nêu cấu tạo và công dụng cuâ băng kép 3. Giảng bài mới Tổ chức hoạt động dạy học HOẠT ĐỘNG GIÁO VIÊN HOẠT ĐỘNG HỌC SINH Hoạt động 1: Tổ chứ tình huống học tập. Giáo viên dựa theo cách đặt vấn đề trong sách giáo khoa để mở đầu bài học. Hoạt động 2: Thí nghiệm về cảm giác nóng lạnh. Giáo viên: hướng dẫn học sinh thực hiện thí nghiệm (H 22.1 và H 22.2) và thảo luận rút ra kết luận từ thí nghiệm. C1: Học sinh thực hiện thí nghiệm như câu C1. Rút ra kết luận gì? C2: Cho biết thí nghiệm vẽ ở Hình 22.3 và 22.4 dùng để làm gì? Hoạt động 3: Tìm hiểu nhiệt kế. C3: Hãy quan sát rồi so sánh các nhiệt kế vẽ ở hình 22.5 và GHĐ, ĐCNN và công dụng, điền vào 22.1. C4: Cấu tạo của nhiệt kế y tế có đặc điểm gì? Cấu tạo như vậy có đặc điểm gì? Hoạt động 4: Tìm hiểu nhiệt giai. Giáo viên giới thiệu nhiệt giai Xenxiút và nhiệt giai Farenhai. Cho học sinh xem hình vẽ nhiệt kế rượu. Ví dụ: – 20 oC gọi là âm 20 oC Hoạt động 5 : Giải bài tập Bài 22.14 SBT Học sinh: Phải dùng nhiệt kế để biết chính xác người có sốt không? I. Thí nghiệm: Học sinh thực hiện thí nghiệm theo nhóm. C1: Cảm giác của ngón tay không cho phép xác định chính xác mức độ nóng – lạnh. C2:Xác định nhiệt độ ở 0oC và 100oC trên cơ sỏ đó vẽ các vạch chia độ của nhiệt kế. Loại nhiệt kế Giới hạn đo ĐCNN Công dụng Nhiệt kế rượu Từ : – 20oC Đến: 50oC 1oC Đo nhiệt độ khí quyển Nhiệt kế thủy ngân Từ: –30oC Đến: 130oC 1oC Đo nhiệt độ trong phòng thí nghiệm. Nhiệt kế y tế Từ : 34oC Đến: 42oC 1oC Đo nhiệt kế y tế. C3: Bảng 22.1 C4: Ống quản ở gần bầu thủy ngân có một chỗ thắt, có tác dụng ngăn không cho thủy ngân tụt xuống khi đưa nhiệt kế ra khỏi cơ thể. II. Nhiệt giai: Xenxiút người Thụy Điển đã đề nghị (1742) chia khoảng cách giữa nhiệt độ của nước đá đang tan và nhiệt độ của hơi nước đang sôi thành 100 phần bằng nhau, mỗi phần ứng với 1o, kí hiệu là 1oC. Thang nhiệt độ này được gọi là thang nhiệt độ Xenxiút. Trong nhiệt gia này, những nhiệt độ thấp hơn 0oC gọi là nhiệt độ âm. III. Giải bài tập t oC 0 2 4 6 8 10 12 14 16 18 20 10 22 12 14 16 18 20 22 4. Củng cố bài: Cho học sinh nhắc lại nội dung ghi nhớ và ghi vào vở. Ghi nhớ: Để đo nhiệt độ người ta dùng nhiệt kế. Nhiệt kế thường dùng hoạt động dựa trên tiêu chí dãn nở vì nhiệt của các chất. Có nhiều loại nhiệt kế khác nhau: nhiệt kế rượu, nhiệt kế thủy ngân, nhiệt kế y tế. 5. Dặn dò: Học sinh học thuộc lòng ghi nhớ. Làm bài tập 22.6 và 22.7

File đính kèm:

  • doctiết 25Nhiệt kế - Nhiệt giai. (Mục 2b, mục 3 vận dụng, trang 70 chuyển thành đọc thêm, thay vào đó có thể chọn một số bài tập phù hợp ở SBT để luyện tập thêm.).doc
Giáo án liên quan