Giáo án Vật lý 6 - T3: Đo thể tích chất rắn không thấm nước

Tiết : 3 Đo thể tích chất rắn không thấm nước.

I Mục tiêu

Xác định được thể tích của vật rắn không thấm nước bằng bình chia độ, bình tràn.

II. Chuẩn bị

1. Cho cả nhóm học sinh:

 Hòn đá, đinh ốc.

 Bình chia độ, ca, bình tràn, khay chứa nước.

 Mỗi nhóm kẻ sẵn Bảng 4.1 “Kết quả đo thể tích vật rắn”.

2. Cho cả lớp: Một xô nước.

III. HOẠT ĐỘNG DẠY VÀ HỌC:

 1. Ổn định lớp: lớp trưởng báo cáo sĩ số

 2. Kiểm tra bài cũ: Khi đo thể tích chất lỏng bằng bình chia độ cần phải làm gì?

 3. Giảng bài mới

 

doc2 trang | Chia sẻ: maiphuongtl | Lượt xem: 1542 | Lượt tải: 0download
Bạn đang xem nội dung tài liệu Giáo án Vật lý 6 - T3: Đo thể tích chất rắn không thấm nước, để tải tài liệu về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
Tuần : 3 Bài NS :04/9./2012 Tiết : 3 Đo thể tích chất rắn không thấm nước. ND:07/9/2012 I Mục tiêu Xác định được thể tích của vật rắn không thấm nước bằng bình chia độ, bình tràn. II. Chuẩn bị Cho cả nhóm học sinh: Hòn đá, đinh ốc. Bình chia độ, ca, bình tràn, khay chứa nước. Mỗi nhóm kẻ sẵn Bảng 4.1 “Kết quả đo thể tích vật rắn”. Cho cả lớp: Một xô nước. III. HOẠT ĐỘNG DẠY VÀ HỌC: 1. Ổn định lớp: lớp trưởng báo cáo sĩ số 2. Kiểm tra bài cũ: Khi đo thể tích chất lỏng bằng bình chia độ cần phải làm gì? 3. Giảng bài mới Tổ chức hoạt động dạy học HOẠT ĐỘNG GIÁO VIÊN HOẠT ĐỘNG HỌC SINH HOẠT ĐỘNG 1: Tổ chức tình huống học tập: Trong tiết học này chúng ta tìm hiểu cách dùng bình chia độ để đo thể tích của một vật rắn có hình dạng bất kỳ không thấm nước như: cái đinh ốc, hòn đá hoặc ổ khóa…. HOẠT ĐỘNG 2:Tìm hiểu cách đo thể tích của những vật rắn không thấm nước. Đo thể tích của vật rắn trong 2 trường hợp: - Bỏ vật lọt bình chia độ. - Không bỏ lọt bình chia độ. GV treo tranh minh họa H4.2 và H4.3 trên bảng. C1: Cho học sinh tiến hành đo thể tích của hòn đá bỏ lọt bình chia độ. Em hãy xác định thể tích của hòn đá. C2: Cho học sinh tiến hành đo thể tích của hòn đá bằng phương pháp bình tràn. C3: Rút ra kết luận. Cho học sinh điền từ thích hợp vào chỗ trống trong SGK. HOẠT ĐỘNG 3: Thực hành Làm việc theo nhóm, phát dụng cụ thực hành. Quan sát các nhóm học sinh thực hành, điều chỉnh, nhắc nhở học sinh. Đánh giá quá trình thực hành. HOẠT ĐỘNG 4: Vận dụng C4: Trả lời câu hỏi SGK. Hướng dẫn học sinh làm C5 và C6. I. Cách đo thể tích của vật rắn không thấm nước: 1. Dùng bình chia độ: Trường hợp vật bỏ lọt bình chia độ Chia toàn bộ học sinh thành 2 dãy. - Dãy học sinh làm việc với H4.2 SGK - Dãy học sinh làm việc với H4.3 SGK C1:- Đo thể tích nước ban đầu V1 =150 cm3 - Thả chìm hòn đá vào bình chia độ, thể tích dâng lên V2 = 200cm3 - Thể tích hòn đá: V = V1 – V2 = 200cm3 –150cm3 = 50cm3 2. Dùng bình tràn: Trường hợp vật không bỏ lọt bình chia độ. C2: Học sinh thực hiện: Đổ nước đầy bình tràn, thả chìm hòn đá vào bình tràn, hứng nước tràn ra vào bình chứa. Đo thể tích nước tràn ra bằng bình chia độ, đó là thể tích hòn đá. C3: Điền từ thích hợp vào chỗ trống: Thả chìm vật đó vào trong chất lỏng đựng trong bình chia độ. Thể tích phần chất lỏng dâng lên bằng thể tích của vật. Khi vật rắn không bỏ lọt bình chia độ thì thả vật đó vào trong bình tràn. Thể tích của phần chất lỏng tràn ra bằng thể tích của vật. 3. Thực hành: Đo thể tích vật rắn. - Ước lượng thể tích vật rắn (cm3) - Đo thể tích vật và ghi kết quả vào bảng 4.1 (SGK) II. Vận dụng C4: - Lau khô bát to trước khi sử dụng. - Khi nhấc ca ra, không làm đổ hoặc sánh nước ra bát. - Đổ hết nước vào bình chia độ, tránh làm nước đổ ra ngoài. CỦNG CỐ : Học sinh nhắc lại nội dung ghi nhớ. Ghi nhớ: Để đo thể tích vật rắn không thấm nước có thể dùng bình chia độ, bình tràn. HƯỚNG DẪN VỀ NHÀ : Học thuộc phần ghi nhớ và câu trả lời C3 (SGK). Làm bài tập trong sách bài tập.

File đính kèm:

  • doctiet 3.doc
Giáo án liên quan