Giáo án Vật lý 6 - T31: Sự bay hơi và sự ngưng tụ (tt)

Tiết : 30 Sự bay hơi và sự ngưng tụ (TT)

I Mục tiêu

– Nhận biết được ngưng tụ là quá trình ngược của bay hơi. Tìm được thí dụ thực tế về hiện tượng ngưng tụ.

– Tiến hành thí nghiệm để kiêm tra dự đoán về sự ngưng tụ xảy ra nhanh khi giảm nhiệt độ.

II. CHUẨN BỊ:

Hai cốc thuỷ tinh giống nhau, nước có pha màu, nước đá đập nhỏ, nhiệt kế, khăn lau khô

II. Chuẩn bị

III. HOẠT ĐỘNG DẠY VÀ HỌC:

 1. Ổn định lớp: lớp trưởng báo cáo sĩ số

 2. Kiểm tra bài cũ:

– Tốc độ bay hơi của một số chất lỏng phụ thuộc các yếu tố nào?

– Sửa bài tập: 26.27.1 (câu D); 26–27.2 (câu C).

 3. Giảng bài mới

 

doc2 trang | Chia sẻ: maiphuongtl | Lượt xem: 2794 | Lượt tải: 4download
Bạn đang xem nội dung tài liệu Giáo án Vật lý 6 - T31: Sự bay hơi và sự ngưng tụ (tt), để tải tài liệu về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
Tuần : 31 Bài NS : ./…./2013 Tiết : 30 Sự bay hơi và sự ngưng tụ (TT) ND: : ./…./2013 I Mục tiêu Nhận biết được ngưng tụ là quá trình ngược của bay hơi. Tìm được thí dụ thực tế về hiện tượng ngưng tụ. Tiến hành thí nghiệm để kiêm tra dự đoán về sự ngưng tụ xảy ra nhanh khi giảm nhiệt độ. II. CHUẨN BỊ: Hai cốc thuỷ tinh giống nhau, nước có pha màu, nước đá đập nhỏ, nhiệt kế, khăn lau khô II. Chuẩn bị III. HOẠT ĐỘNG DẠY VÀ HỌC: 1. Ổn định lớp: lớp trưởng báo cáo sĩ số 2. Kiểm tra bài cũ: Tốc độ bay hơi của một số chất lỏng phụ thuộc các yếu tố nào? Sửa bài tập: 26.27.1 (câu D); 26–27.2 (câu C). 3. Giảng bài mới Tổ chức hoạt động dạy học HOẠT ĐỘNG GIÁO VIÊN HOẠT ĐỘNG HỌC SINH Hoạt động 1: Tổ chức tình huống học tập Để tốc độ bay hơi nhanh ta tăng nhiệt độ. Vậy quan sát hiện tượng ngưng tụ ta làm tăng hay giảm nhiệt độ? Hoạt động 2: Trình bày dự đoán về sự ngưng tụ: Giáo viên gợi ý để học sinh thảo luận. – Sự bay hơi thế nào? – Sự ngưng tụ là như thế nào? Em hãy dự đoán về nhiệt độ giảm thì nhiệt độ giảm thì hiện tượng gì xảy ra? Hoạt động 3: Làm thí nghiệm kiểm tra. Giáo viên hướng dẫn học sinh cách bố trí và tiến hành thí nghiệm. thảo luận về các câu trả lời ở nhóm. Cho học sinh theo dõi nhiệt độ của nước ở hai cốc và quan sát hiện tượng ở mặt ngoài của hai cốc nước và trả lời các câu hỏi sau: C1: Có gì khác nhau giữa cốc thí nghiệm và cốc ở ngoài đối chứng. C2: Có hiện mặt ngoài của cốc thí nghiệm? tượng gì xảy ra ở hiện tượng này có xảy ra với cốc đối chứng không? C3: Các giọt nước đọng ở mặt ngoài cốc thí nghiệm có thể là do nước trong cốc thấm ra ngoài không? Tại sao? C4: Các giọt nước đọng ở mặt ngoài cốc thí nghiệm do đâu mà có. C5: Dự đoán có đúng không? Hoạt động 4: Vận dụng C6: Hãy nêu ra hai thí dụ về sự ngưng tụ C7: Giải thích sự tạo thành giọt nước đọng trên lá cây vào ban đêm? C8: Tại sao rượu đựng trong chai không đậy nút sẽ cạn dần, còn nếu nút kín thì không cạn? II. Sự ngưng tụ: 1. Tìm cách quan sát sự ngưng tụ: a. Dự đoán: Hiện tượng chất lỏng biến thành hơi là sự bay hơi, còn hiện tượng hơi biến thành chất lỏng là sự ngưng. Ngưng tụ là quá trình ngược với bay hơi: Dự đoán: khi giảm nhiệt độ của hơi, sự ngưng tụ sẽ xảy ra. b. Thí nghiệm: Dụng cụ: hai cốc thủy tinh giống nhau, nước có pha màu, nước đá đập nhỏ, hai nhiệt kế.Dùng khăn lau khô mặt ngoài của hai cốc. Để nước vào tới 2/3 mỗi cốc. Một dùng làm thí nghiệm, một cốc dùng làm đối chứng. Đo nhiệt độ nước ở hai cốc. Đổ nước đá vụn vào cốc làm thí nghiệm. C1: Nhiệt độ giữa cốc thí nghiệm thấp hơn nhiệt độ ở cốc đối chứng. C2: Có nước đọng ở mặt ngoài cốc thí nghiệm không có nước đọng ở mặt ngoài cốc đối chứng. C3: Không. Vì nước đọng ở mặt ngoài của cốc thí nghiệm không có màu còn nước ở trong cốc có pha màu, nước trong cốc không thể thấm qua thuỷ tinh ra ngoài. C4: Do hơi nước trong không khí gặp lạnh ngưng tụ lại. C5: Đúng. 2. Vận dụng: C6: Hơi nước trong các đám mây ngưng tụ tạo thành mưa…. C7: Hơi nước trong không khí ban đêm gặp lạnh ngưng tụ thành các giọt sương đọng trên lá cây. C8: Cho học sinh trả lời. Củng cố bài: Cho học sinh nhắc lại nội dung ghi nhớ và ghi. Bay hơi HƠI LỎNG Ngưng tụ _ Sự chuyển từ thể lỏng sang thể hơi gọi là sự bay hơi. Tốc độ bay hơi của một chất lỏng phụ thuộc vào: nhiệt độ, gió và diện tích mặt thoáng của chất lỏng. Sự chuyển từ thể hơi sang thể lỏng gọi là sự ngưng tụ. Dặn dò: Học sinh học thuộc nội dung ghi nhớ. Bài tập về nhà: bài tập 26.27.3 và 26.2.4 (sách bài tập). Xem trước bài: Sự sôi. 6. TÝch hîp m«i tr­êng: §Þa chØ 1: n­íc bay h¬i lµm gi¶m nhiÖt ®é m«i tr­êng sung quanh. Néi dung: + quanh nhµ cã nhiÒu s«ng hå, c©y xanh, vµo mïa hÌ n­íc bay h¬i ta c¶m thÊy m¸t mÎ, dÔ chÞu. V× vËy, cÇn t¨ng c­êng trång c©y xanh vµ gi÷ c¸c s«ng hå trong s¹ch. §Þa chØ 2: khi nhiÖt ®é xuèng thÊp th× h¬i n­íc ng­ng tô. Néi dung: H¬i n­íc trong kh«ng khÝ ng­ng tô t¹o thµnh s­¬ng mï, lµm gi¶m tÇm nh×n, c©y xanh gi¶m kh¶ n¨ng quang hîp. CÇn cã biÖn ph¸p ®¶m b¶o an toµn giao th«ng khi trêi cã s­¬ng mï.

File đính kèm:

  • doctiết 31 sự bay hoi va su ngung tu (tt).doc
Giáo án liên quan