Giáo án Vật lý 6 tiết 1 đến 26

Tiết 2: ĐO ĐỘ DÀI

I. Mục tiêu:

 + Củng cố các mục ở tiết 1, cụ thể là:

 Biết đo độ dài trong một số tình huống thông thường theo quy tắc đo bao gồm:

 - Ước lượng chiều dài cần đo.

 - Chọn kích thước đo thích hợp.

 - Xác định giới hạn đo và độ chia nhỏ nhất của thước.

 - Đặt thước đo đúng.

 - Đặt mắt để nhìn và đọc kết quả đo đúng.

 - Biết tính giá trị trung bình các kết quả đo.

 + Rèn luyện tính trung thực thông qua việc ghi kết quả đo.

 

doc48 trang | Chia sẻ: maiphuongtl | Lượt xem: 1104 | Lượt tải: 0download
Bạn đang xem trước 20 trang mẫu tài liệu Giáo án Vật lý 6 tiết 1 đến 26, để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
Ngày soạn: Tiết 2: Đo độ dài I. Mục tiêu: + Củng cố các mục ở tiết 1, cụ thể là: Biết đo độ dài trong một số tình huống thông thường theo quy tắc đo bao gồm: - ước lượng chiều dài cần đo. - Chọn kích thước đo thích hợp. - Xác định giới hạn đo và độ chia nhỏ nhất của thước. - Đặt thước đo đúng. - Đặt mắt để nhìn và đọc kết quả đo đúng. - Biết tính giá trị trung bình các kết quả đo. + Rèn luyện tính trung thực thông qua việc ghi kết quả đo. II. Chuẩn bị: Nếu có điều kiện nên vẽ to hình 2.1; 2.2 ( SGK). - Hình vẽ to minh hoạ 3 trường hợp đầu cuối của vật không trùng với vạch chia gần sau 1 vạch chia; giữa 2 vạch chia và gần trước vạch chia tiếp theo của thước. III. Tổ chức hoạt động dạy học: Hoạt động của HS ________________________ Trợ giúp của giáo viên *HĐ1 : Thảo luận về cách đo độ dài ( 15’) - HS hoạt động nhóm thảo luận trả lời các câu hỏi từ C1 -> C5. - Đại diện nhóm trình bày câu trả lời theo sự hướng dẫn của GV. - ? Thước dây, thước kẻ đo chiều dài của bàn học, bề dày cuốn Vậtlý6 dùng thước dây thì không phù hợp, ( đo nhiều lần, ĐCNN không phù hợp) - HS cần suy nghĩ trả lời: khi đầu thước bị gãy và khi vạch số 0 bị mờ thì độ dài cần đo bằng hiệu 1 giá trị tương ứng với 2 đầu của chiều dài cần đo. *HĐ2: Hướng dẫn HS rút ra kết luận ( 10’) - Làm việc cá nhân điền từ thích hợp vào chỗ chấm như SGK yêu cầu và ghi kết quả vào vở. - Tham gia thảo luận theo hướng dẫn của GV. *HĐ3: Vận dụng – Củng cố ( 10’): - HS hoạt động cá nhân làm từ C7 -> C10 ( SGK) - Đọc phần ghi nhớ. - Đọc phần ‘‘ Có thể em chưa biết ’’ - Yêu cầu HS nhớ lại bài thực hành đo độ dài ở tiết học trước và thảo luận theo nhóm để trả lời các câu C1 -> C5. + Đối với C1: gọi 1 vài đại diện các nhóm lên trả lời, GV nên đánh giá kết quả ước lượng độ dài đối với từng vật của các nhóm. ( sai số giữa giá trị ước lượng và giá trị TB tính được sau khi đo khoảng vài % thì coi là ước lượng tương đối tốt). + Đối với C2: HS thường chọn đúng dụng cụ đo. Để thống nhất và khắc sâu ý: “ Trên cơ sở ước lượng gần đúng độ dài cần đo để chọn dụng cụ đo thích hợp khi đo. GV đặt thêm câu hỏi: Dùng thước dây hoặc thước kẻ đều có thể đo chiều dài bàn học, bề dày SGK 6 tại sao không chọn ngược lại? + Đối với C3: Có thể xảy ra tình huống : đặt chiều thứ nhất của độ dài cần đo trùng với 1 vạch khác vạch số 0 của thước hoặc đặt lệch thước… Để khẳng định: Cần đặt thước dọc theo độ dài cần đo. + Đối với C4: Sử dụng tình huống đặt lệch mắt ( tương tự câu C8a,b) để khắng định cần đặt mắt nhìn theo hướng vuông góc với cạnh thước ở đầu kia của vật. + Đối với C5: Dùng hình vẽ to minh hoạ 3 trường hợp đầu, cuối của vật không trùng với vạch chia) để thống nhất cách đọc và ghi kết quả đo theo vạch chia gần nhất với đầu kia của vật. - Yêu cầu HS làm việc cá nhân với câu C6 và ghi vào vở theo hướng dẫn chung. - Hướng dẫn HS thảo luận toàn lớp để thống nhất phần kết luận. + GV hướng dẫn HS hoạt động cá nhân làm các câu từ C7 ->C10 trong SGK. + Đọc phần ghi nhớ. + Đọc phần Có thể em chưa biết + Ra BT về nhà 1-2.7 -> 1-2.11 ( SBT). Ngày soạn: Tiết 3: Đo thể tích chất lỏng I. Mục tiêu: - Kể tên được một số dụng cụ thường dùng để do thể tích chất lỏng. - Biết xác định thể tích chất lỏng bằng dụng cụ đo thích hợp. - Rèn luyện tính cẩn thận, trung thực, tp làm việc khoa học. II. Chuẩn bị: Chuẩn bị cho cả lớp: 1 xô đựng nước Chuẩn bị cho nhóm HS - Bình 1 ( đựng đầy nước) chưa biết dung tích. - Bình 2: đựng 1 ít nước. - 1 bình chia độ - 1 vài loại ca đong. III. Tổ chức hoạt động dạy học: Bài cũ : Khi đo độ dài ta cần tiến hành những bước nào ? ( 5’) Làm BT : 1-2.9 SBT. *HĐ1 : Tình huống học tập ( 5’) Dùng tranh vẽ như phần mở bài SGK để đặt vấn đề và giới thiệu bài học. Có thể đặt thêm câu hỏi : Làm thế nào để biết trong bình nước còn chứa bao nhiêu nước ? Bài học hôm nay giúp chúng ta trả lời câu hỏi vừa nêu. *HĐ2 : Ôn lại đơn vị đo thể tích ( 10’) - HS hoạt động cá nhân thực hiện câu C1 theo sự hướng dẫn của GV. *HĐ3: Tìm hiểu về các dụng cụ đo thể tích chất lỏng ( 7’) - Từng HS đọc mục 2.1 để tìm hiểu dụng cụ đo thể tích. Trả lời các câu hỏi C2 -> C5 vào vở. *HĐ4: Tìm hiểu cách đo thể tích chất lỏng ( 3’): - Trả lời các câu hỏi, điền từ vào chỗ trống trong câu 9 và tham gia thảo luận theo sự điều khiển của GV. *HĐ5: ( 12’) Thực hành đo thể tích chất lỏng chứa trong bình: * Nhận dụng cụ thực hành và tiến hành đo thể tích chất lỏng theo nhóm. - Tham gia trình bày cách làm của nhóm theo nhóm đề nghị của GV. - Hướng dẫn HS cả lớp ôn lại đơn vị đo V. - Giới thiệu thêm đơn vị đo thể tích chất lỏng là lít; ml; cc - Để HS hình dung ra 1cc hay 1l; GV nên dùng loại chai 1l, bơm tiêm 1cc hoặc 5cc để giới thiệu cho các em. - Yêu cầu cá nhân HS thực hiện câu C1, đổi các đơn vị đo thể tích -> hướng dẫn HS cả lớp thảo luận thống nhất cách đổi đúng. - Yêu cầu HS làm việc cá nhân: Tự đọc sách mục II.1 và trả lời các câu C2; C3; C4; c5 vào vở. - Hướng dẫn HS thảo luận và thống nhất từng câu trả lời. + Với C3: GV gợi ý các tình huống để HS tìm nhiều dụng cụ trong thực tế thay cho ca đong càng tốt. Ví dụ: ? Trên đường giao thông những người bán xăng dầu lẻ thường dùng dụng cụ nào đó để bán xăng dầu lẻ cho khách? ? để lấy đúng lượng thuốc tiêm nhân viên y tế thường dùng dụng cụ nào? ? Thùng gánh nước (hay xô chậu) của gia đình em chứa được bao nhiêu lít nước? + Với C4: Nên hỏi xem HS cách xác định ĐCNN của 1 hoặc 2 bình chia độ. + Với C5: Nên thống nhất các loại chai bia, chai nước khoảng 0,5 l, chai nước ngọt 1,5l… thành các loại chai lọ, ca đong có ghi sẵn dung tích. - Nhắc nhở HS theo dõi, bổ sung vào vở. - Yêu cầu HS làm việc cá nhân, trả lời các câu C5; C6; C7 vào vở. - Trả lời câu hỏi theo sự điều khiển của GV -> Thảo luận và thống nhất từng câu trả lời. -Yêu cầu HS làm việc cá nhân điền vào chỗ trống của câu C9 để rút ra kết luận về cách đo thể tích chất lỏng. - Hướng dẫn HS thảo luận và thống nhất phần kết luận. - Cho HS cả lớp trả lời miệng BT 3.2; 3.3 trong SBT. - Dùng bình 1 và 2 để minh hoạ lại 2 câu hỏi đặt ra ở đầu bài ( xác định dung tích bình chứa và thể tích nước còn trong bình) đồng thời nêu mục đích của thực hành, kết hợp giới thiệu dụng cụ thực hành. Dùng tranh vẽ to bảng 3.1 “Kết quả đo V chất lỏng” để hướng dẫn HS thực hành theo nhóm và cách ghi kết quả thực hành. - Chia nhóm, quan sát các nhóm HS thực hành điều chỉnh hoạt động của nhóm, có thể đánh giá quá trình làm việc cũng như kết quả thực hành các nhóm tại lớp. *HĐ6: Vận dụng – Củng cố ( 3’) - Hướng dẫn, ra BT về nhà: 3.1 -> 3.7 SBT - Dặn dò HS chuẩn bị cho tiết sau: 1 vài hòn sỏi, đinh ốc và dây buộc. Ngày soạn: Tiết 4: Đo thể tích vật rắn không thấm nước. I. Mục tiêu: - Biết sử dụng các dụng cụ đo ( bình chia độ bình tràn) để xác định thể tích của vật rắn có hình dạng bất kỳ không thấm nước. - Tuân thủ các quy tắc đo và trung thực với các số liệu mà mình đo được, hợp tác với mọi công việc của nhóm. II. Chuẩn bị: Cho mỗi nhóm Học sinh: - Vật rắn không thấm nước ( 1 vài hòn đá hoặc đinh ốc) - 1 bình chia độ, 1 chai ( lọ hoặc ca đong) có ghi sẵn dung tích dây buộc. - 1 bình tràn ( nếu không thì thay bằng ca nhựa hoặc bất kỳ bình chứa lọt vật rắn: bát ) - 1 bình chứa ( Nếu không có thì thay bằng khay nhựa hoặc đĩa đặt dưới 1 bình tràn) - Kẻ sẵn bảng 4.1: “ kết quả đo thể tích vật rắn” vào vở. Chuẩn bị cho cả lớp: 1 xô đựng nước. III. Tổ chức hoạt động dạy học: Bài cũ : Đơn vị đo thể tích là gì ? Dụng cụ đo V chất lỏng? Đổi các đơn vị sau ra mét khối : 12 lít ; 1000 cc; Đổi các đơn vị đo sau ra lít : 5m3 ; 7 cm3 Khi đo thể tích chất lỏng cần chú ý những bước nào? Bài mới: *HĐ1: Tổ chức tình huống học tập - GV có thể dùng cái đinh ốc và hòn đá có thể tích gần bằng nhau hoặc tranh vẽ như hình 4.1 trong SGK để dặt vấn đề và giới thiệu bài học. - GV có thể kết hợp việc kiểm tra bài tập về nhà với việc giới thiệu bài học như sau: Dùng bình chia độ có thể xác định được dung tích bình chứa và thể tích chất lỏng có trong bình. Còn trong tiết học này chúng ta tìm hiểu cách dùng bình chia độ để đo thể tích của 1 vật rắn có hình dạng bất kỳ không thấm nước như cái đinh ốc hoặc hòn đá. *HĐ2: Tìm hiểu cách đo thể tích của những vật rắn không thấm nước: - Thảo luận trong nhóm về mô tả cách đo V hòn đá bằng 2 phương pháp trong bình tràn 2 hình vẽ 4.2 và 4.3 SGK - Thảo luận về cách đo V vật rắn bằng bình tràn và bình chia độ. - Làm việc cá nhân rút ra kết luận và tham gia thảo luận theo yêu cầu của GV. *HĐ3: Thực hành đo thể tích: - Phân công nhau làm các công việc cần thiết - Thực hành đo V hòn sỏi ( bằng 1 trong 2 cách vừa học tuỳ theo dụng cụ cho phép) và ghi kết quả thực hành vào bảng 4.1 đã kẻ sẵn. - Gv giới thiệu vật cần đo thể tích ( hòn đá) trong hai trường hợp bỏ lọt bình chia độ và không bỏ lọt bình chia độ và nêu nhiệm vụ cho toàn lớp. Quan sát 2 hình vẽ 4.2 và 4.3 SGK mô tả cách đo thểt tích trong tuèng trường hợp ( C1 và C2) - Hướng dẫn HS làm việc theo nhóm: Chia lớp thành 3 nhóm; mỗi nhóm làm việc theo hình 4.2 và 4.3 SGK - Hướng dẫn HS cả lớp thảo luận về 2 phương pháp đo vật rắn, chú ý nhắc nhở HS nhắc nhở câu trả lời của các nhóm để biết cách xác định V bằng cả 2 hai phưong pháp. - Có thể đặt thêm câu hỏi đối với hình 4.3: ? Có cách làm nào hỏi khác với hình vẽ 4.3 SGK để đo V hòn đá bằng phương pháp bình tràn chính xác hơn không? - Yêu cầu HS làm việc cá nhân với Câu C3 điền từ thích hợp vào chỗ chấm như SGK yêu cầu để rút ra kết luận. - Hướng dẫn HS rút ra KL chung toàn lớp để thống nhất KL. - Phân nhóm, phát dụng cụ thực hành và yêu cầu HS làm việc theo nhóm như mục 3 “ Thực hành: đo thể tích vật rắn” của SGK - Trong quá trình HS làm việc, GV quan sát các nhóm HS thực hành điều chỉnh, giúp đỡ các nhóm nếu cần thiết, đánh giá kết quả làm việc của từng nhóm ngay. *HĐ4: Vận dụng – Củng cố: - Hướng dẫn HS làm BT vận dụng C4; C5; C6 - Hướng dẫn ra BT về nhà: 4.3 và 4.4 SBT, học sinh khá ra thêm 4.5 và 4.6 - Hướng dẫn HS đọc phần “ Có thể em chưa biết ” Ngày soạn: Tiết 5: Khối lượng - Đo khối lượng I. Mục tiêu: - HS trả lời được các câu hỏi cụ thể như: Khi đặt một túi đường lên 1 cái cân, cân chỉ 1 kg, thì số đó chỉ gì? - Nhận biết đwocj quả cân 1kg. - Trình bày được cách điều chỉnh số 0 cho cân Rô Bec Van và cách cân một vật bằng cân Rô Bec Van - Đo khối lượng của một vật bằng cân - Chỉ ra đwocj ĐCNN và GHĐ của một cái cân. II . Chuẩn bị: Chuẩn bị cho nhóm HS: Mỗi nhóm mang đến lớp 1 cái cân bất kỳ loại gì và 1 vật để cân. Chuẩn bị cho mỗi lớp: Một cái cân Rô Bec Van và hộp quả cân. - Vật để cân - Tranh vẽ to các loại cân trong SGK III. Tổ chức hoạt động dạy học: Bài cũ : Khi đo thể tích của vật rắn không thấm nước ta dùng dụng cụ gì ? Ta đo bằng cách nào ? ( 2’) Làm BT 4.1 SBT ; BT 4.6 SBT ( 2’) *HĐ1: Tổ chức tình huống học tập ( 2’) Đặt vấn đề vào bài như SGK. *HĐ2: Khối lượng . Đơn vị khối lượng ( 10’) - HS từng bàn thảo luận để tìm hiểu KN khối lượng là gì? Đại diện trả lời câu C1; C2 dưới sự hướng dẫn của GV. - Cả lớp thảo luận đi đến thống nhất câu trả lời. - Từng cá nhân suy nghĩ trả lời câu hỏi của GV. *HĐ3: ( 25’) + HS thực hiện các công việc: Đọc SGK, suy nghĩ cá nhân, thảo luận nhóm làm TN, trình bày kết quả dưới sự điều khiển của GV. - Hướng dẫn HS thảo luận theo từng bàn để tìm hiểu khái niệm khối lượng bằng cách trả lời câu C1 và C2 GV lưu ý hướng dẫn HS tìm từ trong khung để điền vào chỗ chấm câu C2. Cần nhấn mạnh cho HS 2 ý: - Mọi vật dù to hay nhỏ đều có KL - Khối lượng của chất nào thì chỉ lượng chất đó chứa trong vật. - Yêu cầu HS đọc phần thông tin trong SGK? Đơn vị đo khối lượng là gì? Kilôgam là gì? ? hãy đổi các đơn vị đo KL? Như SGK. 1 lạng =? Gam Đo khối lượng - Tổ chức cho HS làm các công việc sau: + Tìm hiểu các bộ phận, ĐCNN và GHĐ của cân Rô Bec Van mà GV đem đến lớp. + Đọc SGK để tìm hiểu cách cân và tìm từ thích hợp để điền vào chỗ chấm. + Cân thử 1 vật bằng cân Rô Bec Van. Sau khi cho cả lớp hoặc các nhóm đọc SGK GV gọi 3,4 HS lên thực hiện phép cân ở trên bàn GV và uốn nắn chung trước toàn lớp Chú ý đặc biệt đén thao tác vi phạm quy tắc bảo vệ cân. - Tìm hiểu cái cân mà nhóm mang đến lớp: dùng cân của nhóm để cân 1 vật, GV nên tranh thủ đo cách trình bày kết quả đo của HS. ? Nêu ĐCNN của cân là 10g mà các em có kết quả là 264 g thì có đúng không? Phải có kết quả bằng bao nhiêu mới đúng? ( tận cùng = 0). *HĐ4: Luyện tập – Củng cố: - Cho HS đọc phần ghi nhớ SGK - Đọc phần “ Có thể em chưa biết” - Hướng dẫn BT 5.3 ( SBT) a)…………………C …………. d)…………………B……………. b)…………………B …………. e)…………………A…………… c)…………………A…………. f)………………….C……………. - BT về nhà: 5.1 -> 5.5 SBT Ngày soạn: Tiết 6: Lực – Hai lực cân bằng I.Mục tiêu: Nêu được các TN về lực đẩy, lực kéo….và chỉ ra được phương và chiều của các lực đó. Nêu được thí dụ về 2 lực cân bằng. Nêu đwocj các nhận xét sau khi quan sát các TN Sử dụng các thuật ngữ: Lực đẩy, lực kéo phương, chiều, Lực cân bằng. II. Chuẩn bị: Cho mỗi nhóm HS 1 chiếc xe lăn, 1 lò xo lá tròn, 1 lò xo mềm , 1 thanh nam châm thẳng, 1 quả gia trọng bằng sắt có móc treo, 1 giá có kẹp để giữ các lò xo và để treo quả gia trọng. III. Tổ chức hoạt động dạy học: Bài cũ : 1, Hãy phát biểu phần ghi nhớ của bài đo KL ? 2, Làm BT 1( Trang 8 SGK) Bài mới : *HĐ1 : Tổ chức tình huống học tập ( 5’) Yêu cầu HS đọc phần đặt vấn đề SGK và trả lời : Tại sao gọi là lực đẩy, lực kéo => Bài học hôm nay sẽ trả lời câu hỏi đó. *HĐ2 : Hình thành khái niêm lực ( 15’) - Từng nhóm làm 3 TN và quan sát hiện tượng để rút ra nhận xét. - Đại diện nhóm lên trình bày kết quả TN. Cá nhân HS tìm từ thích hợp để điền vào các chỗ trống trong câu C4. - Các nhóm thảo luận đi đến thống nhất. - Trả lời các câu hỏi của GV: Rút ra KL. *HĐ3: Nhận xét về phương và chiều của lực ( 10’) - Từng cá nhân đọc SGK, làm TN và nhận xét về phương và chiều của lực. - Trả lời C5. *HĐ4: Nghiên cứu 2 lực cân bằng: ( 10’) - Quan sát hình vẽ 6.4 và nêu những nhận xét cần thiết. - Cá nhân tìm từ thích hợp điền vào chỗ trống trong câu C8. - Thảo luận nhóm về các từ đã chọn. - Trả lời các câu hỏi của GV. *HĐ5: Vận dụng ( 5’) - Từng HS làm câu C9; C10 nếu thiếu thời gian HS làm ở nhà. - Cho 1 vài HS nhắc lại những kiến thức trọng tâm qua phần ghi nhớ. - GV hướng dẫn HS làm TN và quan sát hiện tượng. Chú ý làm sao cho HS thấy được sự kéo, hút, đẩy của lực. Ví dụ : Trong TN tác dụng giữa lò xo lá tròn và xe lăn GV phải hướng dẫn HS cảm nhận bằng tay của mình sự đẩy của lò xo lên xe lăn đồng thời quan sát sự méo dần của lò xo khi xe lăn ép mạnh dần vào lò xo. - Tổ chức cho HS điền từ vào chỗ trống và tổ chức hợp thức hoá trước toàn lớp các KL rút ra. - Tổ chức cho HS đọc SGK - Hướng dẫn HS quan sát và điền từ vào chỗ trống trong câu. - Tổ chức hợp thức hoá kiến thức về hai lực cân bằng. - Hướng dẫn HS làm C9 và C10 ? Lực là gì? Như thế nào là 2 lực cân bằng - Dặn dò HS ở nhà: - Đọc phần: “ Có thể em chưa biết” - Làm BT 6.1 -> 6.5 SBT Ngày soạn: Tiết 7: Tìm hiểu kết quả tác dụng của lực I. Mục tiêu : Nêu được 1 số thí dụ về lực tác dụng lên một vật làm biến đổi chuyển động của vật đó. Nêu được một số thí dụ về lực tác dụng lên mọtt vật làm biến đổi vật đó. II. Chuẩn bị : Cho mỗi nhóm HS 1 xe lăn, 1 máng nghiêng, 1 lò xo, 1 lò xo lá tròn, 1 hòn bi, 1 sợi dây III. Tổ chức hoạt động dạy học : *HĐ1 : Tổ chức tình huống học tập ( 5’) Yêu cầu HS quan sát hình vẽ ở phần đầu bài ? Làm sao biết được trong 2 người ai đang giương cung ? ai không giương cung ? *HĐ2  ( 10’) Tìm hiểu những hiện tượng xảy ra khi có lực tác dụng : + Đọc SGK để thu thập thông tin + Trả lời các câu hỏi c1 và C2 *HĐ3: Nghiên cứu những kết quả tác dụng của lực ( 20’) - HS hoạt động nhóm: - Quan sát hình vẽ, thu thập thông tin trong SGK, xử lý thông tin qua TN. - Làm 4 TN C3, C4, C5 và C2. Quan sát để rút ra nhận xét. - Cá nhân tìm từ thích hợp để điền vào chỗ trống C7; C8 - Thảo luận nhóm để thống nhất ý kiến. *HĐ4 ( 10’) Vận dụng: - Từng HS trả lời C9. - Từng HS trả lời C10 - Từng HS trả lời C 11 *HĐ5 : Củng cố: - Trả lời câu hỏi của GV - Đọc phần ghi nhớ - Hướng dẫn HS đọc SGK. Yêu cầu HS trả lời C1. GV có thể đặt câu hỏi gợi ý. ? Lấy ví dụ : Vật đang chuyển động, bị dừng lại. ? Vật đang đứng yên , bắt đầu chuyển động ? Vật chuyển động nhanh lên. ? Vật chuyển động chậm lại ? Yêu cầu HS phân tích ý: - Vật chuyển động nhanh lên. - Vật chuyển động chạm lại. * Uốn nắn câu trả lời cho các câu hỏi C1 và C2. - Hướng dẫn các nhóm HS làm TN, rút ra nhận xét. Chú ý định hướng cho HS thấy được sự biến đổi của chuyển động hoặc sự biến dạng của vật. - Tổ chức hợp thức hoá các từ mà HS đã chọn để điền vào các chỗ trống trong các câu C7 hoặc C8. - Uốn nắn câu trả lời của HS. Hết sức chú ý đến việc sử dụng chính xác thuật ngữ của các em ? Lực tác dụng lên vật sẽ làm cho vật như thế nào? - Dặn dò HS học bài ở nhà, làm các BT từ 7.1 -> 7.5 SBT - Đọc phần có thể em chưa biết Ngày soạn: Tiết 12: Khối lượng riêng - Trọng lượng riêng I. Mục tiêu: - Trả lời được câu hỏi: Khối lượng riêng trọng lượng riêng của 1 vật là gì? - Sử dụng được các công thức m= D x V và P = d.v để tính khối lượng và trọng lượng của 1 vật. - Sử dụng được bảng số liệu để tra cứu khối lượng riêng và trọng lượng riêng của các chất. - Đo được trọng lượng riêng của chất làm quả cân. II. Chuẩn bị: Cho mỗi nhóm HS: - 1 lực kế có ĐCNN 0,1 và GHĐ 2,5 N - Một quả cân 200g có móc treo và có dây buộc. - Một bình chia độ có GHĐ 250 cm3; đường kính trong lòng lớn hơn đường kính của quả cân. III. Tổ chức hoạt động dạy học: Bài cũ : Hãy viết công thức biểu thị mối liên hệ giữa trọng lượng và khổi lượng. Làm BT 10.4 Bài mới : *HĐ1 : Tổ chức tình huống học tập : Dựa vào vấn đề nêu ra ở đầu bài. *HĐ2 : Xây dựng khái niệm khối lượng riêng và công thức tính khối lượng của một vật theo khối lượng riêng ( 12’) - HS đọc câu C1 để nắm vấn đề cần giải quyết. - Tính KL của 1m3 sắt nguyên chất rồi tính khối lượng của chiếu cột sắt ấn độ. - Đọc thông báo về khái niệm khối lượng riêng và đơn vị khối lượng riêng. - Tìm hiểu bảng KL riêng của 1 số chất. - Trả lời các câu C2 ; C3 - Ghi nhớ công thức m= D xV *HĐ3: Tìm hiểu khái niệm trọng lượng riêng: ( 5’) - Đọc thông báo về trọng lượng riêng và đơn vị trọng lượng riêng. - Trả lời câu C4 và xây dựng các công thức d = P / V và d = 10 D *HĐ4: Xác định trọng lượng riêng của 1 chất ( 15’) - Tìm hiểu nội dung công việc. - Tìm hiểu phép xác định trọng lượng riêng của chất làm quả cân ; đo thể tích quả cân ; tính trọng lượng riêng của chất làm quả cân ; Đổi đơn vị. - Trả lời câu C5. * HĐ 5(5’) Vận dụng : - Trả lời câu C6 , ( C7 để làm ở nhà) * HĐ5( 5’)Luyện tập – Củng cố - Cho HS học theo phần ghi nhớ . - Hướng dẫn HS đọc phần có thể em chưa biết - BT về nhà 11.1 đến 11.5 ( SBT) - GV hướng dẫn hcọ sinh tìm hiểu nội dung câu C1 và tính khối lượng của chiếc cột sắt ấn độ. - Tơ chức hợp thức hoá kết quả thu được. - Kiểm tra miệng về khái niệm KL riêng và đơn vị khối lượng riêng. - Đặt 1 số câu hỏi để HS sử dụng bảng KL riêng của 1 số chất. - Hướng dẫn trả lời các câu C2 ;C3 và tổ chức hợp thức hoá kết quả thu được. - Hướng dẫn HS đọc thông báo và trả lời câu C4. - Tổ chức hợp thức hoá kết quả. - Hướng dẫn HS tìm hiểu nội dung công việc và thực hiện phép xác định trọng lượng riêng của chất làm quả cân. - Tổ chức hợp thức hoá kết quả câu C5- Chú ý rằng : dù các quả cân của các nhóm có giống nhau thì kết quả cũng có thể sai lệch nhau đôi chút. - Trao nhiệm vụ giải câu C6 và về nhà làm câu C7 cho HS. - Tổ chức hợp thức hoá kết quả . Ngày soạn: Tiết 13: Thực hành xác định khối lượng riêng của sỏi I. Mục tiêu: - Biết xác định khối lượng riêng của một vật rắn. - Biết cách tiền hành một bài thực hành vật lý. - Rèn luyện kỹ năng làm TN, thái độ trung thực II. Chuẩn bị: Cho mỗi nhóm HS: - Một cái cân có ĐCNN 10g hoặc 20g - Một bình chia độ có GĐH 100 cm3 ( hoặc 150 cm3) và có ĐCNN 1cm3. Một cốc nước - 15 hòn sỏi cùng loại, giấy lau hoặc khăn lau, 1 đôi đũa ( dùng để đưa nhẹ các hòn sỏi vào bình) III. Tổ chức hoạt động dạy học: Bài cũ : Kiểm tra việc chuẩn bị bài ở nhà của HS : Khối lượng riêng của một chất là gì? Đơn vị đo KL riêng? Để đo KL riêng của sỏi em cần biết gì? Đo KL của sỏi cần dụng cụ gì? đo thể tích bằng dụng cụ gì? Nội dung thực hành: Vì tất cả mọi công việc đều đã được chỉ rõ trong SGK nên chỉ sau khi ổn định lớp, GV nên để cho HS hoạt động càng nhiều, càng tốt ( Đọc tài liệu : Tiến hành đo , lấy số liệu , sử lý số liệu , viết báo cáo) - GV cầm trịch về mặt thời gian để khắc phục tình trạng HS làm việc dềnh dàng , kế hoạch thời gian áng chừng như sau: + Đọc tài liệu 10’ + Đo đạc 15’. + Viết báo cáo 20’ Có thể tổ chức thực hành theo nhóm. Tuy nhiên, mỗi HS trong nhóm phải được cân, đo ít nhất 1 lần và phải làm báo cáo thực hành riêng cho mình. - Trong 3 số liệu ít nhất có 1 số liệu chính do HS do đó, còn 2 số liệu kiểm tra có thể lấy của ban khác trong nhóm. 3> Gv cần hướng dẫn cho HS làm theo trình độ sau : - Toàn nhóm cân khói lượng của các phần sỏi trước. - Sau đó mỗi nhóm hãy bắt đầu đo thể tích của các phần sỏi. - Trước mỗi lần đo thể tích của sỏi, cần lau khô các hòn sỏi. 4> Gợi ý cách đánh giá các bài thực hành như sau : Đánh giá kỹ năng thực hành: 4 điểm ( GV phải quan sát HS khi thực hành) - Thành thạo trong công việc đo khối lượng : 2 điểm - Còn lúng túng: 1 đ - Thành thạo trong công việc đo thể tích: 4 đ b) Đánh gái kết quả thực hành: 4đ - Báo cáo đầy đủ, trả lời chính xác: 2đ - Báo cáo kết quả không đày đủ, trả lưòi không chính xác: 1đ - Kết quả đúng phù hợp, có đổi đơn vị: 2đ - Còn thiếu sót: 1đ c) Đánh giá thái độ, tác phong: 2đ - Nghiêm túc, cẩn thận, trung thực: 2đ - Thái độ tác phong chưa được tốt: 1đ. Ngày soạn: Tiết 14: Máy cơ đơn giản Mục tiêu : - Biết làm TN so sánh trọng lượng của vật và lực dùng để kéo vật trực tiếp lên theo phương thẳng đứng . - Nắm được tên của các loại maý cơ đơn giản thường dùng. - Sử dụng lực kế để đo lực. - Trung thực khi đọc kết quả đo, khi viết báo cáo thí nghiệm. II. Chuẩn bị: Mỗi nhóm : 2 lực kế có giới hạn đo từ 2-> 5N. 1 quả nặng 2N( KL: 200g) Cả lớp: Tranh vẽ phóng to hình 13.1; 13.2…13.6 Chuẩn bị cho mỗi phiếu học tập ghi kết quả thí nghiệm bảng 13.1 III.Tổ chức hoạt động dạy học : * HĐ1 : 5’ Tổ chức tình huống học tập Treo hình 13.1 lên bảng gọi 1 HS đọc phần mở bảitong SGK - Hướng dẫn HS thảo luận tìm ra phương án giải quyết. * HĐ2: 15’ Nghiên cứu cách kéo vật lên theo phương thẳng đứng - Một phương án thông thường là kéo vật lên theo phương thẳng đứng với một lực nhỏ hơn trọng lượng của vật được không? - Gọi một học sinh lên đưa ra câu dự đoán . - Muốn tiền hành kiểm tra dự đoán đó thì cần những dụng cụ gì? và tiến hành thí nghiệm như thế nào? - Gọi 2,3 HS trả lời câu hỏi ( GV gợi ý như phần 2 nếu thí nghiệm học sinh làm còn lúng túng ) - Phát dụng cụ cho các nhóm học sinh các bước tiến hành như mục b SGK - Giáo viên theo dõi , nhắc nhở học sinh điều khiển lực kế. - Cho học sinh cả lớp thống nhất nhận xét C1 - Yêu cầu hoc sinh trả lời câu C2 - Hướng dẫn học sinh trả lời C3. - Kéo vật lên theo phương thẳng đứng có những khó khăn nào ? ? Nêu cách khác phục. Dựa vào câu trả lời của HS, GV chuyển ý như phần đầu của mục II. *HĐ3 : Tìm hiểu các loại máy cơ đơn giản - Yêu cầu HS đọc SGK( Phần 2 trả lời câu hỏi) - Kể tên các loại máy cơ đơn giản trong thực tế. *HĐ4 : Vận dụng và ghi nhớ ( 15’) - Gọi 1 HS đọc phần ghi nhớ trang 43. - Yêu cầu HS đọc các câu hỏi cho từng câu KL trong phần ghi nhớ. - Làm các câu hỏi từ C3 -> C6 ( SGK) và BT 13.1 ( SBT) - Còn thời gian cho HS làm bài 13.4 ( SBT). Cho HS lên bảng trình bày. - HS đọc và suy nghĩ tìm ra các phương án giải quyết khác nhau cho tình hưống đề bài Kðo vật lên theo phương thẳng đứng Đặt vấn đề: - Suy nghĩ tìm cách kiểm tra dự đoán bằng thực nghiệm. - Nêu được mục đích thí nghiệm , dụng cụ cần thiết và cách tiến hành thí nghiệm. - Các nhóm tiến hành thí nghiệm , ghi kết quả thí nghiệm vào bảng và dựa vào bảng nêu nhận xét câu C1. Kết luận: Khi kéo vật lên theo phương thẳng đứng cần dùng lực ít nhất bằng trọng lực của vật . - HS suy nghĩ trả lời C3. - HS nêu khó khăn thực tế và cách khắc phục. 2, Các máy tính đơn giản: - HS đọc sách và trả lời câu hỏi của GV - Ghi vở : 3 loại máy cơ đơn giản thường dùng : Mổt phẳng s, đòn bẩy, ròng rọc. - Cá nhân HS làm các câu vận dụng từ C3 -> C6 ; BT 13.1 ( SBT) *HĐ5 : Hướn

File đính kèm:

  • docgiao an ly 6 CN rat hay.doc