Giáo án Vật lý 6 tiết 1 đến 9 - Trường THCS Thăng Long

CHƯƠNG 1: CƠ HỌC

Tiết: 1: Bài 1 :ĐO ĐỘ DÀI

I. Mục tiêu:

1. Kiến thức:

 - Biết được các dụng cụ thường dùng để đo độ dài

 - Biết được đơn vị đo độ dài

2. Kĩ năng:

 - Biết cách dùng dụng cụ đo độ dài cho phù hợp với vật cần đo

- Đo được độ dài của 1 số vật bằng dụng cụ đo độ dài.

3. Thái độ:

 - Có ý thức vận dụng kiến thức vào trong thực tế

 - Nghiêm túc trong khi học tập.

II. Chuẩn bi:

1. Giáo viên:

- Thước dây, thước cuộn, thước mét

2. Học sinh:

- Thước cuộn, thước dây, thước mét

 

doc17 trang | Chia sẻ: maiphuongtl | Lượt xem: 1433 | Lượt tải: 0download
Bạn đang xem nội dung tài liệu Giáo án Vật lý 6 tiết 1 đến 9 - Trường THCS Thăng Long, để tải tài liệu về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
Ngày soạn : 14/8/2009 Ngày dạy : 17/8/2009 Chương 1: cơ học Tiết: 1: Bài 1 :đo độ dài I. Mục tiêu: 1. Kiến thức: - Biết được các dụng cụ thường dùng để đo độ dài - Biết được đơn vị đo độ dài 2. Kĩ năng: - Biết cách dùng dụng cụ đo độ dài cho phù hợp với vật cần đo - Đo được độ dài của 1 số vật bằng dụng cụ đo độ dài. 3. Thái độ: - Có ý thức vận dụng kiến thức vào trong thực tế - Nghiêm túc trong khi học tập. II. Chuẩn bi: 1. Giáo viên: - Thước dây, thước cuộn, thước mét 2. Học sinh: - Thước cuộn, thước dây, thước mét III. Tiến trình tổ chức day - học: 1. ổn định: (1 phút) Lớp: 6 Tổng: Vắng: 2. Bài mới: hoạt động của thầy và trò nội dung Hoạt động 1: HS: nhớ lại đơn vị đo độ dài hợp pháp của nước ta GV: gọi HS khác nhận xét, bổ xung sau đó đưa ra kết luận HS: suy nghĩ và trả lời C1 GV: gọi HS khác nhận xét, bổ xung sao đó đưa ra kết luận chung cho câu C1 GV: hướng dẫn HS cách ước lượng độ dài cần đo HS: tiến hành ước lượng theo gợi ý của các câu hỏi C2 và C3 I. Đơn vị đo độ dài 1.Ôn lại một số đơn vị đo độ dài. - đơn vị đo độ dài trong hệ thống đơn vị đo lường hợp pháp của nước ta là mét, kí hiệu: m - ngoài ra còn có đềximét (dm), centimét (cm), milimét (mm), kilômét (km). C1: 1m = 10dm 1m = 100cm 1cm = 10mm 1km = 1000m. 2. Ước lượng độ dài. C2: tùy vào HS C3: tùy vào HS Hoạt động 2: HS: quan sát và trả lời C4 GV: gọi HS khác nhận xét, bổ xung sao đó đưa ra kết luận chung cho câu C4 GV: cung cấp thông tin về GHĐ và ĐCNN HS: nắm bắt thông tin và trả lời C5 GV: gọi HS khác nhận xét, bổ xung HS: nhận xét, bổ xung cho câu trả lời của nhau. GV: tổng hợp ý kiến và đưa ra kết luận chung cho câu C5 HS: suy nghĩ và trả lời C6 GV: gọi HS khác nhận xét, bổ xung sao đó đưa ra kết luận chung cho câu C6 HS: suy nghĩ và trả lời C7 GV: gọi HS khác nhận xét, bổ xung sao đó đưa ra kết luận chung cho câu C7 GV: hướng dẫn HS tiến hành đo độ dài HS: thảo luận và tiến hành đo chiều dài bàn học và bề dày cuốn sách Vật lí 6 Đại diện các nhóm trình bày Các nhóm tự nhận xét, bổ xung cho câu trả lời của nhau. GV: tổng hợp ý kiến và đưa ra kết luận chung cho phần này II. Đo độ dài. 1. Tìm hiểu dụng cụ đo độ dài. C4: - thợ mộc dùng thước cuộn - học sinh dùng thước kẻ - người bán vải dùng thước mét. GHĐ: là độ dài lớn nhất ghi trên thước. ĐCNN: là độ chia giữa 2 vạch chia liên tiếp trên thước. C5: thước của em có: GHĐ: ĐCNN: C6: a, nên dùng thước có GHĐ: 20cm và ĐCNN: 1mm b, nên dùng thước có GHĐ: 30cm và ĐCNN: 1mm c, nên dùng thước có GHĐ: 1m và ĐCNN: 1cm C7: thợ may thường dùng thước mét để đo vải và thước dây để đo các số đo cơ thể khách hàng. 2. Đo độ dài. a, chuẩn bị: - thước dây, thước kẻ học sinh - bảng 1.1 b, Tiến hành đo: - Ước lượng độ dài cần đo - Chọn dụng cụ đo: xác định GHĐ và ĐCNN của dụng cụ đo - Đo độ dài: đo 3 lần, ghi vào bảng, lấy giá trị trung bình. IV. Củng cố: (8 phút) - Giáo viên hệ thống hóa lại các kiến thức trọng tâm - Gọi 1 vài học sinh đọc ghi nhớ - Hướng dẫn làm bài tập trong sách bài tập. V. Hướng dẫn học ở nhà: (2 phút) - Học bài và làm các bài tập trong sách bài tập Ngàysoạn:20/8/2009 Ngày dạy: 24/8/2009 Tiết 2: đo độ dài (tiếp theo) I. Mục tiêu: 1. Kiến thức: - Biết được cách chọn dụng cụ đo phù hợp - Biết cách đặt mắt để nhìn kết quả đo cho chính xác. 2. Kĩ năng: - Đo được độ dài của 1 số vật 3. Thái độ: - Có ý thức vận dụng kiến thức vào cuộc sống thực tế - Nghiêm túc trong giờ học. II. Chuẩn bi: 1. Giáo viên: - Thước dây, thước cuộn, thước mét 2. Học sinh: - Thước cuộn, thước dây, thước mét III. Tiến trình tổ chức day - học: 1. ổn định: (1 phút) Lớp: 6 Tổng: Vắng: 2. Kiểm tra: (4 phút) Câu hỏi: đổi các đơn vị đo sau: 1km = … cm 1dm = … mm 1cm = … km 1mm = … m. Đáp án: 1km = 100000 cm 1dm = 100mm 1cm = 0,00001 km 1mm = 0,001 m. 3. Bài mới: hoạt động của thầy và trò nội dung Hoạt động 1: HS: suy nghĩ và trả lời C1 GV: gọi HS khác nhận xét, bổ xung sao đó đưa ra kết luận chung cho câu C1 HS: suy nghĩ và trả lời C2 GV: gọi HS khác nhận xét, bổ xung sau đó đưa ra kết luận chung cho câu C2 HS: suy nghĩ và trả lời C3 GV: gọi HS khác nhận xét, bổ xung sao đó đưa ra kết luận chung cho câu C3 HS: suy nghĩ và trả lời C4 + C5 GV: gọi HS khác nhận xét, bổ xung sao đó đưa ra kết luận chung cho C4+C5 HS: thảo luận với câu C6 Đại diện các nhóm trình bày Các nhóm tự nhận xét, bổ xung cho câu trả lời của nhau. GV: tổng hợp ý kiến và đưa ra kết luận chung cho câu C6 I. Cách đo độ dài. C1: tùy vào HS C2: Tùy vào HS C3: đạt sao cho vạch số 0 của thước bằng 1 đầu vật cần đo. C4: nhìn vuông góc với đầu còn lại của vật xem tương ứng với vạch số bao nhiêu ghi trên thước. C5: ta lấy kết quả của vạch nào gần nhất. * Rút ra kết luận: C6: a, …. độ dài …. b, …. GHĐ … ĐCNN …. c, …. dọc theo … ngang bằng … d, …. vuông góc …. e, …. gần nhất … Hoạt động 2: HS: suy nghĩ và trả lời C7 C9 GV: gọi HS khác nhận xét, bổ xung sao đó đưa ra kết luận chung cho câu C7 C9 HS: thảo luận với câu C10 Đại diện các nhóm trình bày Các nhóm tự nhận xét, bổ xung cho câu trả lời của nhau. GV: tổng hợp ý kiến và đưa ra kết luận chung cho câu C10 II. Vận dụng. C7: ý C C8: ý C C9: a, b, c, C10: tùy vào HS IV. Củng cố: (8 phút) - Giáo viên hệ thống hóa lại các kiến thức trọng tâm - Gọi 1 vài học sinh đọc ghi nhớ + có thể em chưa biết - Hướng dẫn làm bài tập trong sách bài tập. V. Hướng dẫn học ở nhà: (2 phút) - Học bài và làm các bài tập trong sách bài tập - Chuẩn bị cho giờ sau. Tiết: 3 đo thể tích chất lỏng I. Mục tiêu: 1. Kiến thức: - Biết được các dụng cụ đo thể tích chất lỏng - Biết được cách đo thể tích chât lỏng 2. Kĩ năng: - Đo được thể tích chất lỏng bằng các dụng cụ đo 3. Thái độ: - Có ý thức vận dụng kiến thức vào cuộc sống thực tế - Nghiêm túc trong giờ học. II. Chuẩn bi: 1. Giáo viên: - Bình chia độ, bình tràn, ca đong, can 2. Học sinh: - ấm, ca, can, cốc, bảng 3.1 III. Tiến trình tổ chức day - học: 1. ổn định: (1 phút) Lớp: Tổng: Vắng: 2. Kiểm tra: (4 phút) Câu hỏi: làm bài tập 1-2.9 và 1-2.13 trong SBT ? Đáp án: Bài1-2.9: a, ĐCNN: 0,1 cm b, ĐCNN: 1 cm c, ĐCNN: 0,5 cm. Bài 1-2.13: ta ước lượng độ dài của mỗi bước chân đi, sau đó đếm xem đi từ nhà đến trường là bao nhiêu bước chân. Sau đó nhân lên ta được độ dài tương ứng từ nhà đến trường. 3. Bài mới: hoạt động của thầy và trò nội dung Hoạt động 1: HS: đọc thông tin trong SGK và trả lời C1 GV: gọi HS khác nhận xét, bổ xung sao đó đưa ra kết luận chung cho câu C1 I. Đơn vị đo thể tích. - đơn vị đo thể tích thường dùng là mét khối (m3) và lít () 1 lít = 1 dm3 ; 1 = 1cm3 (1cc) C1: 1m3 = 1.000 dm3 = 1.000.000 cm3 1m3 = 1.000 lít = 1.000.000 Hoạt động 2: HS: suy nghĩ và trả lời C2 GV: gọi HS khác nhận xét, bổ xung sao đó đưa ra kết luận chung cho câu C2 HS: suy nghĩ và trả lời C3 GV: gọi HS khác nhận xét, bổ xung sao đó đưa ra kết luận chung cho câu C3 HS: suy nghĩ và trả lời C4 GV: gọi HS khác nhận xét, bổ xung sao đó đưa ra kết luận chung cho câu C4 HS: suy nghĩ và trả lời C5 GV: gọi HS khác nhận xét, bổ xung sao đó đưa ra kết luận chung cho câu C5 HS: suy nghĩ và trả lời C6 đến C8 GV: gọi HS khác nhận xét, bổ xung sao đó đưa ra kết luận chung cho câu C6 đến C8 HS: thảo luận với câu C9 Đại diện các nhóm trình bày Các nhóm tự nhận xét, bổ xung cho câu trả lời của nhau. GV: tổng hợp ý kiến và đưa ra kết luận chung cho câu C9 HS: làm TN và thực hành Đại diện các nhóm trình bày Các nhóm tự nhận xét, bổ xung cho câu trả lời của nhau. GV: tổng hợp ý kiến và đưa ra kết luận chung cho phần này. II. Đo thể tích chất lỏng. 1. Tìm hiểu dụng cụ đo thể tích. C2: - Ca đong: GHĐ: 1 ; ĐCNN: 0,5 - can: GHĐ: 5 ; ĐCNN: 1 C3: - Cốc,chai, bát … C4: a, GHĐ: 100 ; ĐCNN: 5 b, GHĐ: 250 ; ĐCNN: 50 c, GHĐ: 300 ; ĐCNN: 50 C5: Ca đong, can, chai, bình chia độ … 2. Tìm hiểu cách đo thể tích chất lỏng. C6: ý B C7: ý B C8: a, 70 cm3 b, 51 cm3 c, 49 cm3 * Rút ra kết luận: C9: a, …. thể tích…. b, …. GHĐ … ĐCNN …. c, …. thẳng đứng ….. d, …. ngang ….. e, …. gần nhất …. 3. Thực hành: a, Chuẩn bị: - Bình chia độ, chai, lọ, ca đong … - Bình 1 đừng đầy nước, bình 2 đựng ít nước. b, Tiến hành đo: - Ước lượng thể tích của nước chứa trong 2 bình và ghi vào bảng - Đo thể tích của các bình. Vật cần đo thể tích Dụng cụ đo Thể tích ước lượng (lít) Thể tích đo được (cm3) GHĐ ĐCNN Nước trong bình 1 …… …… …….. …….. Nước trong bình 2 …… …… …….. …….. IV. Củng cố: (8 phút) - Giáo viên hệ thống hóa lại các kiến thức trọng tâm - Gọi 1 vài học sinh đọc ghi nhớ + có thể em chưa biết - Hướng dẫn làm bài tập trong sách bài tập. V. Hướng dẫn học ở nhà: (2 phút) - Học bài và làm các bài tập trong sách bài tập - Chuẩn bị cho giờ sau. =================================================== Ngày soạn:12/9/08 Ngày giảng:15/9/08 Tiết: 4 đo thể tích vật rắn không thấm nước I. Mục tiêu: 1. Kiến thức: - Biết cách đo thể tích vật rắn không thấm nước 2. Kĩ năng: - Đo được thể tích vật rắn không thấm nước 3. Thái độ: - Có ý thức vận dụng kiến thức vào cuộc sống thực tế - Nghiêm túc trong giờ học. II. Chuẩn bi: 1. Giáo viên: - Bình tràn, bình chia độ, vật rắn không thấm nước 2. Học sinh: - Vật rắn không thấm nước, bát to, cốc, bảng 4.1 III. Tiến trình tổ chức day - học: 1. ổn định: (1 phút) Lớp: 6 Tổng: Vắng: 2. Kiểm tra: (4 phút) Câu hỏi: làm bài 3.5 trong SBT ? Đáp án: Bài 3.5: a, ĐCNN: 0,1 cm3 b, ĐCNN: 0,5 cm3 3. Bài mới: hoạt động của thầy và trò nội dung Hoạt động 1: HS: quan sát và trả lời C1 GV: gọi HS khác nhận xét, bổ xung sao đó đưa ra kết luận chung cho câu C1 HS: quan sát và trả lời C2 GV: gọi HS khác nhận xét, bổ xung sao đó đưa ra kết luận chung cho câu C2 HS: suy nghĩ và trả lời C3 GV: gọi HS khác nhận xét, bổ xung sao đó đưa ra kết luận chung cho câu C3 HS: thực hành đo thể tích vật rắn Đại diện các nhóm trình bày Các nhóm tự nhận xét, bổ xung cho câu trả lời của nhau. GV: tổng hợp ý kiến và đưa ra kết luận chung cho phần này I. Cách đo thể tích vật rắn không thấm nước và chìm trong nước. 1. Dùng bình chia độ C1: thả hòn đá vào bình chia độ, mực nước dâng lên so với ban đầu bao nhiêu thì đó là thể tích của hòn đá. 2. Dùng bình tràn. C2: thả hòn đá vào bình tràn, nước dâng lên sẽ tràn sang bình chứa. Đem lượng nước này đổ vào bình chia độ ta thu được thể tích của hòn đá. * Rút ra kết luận: C3: a, …. thả chìm … dâng lên ….. b, …. thả … tràn ra …. 3. Thực hành. a, chuẩn bị. - Bình chia độ, bình tràn, bình chứa, ca đong … - Vật rắn không thấm nước - kẻ bảng 4.1 b, Ước lượng thể tích của vật (cm3) và ghi vào bảng c, kiểm tra ước lượng bằng cách đo thể tích của vật. Hoạt động 2: HS: suy nghĩ và trả lời C4 GV: gọi HS khác nhận xét, bổ xung sao đó đưa ra kết luận chung cho câu C4 HS: làm TN và thảo luận với câu C5 + C6 Đại diện các nhóm trình bày Các nhóm tự nhận xét, bổ xung cho câu trả lời của nhau. GV: tổng hợp ý kiến và đưa ra kết luận chung cho câu C5 + C6 II. Vận dụng. C4: lưu ý là phải đổ đầy nước vào bình tràn trước khi thả vật và khi đổ nước từ bát sang bình chia độ thì không để nước rơi ra ngoài hay còn ở trong bát. C5: tùy HS C6: tùy HS IV. Củng cố: (8 phút) - Giáo viên hệ thống hóa lại các kiến thức trọng tâm - Gọi 1 vài học sinh đọc ghi nhớ + có thể em chưa biết - Hướng dẫn làm bài tập trong sách bài tập. V. Hướng dẫn học ở nhà: (2 phút) - Học bài và làm các bài tập trong sách bài tập - Chuẩn bị cho giờ sau. Ngày soạn:15/9/09 ; Ngày dạy: /9/09 Tiết:5 khối lượng - đo khối lượng I. Mục tiêu: 1. Kiến thức: Trả lời được câu hỏi khi đặt 1 vật lên 1 cái cân, cân chỉ 1kg thì số đó chỉ gì? - Nhận biết được quả cân 1kg. - Trình bày được cách điều chỉnh số 0 cho cân Rôbecvan. - Chỉ ra được GHĐ và ĐCNN của một cáI cân. 2. Kĩ năng: - Biết cách xác định khối lượng của 1 vật 3. Thái độ: - Có ý thức vận dụng kiến thức vào cuộc sống thực tế - Nghiêm túc trong giờ học. II. Chuẩn bi: 1. Giáo viên: - Cân Rô-béc-van, vật nặng, hộp quả cân 2. Học sinh: - Cân đĩa, cân đồng hồ, vật nặng III. Tổ chức các hoạt động học tập Hoạt động củaGV và HS Nội dung ghi bảng Hoạt động 1: (5 phút) Kiểm tra bài cũ-Tổ chức tình huống học tập. 1. Kiểm tra bài cũ. GV : Nêu câu hỏi kiểm tra bài cũ : Nêu cách đo thể tích của một vật rắn không thấm nước ? HS : Lên bảng trả lời câu hỏi HS còn lại theo dõi và nhận xét. 2. Tổ chức tình huống học tập. GV : Đặt vấn đề như SGK. Hoạt động 2: (10 phút) Tìm hiểu khối lượng và đơn vị đo khối lượng GV: Yêu cầu HS : Đọc và trả lời câu C1, C2. HS: Thực hiện yêu cầu của GV. Trả lời câu hỏi C1, C2. GV: Yêu cầu HS trả lời các câu hỏi C3 " C6. HS: Thảo luận và trả lời các câu hỏi C3 " C6. GV : Nhấn mạnh cho HS về một vật dù to hay nhỏ thì đều có khối lượng và khối lượng của vật là lượng chất chứa trong vật. HS : Tiếp thu và ghi vở. GV : Thông báo đơn vị đo khối lượng hợp pháp của nước ta là kilôgam (kg) và kilôgam mẫu. HS : Tiếp thu thông báo và ghi vở. GV : Hãy nêu các đơn vị đo khối lượng khác mà em biết ? Liên hệ giữa các đơn vị ? HS : Trả lời. I. Khối lượng. Đơn vị khối lượng. 1. Khối lượng. - Mọi vật đều có khối lượng. - Khối lượng của một vật chỉ lượng chất chứa trong vật. 2. Đơn vị khối lượng. a. Đơn vị khối lượng - Đơn vị đo khối lượng hợp pháp của nước ta là kilogam. Kí hiệu: kg. Kilogam là khối lượng của một khối hình trụ tròn xoay có đường kính và chiều cao đều bằng 39mm, làm bằng bạch kim pha iridi. b. Các đơn vị đo khối lượng khác thường gặp. - gam (g), miligam (mg), hectogam (lạng), tạ, tấn … Hoạt động 3: (10 phút) Tìm hiểu cách đo khối lượng GV: Giới thiệu cân rôbecvan, yêu cầu HS quan sát để nhận biết các bộ phận của cân. HS: Quan sát và nhận biết. GV: Yêu cầu HS trả lời câu hỏi C7, C8. HS: Trả lời. GV: Hướng dẫn HS tìm hiểu cách đo khối lượng bằng cân Robecvan bằng cách trả lời câu C9. HS: Trả lời câu C9 để tìm hiểu cách đo khối lượng bằng cân Robecvan. GV: Yêu cầu HS thực hiện đo khối lượng của 1 vật bằng cân Robecvan. HS: Tiến hành đo. GV: Lưu ý HS các thao tác vi phạm để bảo vệ cân. GV: Yêu cầu HS thực hiện câu C11, tìm hiểu các loại cân khác trong thực tế. HS: Quan sát và trả lời GV: Yêu cầu HS tìm hiểu cân của nhóm mang tới lớp, và dùng cân để đo khối lượng của 1 vật HS: thực hiện yêu cầu của GV. II. Đo khối lượng Tìm hiểu cân Rôbecvan. Cách dùng cân Robecvan để cân một vật. …..(1) điều chỉnh số 0……. (2) vật đem cân…….(3) quả cân…….(4) thăng bằng ……..(5) đúng giữa …..(6) quả cân …….(7) vật đem cân. Các loại cân khác. Cân tạ, cân đòng hồ, cân y tế, cân đòn. Hoạt động 4: (5 phút) Vận dụng – Củng cố – Hướng dẫn về nhà. Vận dụng: GV : Yêu cầu HS trả lời câu C12, C13. HS : Trả lời. GV : Nhận xét và hoàn thành câu trả lời. Củng cố. GV: Hệ thống hóa lại các kiến thức trọng tâm - Gọi 1 vài học sinh đọc ghi nhớ + có thể em chưa biết. 3. Hướng dẫn về nhà. Học bài và làm các bài tập trong sách bài tập - Chuẩn bị cho giờ sau III. Vận dụng IV- Rút kinh ngiệm - GV nhận xét, đánh giá giờ học Ngày soạn:25/9/09; Ngày dạy: /9/09 Tiết: 7: Tìm hiểu kết quả tác dụng lực. I.MỤC TIấU : * Về kiến thức: Nờu được một số thớ dụ về lực tỏc dụng lờn 1 một vật làm biến đổi chuyển động của vật đú. Nờu được 1 số thớ dụ về lực tỏc dụng lờn 1 vật làm biến dạng vật đú * Về kĩ năng: Nờu được cỏc nhận xột sau khi quan sỏt cỏc thớ nghiệm . Sử dụng được đỳng cỏc thuật ngữ : lực đẩy , lực kộo , phương ,chiều , lực cõn bằng. * Về thỏi độ - Rốn luyện tớnh cẩn thận , ý thức hợp tỏc làm việc trong nhúm II/.CHUẨN BỊ : Chuẩn bị cho nhúm HS : 1 Xe lăn 1 Mỏng nghiờng 1 Lũ xo -1 Lũ xo lỏ trũn 1 Hũn bi 1 Sợi dõy III. Tiến trình tổ chức day - học Hoạt động củaGV và HS Nội dung ghi bảng Hoạt động 1: Kiểm tra bài cũ - Tổ chức tình huống học tập 1.Kiểm tra bài cũ : GV : Nêu câu hỏi kiểm tra bài cũ : Lực là gì ? Thế nào là 2 lực cân bằng ? HS :trả lời Tổ chức tình huống học tập : Như SGK Hoạt động 2: Tỡm hiểu những hiện tượng xảy ra khi cú lực tỏc dụng. GV : Yêu cầu HS đọc SGK để tìm hiểu về những sự biến đổi chuyển động của vật. HS : Đọc SGK tìm hiểu sự biến đổi chuyển động của vật. GV : ? Vật chuyển động nhanh lờn , hay vật chuyển động chậm đi là cú ý nghĩa gỡ ? HS : trả lời GV : Yêu cầu HS lấy ví dụ minh hoạ cho những sự biến đổi chuyển động của vật. HS : trả lời câu C1. GV : Thông báo vế sự biến dạng của một vật. Yêu cầu HS trả lời câu C2. HS : Nghe thông báo và trả lời câu hỏi C2. GV : Như vậy khi có lực cân bằng tác dụng vào vật ta cần lưu ý xem vật có bị biến đổi chuyển động hay có bị biến dạng hay không. I.NHỮNG HIỆN TƯỢNG CẦN CHÚ í QUAN SÁT KHI Cể LỰC TÁC DỤNG: 1.Những sự biến đổi của chuyển động : - Vật đang chuyển động , bị dừng lại . - Vật đang đứng yờn , bắt đầu chuyển động - Vật chuyển động nhanh lờn - Vật chuyển động chậm lại - Vật đang chuyển động theo hướng này , bỗng chuyển động theo hướng khỏc . 2.Những sự biến dạng Làm thay đổi hình dạng của một vật gọi là sự biến dạng của vật Hoạt động 3: Nghiờn cứu những kết quả tỏc dụng của lực : GV: Hướng dẫn HS tiến hành thí nghiệm các câu C3, C4, C5, C6. Quan sát và rút ra nhận xét. HS: Tiến hành thí nghiệm , quan sát và nhận xét. GV: Qua các thí nghiệm và nhận xét Yêu cầu HS rút ra kết luận về kết quả tác dụng lực. HS: trả lời câu C7. GV: Yêu cầu HS trả lời câu C8? HS : trả lời câu C8. GV: Chốt lại kết luận về kết quả tác dụng lực. HS: Ghi vở kết luận. II. NHỮNG KẾT QUẢ TÁC DỤNG CỦA LỰC : 1.Thớ nghiệm : 2. Rút ra kết luận. Lực tác dụng vào 1 vật có thể làm biến đổi chuyển động của vật đó hoặc làm nó biến dạng. Hai kết quả này có thể cùng xảy ra. Hoạt động 4 Vận dụng, củng cố, Hướng dẫn về nhà 1. Vận dụng. GV: Yêu cầu HS thực hiện câu C9, C10, C11. HS: Thực hiện Yêu cầu của GV. 2. Củng cố. ? Làm sao để nhận biết cú lực lực tỏc dụng GV: Gọi một vài HS đọc mục ghi nhớ. HS: Đọc mục ghi nhớ. GV: Nhắc lại trọng tâm bài học. 3. Hướng dẫn về nhà. Học kỹ bài và tỡm vớ dụ minh hoạ -Làm BT : 7.1 đến 7.5 (sỏch bài tập ) -Chuẩn bị : xem trước bài :TRỌNG LỰC –ĐƠN VỊ LỰC III.VẬN DỤNG IV- Rút kinh ngiệm - GV nhận xét, đánh giá giờ học. Ngày soạn:2/10/09; Ngày dạy: /10/09 Tiết: 8 trọng lực - đơn vị lực I. Mục tiêu: 1. Kiến thức: - Biết được định nghĩa về trọng lực và đơn vị của lực 2. Kĩ năng: - Xác đinh được phương và chiều của trọng lực 3. Thái độ: - Có ý thức vận dụng kiến thức vào cuộc sống thực tế - Nghiêm túc trong giờ học. II. Chuẩn bi: 1. Giáo viên: - dây treo, quả nặng, lò xo, quả cân 2. Học sinh: - quả nặng, dây treo III. Tiến trình tổ chức day - học Hoạt động củaGV và HS Nội dung ghi bảng Hoạt động 1: Kiểm tra bài cũ - Tổ chức tình huống học tập 1.Kiểm tra bài cũ : GV : Nêu câu hỏi kiểm tra bài cũ : Nêu kết quả tác dụng của lực? cho ví dụ minh họa? HS :trả lời Tổ chức tình huống học tập : Như SGK Hoạt động 2: Phát hiện sự tồn tại của trọng lực GV : Hướng dẫn HS làm thí nghiệm hình 8.1 SGK, quan sát và trả lời câu C1. HS : Tiến hành thí nghiệm , quan sát và Trả lời GV : Tiến hành thí nghiệm 2, Yêu cầu HS quan sát và Trả lời câu C2. HS : Quan sát và Trả lời câu C2. GV : Hướng dẫn HS Trả lời câu hỏi C3. HS : Lần lượt trả lời câu C3. GV : Yêu cầu HS rút ra kết luận về lực hút của Trái đất tác dụng lên các vật HS : Rút ra kết luận. GV : Vậy những vật nào chịu tác dụng của trọng lực ? HS : Trả lời . GV : Nhấn mạnh tất cả mọi vật đều chịu tác dụng của trọng lực, I. Trọng lực là gì? 1. Thí nghiêm. 2. Kết luận: - Trái đất tác dụng lực hút lên mọi vật, Lực này được gọi là trọng lực. - Trọng lực còn được gọi là trọng lượng Hoạt động 3: Tìm hiểu về phương và chiều của trọng lực GV:Hướng dẫn HS đọc SGK để tìm hiểu về dây dọi và phương thẳng đứng, HS: Đọc thông báo SGK . GV: Hướng dẫn HS làm thí nghiệm để xác định phương và chiều của trọng lực. HS: Tiến hành thí nghiệm để tìm hiểu phương và chiều của trọng lực. GV: Tổ chức cho HS thảo luận và hợp thức hoá kết luận HS: Trả lời câu C4. GV: Yêu cầu HS rút ra kết luận về phương chiều của trọng lực. HS: Rút ra kết luận II. Phương và chiều của trọng lực 1.Phương và chiều của trọng lực: 2. Rút ra kết luận. Trọng lực có phương thẳng đứng và có chiều hướng từ trên xuống dưới Hoạt động 4 : Tìm hiểu về đơn vị lực GV: Hướng dẫn HS đọc SGK để tìm hiểu đơn vị lực HS: Đọc SGK tìm hiểu đơn vị lực GV: Thông báo: quả cân có khối lượng 100g thì có trọng lượng là 1N. Yêu cầu HS cho biết vật có khối lượng 1kg thì có trọng lượng là bao nhiêu? HS: Đọc SGK và trả lời. GV: Chốt lại đơn vị lực và cách tính trọng lượng của vật III.Đơn vị lực - Đơn vị của lực trong hệ thống đo lường hợp pháp của Việt Nam là Niutơn, kí hiệu N - Trọng lượng của quả cân 100g là 1N Hoạt động 4 Vận dụng, củng cố, Hướng dẫn về nhà 1. Vận dụng. GV: Yêu cầu HS làm thí nghiệm C6 và rút ra kết luận. HS: Thực hiện Yêu cầu của GV. 2. Củng cố. GV: Gọi một vài HS đọc mục ghi nhớ. HS: Đọc mục ghi nhớ. GV: Nhắc lại trọng tâm bài học. 3. Hướng dẫn về nhà. Học kỹ bài và tỡm vớ dụ minh hoạ -Làm BT : 8.1 đến 8.5 (sỏch bài tập ) Ôn tập chuẩn bị kiểm tra III.VẬN DỤNG IV- Rút kinh ngiệm - GV nhận xét, đánh giá giờ học. Ngày soạn:5/10/2009 Ngày dạy: /10/2009 Tiết: 9 Kiểm tra I. Mục tiêu - Đánh giá kết quả học tập của HS về kiến thức, kĩ năng và vận dụng. - Rèn tính tư duy lô gíc, thái độ nghiêm túc trong học tập và kiểm tra. - Qua kết quả kiểm tra, GV và HS tự rút ra kinh nghiệm về phương pháp dạy và học. - Kiểm tra, đánh giá kết qủa học tập của HS về: Đo độ dài, đo thể tích, đo khối lượng, hai lực cân bằng, những kết quả tác dụng của lực, trọng lực, đơn vị lực, mối quan hệ giữa khối lượng và trọng lượng. II. Chuẩn bi: 1. Giáo viên: Soạn và in sao đề. 2. Học sinh: Chuẩn bị giấy kiểm tra như đã dặn III. Tiến trình tổ chức day - học: GV: Phát đề cho HS, theo dõi, nhắc nhở HS làm bài nghiêm túc. HS: Nhận bài và làm bài GV: Cuối giờ thu bài, nhận xét thái độ làm bài của HS. IV. Đề kiểm tra. Trường THCS Thăng Long. Bài kiểm tra môn Vật Lí 6. Họ Và Tên: ………………. ……Lớp:…….. Thời gian: 45 phút. Điểm Lời nhận xét của GV Đề bài: Phần I: Trắc nghiệm: Khoanh tròn vào đáp án đứng trước câu trả lời đúng. Câu 1: Trước khi đo độ dài một vật ta cần ước lượng chiều dài vật để: Tìm cách đo thích hợp. C. Chọn dụng cụ đo thích hợp. Kiểm tra kết quả sau khi đo. D. Cả 3 phương án trên. Câu 2: Để đo thể tích của vật rắn không thấm nước bằng bình tràn, người ta thả chìm vật vào trong bình tràn đầy nước. Khi đó thể tích của vật là: Thể tích phần chất lỏng dâng lên. C. Thể tích phần chất lỏng dâng lên và tràn ra Thể tích phần chất lỏng tràn ra. D. Thể tích phần chất lỏng còn lại trong bình. Câu 3: Một bình chia độ có GHĐ là 100cm, chứa 30cm nước, thả vào trong bình một quả chanh ta thấy mực nước trong bình dâng lên đến 80cm. Thể tích của quả chanh là: A. 80cm. B. 30cm. C. 50cm. D. Một kết quả khác. Câu 4: Trên vỏ hộp sữa bột có ghi 400g. Số đó chỉ: Sức nặng của hộp sữa. C. Khối lượng sữa chứa trong hộp. Thể tích của hộp sữa. D. Cả 3 đáp án trên đều đúng. Câu 5:Gió đã thổi căng phồng một cánh buồm. Gió đã tác dụng lên cánh buồm một lực gì trong số các lực sau? A. Lực căng. B. Lực hút. C. Lực kéo. D. Lực đẩy. Câu 6: Khi một quả bóng đập vào bờ tường thì lực mà bức tường tác dụng lên quả bóng sẽ gây ra những kết quả gì? Làm biến đổi chuyển động của quả bóng. Không có sự biến đổi nào xảy ra. Làm biến dạng quả bóng. Vừa làm biến dạng quả bóng, vừa làm chuyển động của nó bị biến đổi. Câu 7. Trong hệ thống đo lường hợp pháp của Việt Nam, đơn vị đo lực là gì? A. niutơn (N). B. Mét (m). C. Mét khối (m ). D. Kilôgam (kg). Câu 8. Quyển sách đặ trên mặt bàn. Quyển sách đứng yên vì: A. Không chịu tác dụng của lực nào. B: Chịu tác dụng của lực cản của mặt bàn lớn hơn trọng lực của vật Chịu tác dụng của 2 lực cân bằng là trọng lực của vật và lực cản của mặt bàn. Chịu tác dụng của lực hút Trái Đất. Phần II. Tự luận. Câu 9: Chọn từ thích hợp trong khung để điền vào ô trống trong các câu sau . trọng lượng ; lực kéo ; cân bằng ; biến dạng ;Trái Đất ; dây gầu. a. Một gầu nước treo đứng yên ở một sợi dây. Gầu nước chịu tác dụng của hai lực (1)....................... Lực thứ nhất là (2)....................... của dây gầu; Lực thứ hai là (3)................. của gầu nước. Lực kéo do (4).................... tác dụng vào gầu. Trọng lượng do (5)...........................tác dụng vào gầu. b. Một quả chanh nổi lơ lửng trong một cốc nước muối, lực đẩy của nước muối lên phía trên và (1).................... của quả chanh là hai lực (2)....................... c. Khi ngồi trên yên xe máy thì lò x

File đính kèm:

  • docCopy of li 6t5.doc
Giáo án liên quan