Tiết 12 Mục II TRỌNG LƯỢNG RIÊNG VÀ BÀI TẬP
I. MỤC TIÊU:
1. Kiến thức: - Phát biểu được định nghĩa trọng lượng riêng (d) và viết được công thức tính trọng lượng riêng. Nêu được đơn vị đo trọng lượng riêng.
2. Kĩ năng: - Vận dụng được công thức tính khối lượng riêng và trọng lượng riêng để giải một số bài tập đơn giản.
3. Thái độ: - Rèn kĩ năng đo đạt, cẩn thận, sáng tạo.
II. CHUẨN BỊ:
1. GV: - Lực kế, quả nặng, bình chia độ.
2. HS: SGK, tập, viết
3 trang |
Chia sẻ: maiphuongtl | Lượt xem: 1280 | Lượt tải: 1
Bạn đang xem nội dung tài liệu Giáo án Vật lý 6 tiết 12 mục II: Trọng lượng riêng và bài tập, để tải tài liệu về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
Ngày soạn 21/11/2013
Tiết 12 Mục II TRỌNG LƯỢNG RIÊNG VÀ BÀI TẬP
I. MỤC TIÊU:
1. Kiến thức: - Phát biểu được định nghĩa trọng lượng riêng (d) và viết được công thức tính trọng lượng riêng. Nêu được đơn vị đo trọng lượng riêng.
2. Kĩ năng: - Vận dụng được công thức tính khối lượng riêng và trọng lượng riêng để giải một số bài tập đơn giản.
3. Thái độ: - Rèn kĩ năng đo đạt, cẩn thận, sáng tạo.
II. CHUẨN BỊ:
1. GV: - Lực kế, quả nặng, bình chia độ.
2. HS: SGK, tập, viết
III. TỔ CHỨC HOẠT ĐỘNG DẠY VÀ HỌC:
1. Ổn định lớp:
HOẠT ĐỘNG CỦA GV VÀ HỌC SINH
NỘI DUNG GHI BẢNG
Hoạt động 1: Tìm hiểu về trọng lượng riêng
- Trọng lượng riêng là gì? Đơn vị?
Đọc thông báo về trọng lượng riêng, đơn vị trọng lượng riêng và trả lời:
giáo viên cho học sinh điền thông tin vào câu hỏi c4
các em cho biết công thức trọng lượng
Hoạt động2: vận dụng
C6: tính khối lượng và trọng lượng của một chiếc dầm bằng sắt có thể tích 40dm3
Bài 1: Tính trọng lượng của một thanh sắt có thể tích 100 cm3
:
Bài 2:
Một hộp sữa Ông Thọ có trọng lượng 3,97N và có thể tích 320 cm3.Hãy tính trọng lượng riêng của sữa trong hộp theo đơn vị N/m3.
Bài 3
2 lít dầu hỏa có trọng lượng 16N. Tính trọng lượng riêng của dầu hỏa
II TRỌNG LƯỢNG RIÊNG
1)Định nghĩa:
Trọng lượng của một mét khối của một chất gọi là trọng lượng riêng của chất đó
Đơn vị : niuton trên mét khối (N/m3 )
2) Công thức trọng lượng riêng
d là trọng lượng riêng ( N/m3 )
d = p là trọng lượng ( N)
V là thể tích (m3)
P = 10m
Công thức liên hệ giữa trọng lượng riêng và khối lượng riêng
d = 10D
chứng minh : d = = = 10D
Vận dụng
C6:
C6: V = 40dm3 = 0,04m3
D = 7800kg/m3
m = D. V = 7800kg/m3. 0,04m3 = 312kg.
P = 10m = 10. 312kg
= 3120 N
Cho biết
D = 7800kg/m3
V = 100 cm3 = 0,0001m3
P = ?
Giải
Trọng lượng riêng của một chất cấu tạo nên vật
P = 10. D = 10 x 7800 = 78000N/m3
Trọng lượng của vật
d = p =dV = 7800 x 0,0001 = 7,8 N
Cách khác
Khối lượngcủa vật
m = D x V 7800 x 0,0001 = 0,78kg
Trọng lượng của vật
p = 10m = 10 x 0,78 =7,8N
Cho biết:
P = 3,97N
V = 320cm3 = 0,00032m3
d = ?
Giải
Trọng lượng riêng của sữa là :
d = = = 1240625 N
Cho biết:
P = 16N
V = 2l = 0,002m3
d = ?
Giải
Trọng lượng riêng của dầu hỏa là
d = = = 8000N/m3
Hoạt động 3 Hướng dẫn về nhà
- Xem lại bài học hôm nay
- chuẩn bị mẫu báo cáo thực hành xác định khối lượng riêng của hòn sỏi
File đính kèm:
- Trong luong rieng.doc