A.Mục tiêu :
1Kiến thức :
-Học sinh các ví dụ về sử dụng đòn bẩy trong cuộc sống .
+Xác định được điểm tựa O,các lực tác dụng lên điểm tựa dó ( điểm O1 ,O2 và lực F1,F2 )
-biết sử dụng đòn bẩy trong mọi công viêc thích hợp .
2 . kĩ năng :Biết đo lực ở mọi trường hợp .
3.Thái độ : Cẩn thận , nghiêm túc , trung thực .
B . Chuẩn bị :
1.Cho 4 nhóm hs mỗi nhóm :
+1 Lực kế GHĐ 2N; 1 khối trụ kim loại có móc nặng 2N;1 giá đỡ có thanh ngang có lỗ đục để treo vật và móc lực kế . Phiếu học tập Kết quả thí nghiệm :
2 trang |
Chia sẻ: maiphuongtl | Lượt xem: 1529 | Lượt tải: 1
Bạn đang xem nội dung tài liệu Giáo án Vật lý 6 tiết 16: Đòn bẩy - Trường DTNT Pinăng Tắc, để tải tài liệu về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
ĐÒN BẨY
Soạn :18/12/2004 ; Tiết :16 ;Tuần :16
A.Mục tiêu :
1Kiến thức :
-Học sinh các ví dụ về sử dụng đòn bẩy trong cuộc sống .
+Xác định được điểm tựa O,các lực tác dụng lên điểm tựa dó ( điểm O1 ,O2 và lực F1,F2 )
-biết sử dụng đòn bẩy trong mọi công viêc thích hợp .
2 . kĩ năng :Biết đo lực ở mọi trường hợp .
3.Thái độ : Cẩn thận , nghiêm túc , trung thực .
B . Chuẩn bị :
1.Cho 4 nhóm hs mỗi nhóm :
+1 Lực kế GHĐ 2N; 1 khối trụ kim loại có móc nặng 2N;1 giá đỡ có thanh ngang có lỗ đục để treo vật và móc lực kế . Phiếu học tập Kết quả thí nghiệm :
So sánh OO2 với OO1
Trọng lượng của vật P=F1
Cườngđộcủalực kéovật F2
OO2 >OO1
F1=…………………….N
F2………………….N
OO2=OO1
F1=…………………….N
F2………………….N
OO2<OO1
F1=…………………….N
F2=…………………N
2.Cả lớp :1 quả nặng , 1 gậy , một vật kê để minh họa hình 15 .2 (SGK);Tranh vẽ to hình 15.1, 15.2, 15.3,15.4 trong (SGK)
C.Tổ Chức hoạt động dạy học .
Trợ giúp của GV
Hoạt động của trò
Hoạt động 1( phút ) kiểm tra bài cũ – gíới thiệu bài mới
1.Kiểm tra
-Hs1: Đọc phần ghi nhớ trong bài mặt phẳng nghiêng
-Hs2:làm bài tập 14.1 14.2 SBT
2.Đặt vấn đề
-Treo hình 15.1 => trongcuộc sống hàng ngày có raty61 nhiều dụng cụ làm việc dựa trên nguyên tắc của đòn bẩy .Vậy đòn bẩy là gì ? Nó được cấu tạo như thế nào ? Nó giúp con người làm việc nhẹ nhàng hơn như thế nào ?
-lên bảng trả lời câu hỏi ,làm bài tập
-cả lớp chú ý bạn mình trả lời câu hỏi ,theo dõi kết quả làm bài tập dể nhận xét
Hoạt động 2 ( phút ) Tìm hiểu cấu tạo của đòn bẩy
-Treo hình vẽ 15.2 &15.3
-y/c hs tự đọc phần I và cho biết :các vật được gọi là đòn bẩy đều phải có 3 yếu tố . đó là những yếu tố nào ?
-Có thể dùng đòn bẩy mà thiếu 1 trong 3 yếu tố đó được không ?-Dựa vào câu trả lời của hs Gv sữa chữa những nhận thức còn sai sót
-Từ hình vẽ 15.1 phân tích và cho hs ghi vở
-Gọi 2 em lên bảng trả lời câu hỏi C1 trên tranh vẽ 15.2 &15.3
-Gợi ý cho hs nhận xét về một số đặc điểm của các đòn bẩy ở hình vẽ
+ 15.1 :Điểm O1,O2 ở về hai phía của điểm tựa O
+15.2:Điểm O1, O2 ở về một phía điểm tưạ O
+15.3:Đòn bẩy không thẳng
-y/c hs lấy thêm dụng cụ làm việc dựa trên nguyên tắc của đòn bẩy ,đồng thời chỉ rõ 3 yếu tố của đòn bẩy đó .
-làm việc cá nhân đọc mục I và trả lời câu hỏi
-gọi 1 vài em nhận xét câu trả lời của bạn mình
-Đòn bẩy phải đầy đủ 3 yếu tố : (1)Điểm tựa , (2)lực cản (do vật tác dụng ),(3)lực bẩy (do người tác dụng)
Ba yếu tố của đòn bẩy :
+ Điểm tựa O
+Điểm tác dụng của lực F1 là O1
+Điểm tác dụng của lực F2 là O2
-Làm việc cá nhân trả lời câu hỏi và tham gia thảo luận
C1:* H. 15.1: (1)-O1 ;(2)-O ;(3)-O2
*H.15.2 : (4)-O1 ;(5)-O ;(6)-O2
-Mỗi hs lấy 1 ví dụ về dụng cụ làm việc dựa trên nguyên tắc của đòn bẩy và ghi vở .
Hoạt động 3 ( phút ) Tìm hiểu đòn bẩy giúp con người làm việc dễ dàng hơn như thế nào
II. Đòn bẩy giúp cho con người làm việc dễ dàng hơn như thế nào ?
-y/c hs đọc mục 1, quan sát hình 15.4 ,sau đó cho biết điểm O,O1O2 là gì ?
-ĐVĐ :Khi thay đổi khoảng cách OO1 và khoảng cách OO2 (hay thay đổi vị trí của các điểm O,O1,O2 ) thì độ lớn lực bẩy F2 thay đổi so với trọng lượng F1 của vật như tế nào ?
-Muốn kiểm tra dự đoán trên đúng hay sai thì ta tiến hành làm thí nghiệm
-y/c các nhóm trưởng nhận dụng cụ thí nghiệm và tiến hành làm thí nghiệm theo hình 15.4
-y/c các nhóm khi làm thí nghiệm đến dâu ghi kết quả vào bảng 15.1 ngay => hoàn thành C2
-y/c các nhóm báo cáo kết quả thí nghiệm GV ghi bảng sau:
-Từ bảng kết quả thí nghiệm điều khiển hs thảo lụân để xác nhận dự đoán của nhóm nào là đúng
3.Rút ra kết luận:Dựa vào kết quả thí nghiệm y/c hs trả lời C3 ; Nhấn mạnh :OO2>OO1
-làm việc cá nhân đọc mục 1,quan sát hình 15.4,trả lời câu hỏi của GV
+ O :Điểm tựa
+ O1:Điểm dặt lực cản (trọng lượng của vật)
+ O2:Điểm đặt lực kéo
-làm việc theo nhóm dự đoán :Muốn lực nâng (F2) vật lên nhỏ hơn trọng lượng (F1) của vật thì khoảng cách :
+(1):OO1>OO2
+(2):OO1=OO2
+(3):OO1<OO2 (dự đoán đúng)
-Hoạt động nhóm tiến hành làm thí nghiệm và ghi kết quả thí nghiệm vào bảng 15.1
C2:Kết quả thí nghiệm
-Làm việc cá nhân trả lời
C3:Muốn lực nâng vật nhỏ hơn trọng lượng của vật thì phải làm khoảng cách từ điểm tựa tới điểm tác dụng của lực nâng lớn hơn khoảng cách từ điểm tựa tới điểm tác dụng của trọng lượng vật
Hoạt động 4 ( phút ) Vận dụng
-y/c trả lời C4
-Y/c hs làm việc cá nhân trả lời C5
-Làm việc cá nhân trả lời
C4:Cối giã gạo bằng chân;bàn dập ghim ;bật nắp chai ;cần câu;kìm ;kéo….
-Làm việc cá nhân trả lời C5:
=>Điểm tựa:Chổ mái chèo tựa vào mạn thuyền ;Trục bánh xe cút kít ;ốc giữ chặt hai nữa kéo ;trục quay bập bênh .
=>Điểm tác dụng lực F1:Chỗ nước chảy vào mái chèo ;chỗ giữa mặt đáy thùng xe cút kít chạm vào thanh nối ra tay cầm ;Chỗ giấy chạm vào lưỡi kéo ; Chỗ một bạn ngồi
=>Điểm tác dụng lực F2: Chỗ tay cầm mái chèo ;chỗ tay cầm xe cút kít;chỗ tay cầm kéo ;Chỗ bạn thứ hai ngồi .
-Làm việc cá nhân trả lời Câu hỏi
C5:Đặt điểm tựa gần bệtông hơn ;buộc dây kéo ra xa điểm tựa hơn ;buộc thêm gạch ,khúc gỗ hoặc các vật nặng khác vào phía cuối đòn bẩy
Hoạt động 5 ( phút ) Hướng dẫn chuẩn bị bài ở nhà
-Lấy 3 ví dụ trong thực tế các dụng cụ làm việc dựa trên nguyên tắc của đòn bẩy ,chỉ rõ 3 yếu tố của nó
-Trả lời lại câu hỏi tứ C1 đến C6 ;làm bài tập 15.1 đến 15.5 SBT
Tiếp thu nội dung của GV yêu cầu
D.Nội dung ghi bảng
I. Tìm hiểu cấu tạo của đòn bẩy
C1: O2 O O1
+ O :Điểm tựa F2
+ O1:Điểm dặt lực cản (trọng lượng của vật)
+ O2:Điểm đặt lực kéo
F1
II.Đòn bẩy giúp con người làm việc dễ dàng hơn như thế nào ?
1. Đặt vấn đề
2.Thí nghiệm
3. Rút ra kết luận
C3: (1) nhỏ hơn ;(2) lớn hơn
* Khi OO2 > OO1 => F2 < F1
4 . Vận dụng
C4:C5: C
E. Rút kinh nghiệm
File đính kèm:
- LY 6 TIET 16.doc