TIẾT 20: RÒNG RỌC
A. MỤC TIÊU:
1. Kiến thức: HS nêu được hai thí dụ về sử dụng ròng rọc trong cuộc sống, và chỉ ra được lợi ích của chúng.
2. Kỉ năng: Biết sử dụng ròng rọc trong những công việc thích hợp.
3. Thái độ: Nghiêm túc, chủ động, hợp tác trong học tập.
B. PHƯƠNG PHÁP: Thí nghiệm khảo sát, nêu vấn đề.
C. CHUẨN BỊ:
Nhóm HS:
- Một lực kế có GHD 2N trở lên.
- Một khối trụ kim loại có trục quay ở giữa, nặng 2N.
- Một ròng rọc cố định (kèm theo giá đỡ của đòn bẩy)
- Một ròng rọc động (kèm theo giá đỡ của đòn bẩy)
- Dây vắt qua ròng rọc.
Cả lớp:
- Tranh vẽ to H16.1, 16.2, bảng 16.1 (SGK).
- Nếu có thể nên chuẩn bị phiếu học tập cho từng HS.
2 trang |
Chia sẻ: maiphuongtl | Lượt xem: 2847 | Lượt tải: 2
Bạn đang xem nội dung tài liệu Giáo án Vật lý 6 tiết 20 bài: Ròng rọc, để tải tài liệu về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
Ngµy so¹n:...................
Ngµy gi¶ng:
6A:................................
6B:.................................
TIẾT 20: RÒNG RỌC
A. MỤC TIÊU:
1. Kiến thức: HS nêu được hai thí dụ về sử dụng ròng rọc trong cuộc sống, và chỉ ra được lợi ích của chúng.
2. Kỉ năng: Biết sử dụng ròng rọc trong những công việc thích hợp.
3. Thái độ: Nghiêm túc, chủ động, hợp tác trong học tập.
B. PHƯƠNG PHÁP: Thí nghiệm khảo sát, nêu vấn đề.
C. CHUẨN BỊ:
Nhóm HS:
- Một lực kế có GHD 2N trở lên.
- Một khối trụ kim loại có trục quay ở giữa, nặng 2N.
- Một ròng rọc cố định (kèm theo giá đỡ của đòn bẩy)
- Một ròng rọc động (kèm theo giá đỡ của đòn bẩy)
- Dây vắt qua ròng rọc.
Cả lớp:
- Tranh vẽ to H16.1, 16.2, bảng 16.1 (SGK).
- Nếu có thể nên chuẩn bị phiếu học tập cho từng HS.
D. TỔ CHỨC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC:
I- æn ®Þnh tæ chøc:
+ líp 6A cã mÆt:................................
+ líp 6B cã mÆt:................................
II. Bài cũ: - Dùng đòn bẩy có lợi gì? Cho ví dụ minh hoạ.
- Kể tên một vài ứng dụng của đòn bẩy trong đời sống?
III. Bài mới:
HOẠT ĐỘNG CỦA GV & HS
NỘI DUNG KIẾN THỨC
HOẠT ĐỘNG 1: (5ph) Tổ chức tình huống học tập?
GV: Có thể nêu vài tình huống thực tế của bài học này, ba cách giải quyết của 3 bài trước và cách giải quyết thứ 4 là bài học này. Dùng nội dung in ở SGK để đặt vấn đề => Vào bài mới
Tình huống học tập
HOẠT ĐỘNG 2: (5ph) Tìm hiểu cấu tạo của ròng rọc.
GV: Yêu cầu HS đọc SGK mục I, quan sát dụng cụ thật hoặc hình vẽ để trả lời câu hỏi C1 (SGK). Sau đó GV giới thiệu chung về ròng rọc cho HS nắm. Yêu cầu HS phân biệt được 2 loại ròng rọc.
HS: Thực hiện theo yêu cầu của GV, phân biệt được 2 loại và vẽ được sơ đồ.
- RRCĐ trục bánh xe được mắc cố định, Bánh xe quay quanh trục cố định
- RRĐ trục bánh xe không được mắc cố định, Bánh xe quay với c/động của trục.
I. Tìm hiểu về ròng rọc:
- Ròng rọc cố định: (RRCĐ) (H.a)
- Ròng rọc động: (RRĐ) (H.b)
a, b,
HOẠT ĐỘNG 3: (25ph) Tìm hiểu xem ròng rọc giúp con người làm việc
dể dang hơn như thế nào?
GV: Tổ chức cho HS làm th/ng: Giới thiệu dụng cụ, lắp đặt, tiến hành th/ng và yêu cầu HS trả lời câu C2 (SGK)
HS: Thực hiện theo yêu cầu của GV thực hiện th/ng, ghi kết quả vào bảng 16.1 đã kẻ sẳn.
GV: Tổ chức HS nhận xét và rút ra kết luận. Yêu cầu trình bày kết quả th/ng và dựa vào kết quả đó để làm câu C3 (SGK), bổ sung và hoàn chỉnh nội dụng.
HS: Thực hiện theo yêu cầu của GV:
- Trình bày kết quả th/ng, làm câu C3?
GV: Yêu cầu HS làm việc cá nhân câu C4 để rút ra kết luận.
HS: Làm việc cá nhân câu C4 và KL?
II. Ròng rọc giúp con người làm việc dể dàng hơn như thế nào?
1. thí nghiệm:
a. Chuẩn bị: (SGK)
b. Tiến hành đo:
Kết quả đo:
Lực kéo vật lên trong trường hợp
Chiều của lực kéo
Cường độ của lực kéo
Không dùng ròng rọc
Từ dưới lên
N
Dùng ròng rọc cố định
N
Dùng ròng rọc động
N
2. Nhận xét:
C3:
a. Chiều: ngược nhau.
Độ lớn: như nhau.
b. Chiều: không thay đổi.
Độ lớn : Lực kéo qua RR nhỏ hơn.
3. Kết luận:
a. (1) cố định
b. (2) động
HOẠT ĐỘNG 4: (5ph) Vận dụng.
GV: Yêu cầu HS thực hiện các câu hỏi C5, C6, C7 (SGK).
HS: Thực hiện theo yêu cầu của GV, bổ sung và hoàn chỉnh nội dung câu hỏi.
GV: Chốt ý câu trả lời của HS.
4. Vận dụng:
C6: Dùng RRCĐ giúp làm thay đổi hướng của lực kéo, dùng RRĐ được lợi về lực.
C7: Sử dụng hệ thống RRCĐ và RRĐ có lợi hơn vì vừa lợi về lực vừa thay đổi được hướng của lực kéo.
IV. CỦNG CỐ:
- Đọc nội dung ghi nhớ của bài học?
- Dùng RRCĐ và RRĐ có lợi gì?
- Kể tên vài ứng dụng của RRCĐ và RRĐ trong đời sống và kỉ thuật.
V. DẶN DÒ:
- Học bài và nắm nội dụng ghi nhớ của bài học.
- Làm các bài tập 16 trong SBT.
- Tìm thêm các ví dụ về RR sử dụng trong đời sống thực tế.
*Rút kinh nghiệm:
…………………………………………………………………………………………
File đính kèm:
- T20.doc