Giáo án Vật lý 6 tiết 22: Sự nở vì nhiệt của chất lỏng - Trường THCS Phước Thuận

 Tiết 22: Bài 19 SỰ NỞ VÌ NHIỆT CỦA CHẤT LỎNG

I. Mục tiêu bài dạy:

 Kiến thức:

• Thể tích của một chất lỏng tăng khi nóng lên, giảm khi lạnh đi.

• Các chất lỏng khác nhau, dãn nở vì nhiệt khác nhau.

• Tìm được ví dụ thực tế về sự dãn nở vì nhiệt của chất lỏng.

• Giải thích được một số hiện tượng đơn giản về sự nở vì nhiệt của chất lỏng.

 Kỹ năng:

• Làm được TNo 19.1, 19.2. Chứng minh sự nở vì nhiệt của chất lỏng.

 Thái độ: Rèn tính cẩn thận, trung thực, ý thực tập thể trong việc thu thập thông tin trong nhóm.

II. Chuẩn bị:

 Các nhóm:

• Một bình thuỷ tinh đáy bằng.

• Một ống thuỷ tinh có thành dày.

• Một nút cao su có đục lỗ.

• Một chậu thuỷ tinh hoặc nhựa.

• Nước có pha màu.

• Một phích nước nóng.

• Một chậu nước lạnh.

 

doc3 trang | Chia sẻ: maiphuongtl | Lượt xem: 1814 | Lượt tải: 0download
Bạn đang xem nội dung tài liệu Giáo án Vật lý 6 tiết 22: Sự nở vì nhiệt của chất lỏng - Trường THCS Phước Thuận, để tải tài liệu về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
Tuần 22 Ngày soạn: 07/02/2006 Tiết 22: Bài 19 SỰ NỞ VÌ NHIỆT CỦA CHẤT LỎNG Mục tiêu bài dạy: Kiến thức: Thể tích của một chất lỏng tăng khi nóng lên, giảm khi lạnh đi. Các chất lỏng khác nhau, dãn nở vì nhiệt khác nhau. Tìm được ví dụ thực tế về sự dãn nở vì nhiệt của chất lỏng. Giải thích được một số hiện tượng đơn giản về sự nở vì nhiệt của chất lỏng. Kỹ năng: Làm được TNo 19.1, 19.2. Chứng minh sự nở vì nhiệt của chất lỏng. Thái độ: Rèn tính cẩn thận, trung thực, ý thực tập thể trong việc thu thập thông tin trong nhóm. Chuẩn bị: Các nhóm: Một bình thuỷ tinh đáy bằng. Một ống thuỷ tinh có thành dày. Một nút cao su có đục lỗ. Một chậu thuỷ tinh hoặc nhựa. Nước có pha màu. Một phích nước nóng. Một chậu nước lạnh. Cả lớp: Tranh vẽ hình 19.3 Hai bình thuỷ tinh giống nhau có nút cao su gắn ống thuỷ tinh, một bình đựng nước pha màu, một bình đựng rượu pha màu, lượng nước và rượu như nhau. Chậu thuỷ tinh to chứa đựng hai bình trên. Phích nứơc nóng. Tổ chức hoạt động dạy học: On định lớp: Kiểm tra sĩ số. (1 phút) Bài cũ: (5 phút) Nêu kết luận về sự nở vì nhiệt của chất rắn, chữa bài tập 18.4. Yêu cầu HS chữa bài tập 18.3 Bài mới: TL Hoạt động của thầy Hoạt động của trò Nội dung 2/ 15/ 10/ 5/ 5/ HĐ1: Tổ chức tình huống học tập: Chất rắn nóng nở ra, lạnh co lại, đối với chất lỏng có xảy ra hiện tượng đó không? Nếu xảy ra thì có điểm gì giống và khác chất rắn không? Bài học hôm nay giúp chúng ta trả lời các vấn đề đó. HĐ2: Nghiên cứu xem nước có nở ra khi nóng lên không? Làm Tno: GV: Yêu cầu 1,2 HS đọc phần yêu cầu tiến hành Tno. ? Làm TNo này cần có những dụng cụ gì? GV: Nhắc nhở HS các nhóm làm TNo cẩn thận với nước nóng. GV: Yêu cầu HS quan sát kĩ hiện tượng xảy ra khi làm TNo. ? Có hiện tượng gì xảy ra với mực nước trong ống thuỷ tinh khi ta đặt bình vào chậu nước nóng? Giải thích? ? Sau đó ta đặt bình cầu vào nước lạnh thì sẽ có hiện tượng gì xảy ra với mực nước trong ống thuỷ tinh. GV: Yêu cầu các nhóm nêu dự đoán rồi mới làm TNo. ? Làm TNo à Yêu cầu HS rút ra nhận xét. GV nói thêm: Nước và chất lỏng nói chung đều nở ra khi nóng lên, co lại khi lạnh đi. Chuyển ý: Đối với các chất lỏng khác nhau, sự nở vì nhiệt có giống nhau hay không? HĐ3: Chứng minh các chất lỏng khác nhau nở vì nhiệt khác nhau. Hãy quan sát hình 19.3, mô tả TNo về sự nở vì nhiệt của các chất lỏng khác nhau à Rút ra nhận xét. HĐ4: Rút ra kết luận: GV: Yêu cầu HS hoàn thành C4. HĐ5: Vận dụng – Củng cố: ? Tại sao khi đun nước ta không nên đổ nước thật đầy ấm? ? Tại sao người ta không đóng chai nước ngọt thật đầy? GV: Yêu cầu HS trả lời câu C7. GV: Gọi 2 HS nhắc lại kết luận về sự nở vì nhiệt của chất lỏng. ? Tại sao nhúng nhiệt kế vào cốc nước nóng thì mực thuỷ ngân lúc đầu hạ xuống một ít rồi sau đó mới dâng lên cao. HS: Lắng nghe. HS: Đọc và nêu được các dụng cụ cần làm TNo. HS: Dụng cụ cần làm TNo trong phần thông tin này: Bình cầu, nút cao su có gắn ống thuỷ tinh, nước màu nước nóng. HS: Tiến hành làm và quan sát hiện tượng. HS: Mực nước trong ống dâng cao lên vì nước nóng lên nở ra làm cho thể tích nước trong bình cầu tăng. HS: Các nhóm dự đoán. N1: Mực nước trong ống hạ xuống. N3: Mực nước trong ống giữ nguyên. N6: Mực nước trong ống dâng cao lên. HS: Tiến hành làm Tno và có kết qủa: Mực nước trong ống hạ xuống vì nước lạnh đi co lại. HS: Đầu tiên người ta dùng 1 chậu lớn rồi dùng 3 bình cầu giống hệt nhau đặt vào trong chậu, rồi sau đó đổ các chất lỏng vào: 1 bình đựng rượu, 1 bình đựng nước, 1 bình đựng dầu, rồi dùng nút cao su có gắn 3 ống thuỷ tinh giống hệt nhau vào đó và mực nứơc trong 3 ống này lúc đầu dâng lên như nhau. Sau đó rót nước nóng vào chậu thì thấy nước trong 3 ống thuỷ tinh này không còn ngang nhau như trước nữa. à Các chất lỏng khác nhau nở vì nhiệt khác nhau. HS: a- …….. (1) tăng ………… (2) giảm. b- …….. (3) không giống nhau. HS: + Khi đun nóng, nước trong nở ra và tràn ra ngoài. + Người ta không đóng chai nước ngọt thật đầy vì để tránh nắp chai bật ra khi chất lỏng đựng trong chai nở vì nhiệt. HS: C7: Mực chất lỏng trong ống nhỏ dâng lên nhiều hơn; Vì thể tích chất lỏng ở hai bình tăng lên như nhau nên ở ống có tiết diện nhỏ hơn thì chiều cao cột chất lỏng phải cao hơn. HS: Nhắc lại. HS: Khi nhúng nhiệt kế vào nước nóng thì thuỷ tinh nóng và nở ra trước, nên mực thuỷ ngân hạ xuống sau đó thuỷ ngân mới nóng lên và nở ra. Do thuỷ ngân dãn nở vì nhiệt nhiều hơn thuỷ tinh nên mực thuỷ ngân lại dâng cao hơn trước. Chất lỏng nở ra khi nóng lên, co lại khi lạnh đi. Các chất lỏng khác nhau nở vì nhiệt khác nhau. Hướng dẫn về nhà: (2 phút) Học thuộc bài trả lời lại các C từ C1 đến C7. Làm bài tập 19.1 à 19.5.(Gợi ý: để làm được C19.5 các em đọc thêm phần có thể em chưa biết trang 61) Chuẩn cbị bài: “SỰ NỞ VÌ NHIỆT CỦA CHẤT KHÍ”. RÚT KINH NGHIỆM: ----------------------– & — --------------------

File đính kèm:

  • docTUAN 22 SU NO VI NHIET CUA CHAT LONG.doc