TIẾT 22: SỰ NỞ VÌ NHIỆT CỦA CHẤT RẮN
1/ MỤC TIÊU:
1.1/ Kiến thức:
Tìm được thí dụ thực tế chứng tỏ
- Thể tích, chiều dài của chất rắn khi nóng lên, khi lạnh đi.
- Các chất rắn khác nhau nở vì nhiệt khác nhau.
1.2/ Kỹ năng:
- Rèn luyện kỹ năng quan sát thí nghiệm để trả lời các câu hỏi.
- Giải thích được một số hiện tượng đơn giản về sự nở vì nhiệt của chất rắn.
1.3/ Thái độ:
- Có thái độ ngiêm túc, trung thực và có ý thức tập thể.
2.TRỌNG TÂM:
- Sự nở vì nhiệt của chất rắn.
3/ CHUẨN BỊ:
3.1/ GV: Một quả cầu kim loại và một vòng kim loại.
-Đèn cồn
-Nước, khăn lau.
3.2/ HS: Đọc trước bài “ Sự nở vì nhiệt của chất rắn”
3 trang |
Chia sẻ: maiphuongtl | Lượt xem: 2966 | Lượt tải: 0
Bạn đang xem nội dung tài liệu Giáo án Vật lý 6 tiết 22: Sự nở vì nhiệt của chất rắn, để tải tài liệu về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
CHƯƠNG II:
NHIỆT HỌC
*MỤC TIÊU:
1/ Rút ra kết luận về sự co giãn vì nhiệt củaác chất rắn , lỏng, khí
-Giải thích 1 số hiện tượng ứng dụng sự nở vì nhiệt trong tự nhiên, đời sống và kĩ thuật
2/ Mô tả cấu tạo của nhiệt kế thường dùng
-Vận dụng sự co giãn vì nhiệt của các chất khác nhau để giải thích nguyên tắc hoạt động của nhiệt kế
-Biết đo nhiệt độ của 1 số vật trong cuộc sống hàng ngày, đơn vị đo nhiệt độ là 0C và 0F
3/ Mô tả thí nghiệm xác định sự phụ thuộc của nhiệt độ vào thời gian đun trong quá trình làm nóng chảy băng phiến( hoặc 1 chất kết tinh dễ kiếm)
-Dựa vào bảng số liệu cho sẵn, vẽ đường biểu diễn sự phụ thuộc của nhiệt độ vào thời gian đun trong quá trình làm nóng chảy băng phiến
-Rút ra kết luận về đặc điểm của nhiệt độ trong thời gian vật ( băng phiến) nóng chảy(điểm nóng chảy)
4/Xác định những yếu tố ảnh hưởng đến sự bay hơi (nhiệt độ, gió, mặt thoáng)
-Phác họa thí nghiệm kiểm tra giả thuyết chất lỏng lạnh đi khi bay hơi và các chất lỏng khác nhau bay hơi nhanh chậm khác nhau , cũng như các yếu tố khác ảnh hưởng đến sự bay hơi nhanh chậm của chất lỏng
-Mô tả thí nghiệm chứng tỏ hơi nước ngưng tụ khi gặp lạnh và nêu 1 số hiện tượng ngưng tụ trong đời sống tự nhiên( sương, mù, mây, mưa, mưa đá, tuyết)
-Trình bày cách tiến hành thí nghiệm và vẽ đường biểu diễn sự phụ thuộc của nhiệt độ vào thời gian rong quá trình đun sôi nước
-Phân biệt sự sôi và sự bay hơi của nước: Sự bay hơi xảy ra trên bề mặt thoáng ở nhiệt độ bất kì , còn sự sôi là sự bay hơi ngay trong lòng nước ở 1000c
-Biết các chất lỏng khác nhau sôi ở nhiệt độ khác nhau.
Bài :18
Tuần:22
Tiết: 21
TIẾT 22: SỰ NỞ VÌ NHIỆT CỦA CHẤT RẮN
1/ MỤC TIÊU:
1.1/ Kiến thức:
Tìm được thí dụ thực tế chứng tỏ
Thể tích, chiều dài của chất rắn khi nóng lên, khi lạnh đi.
Các chất rắn khác nhau nở vì nhiệt khác nhau.
1.2/ Kỹ năng:
Rèn luyện kỹ năng quan sát thí nghiệm để trả lời các câu hỏi.
Giải thích được một số hiện tượng đơn giản về sự nở vì nhiệt của chất rắn.
1.3/ Thái độ:
- Có thái độ ngiêm túc, trung thực và có ý thức tập thể.
2.TRỌNG TÂM:
- Sự nở vì nhiệt của chất rắn.
3/ CHUẨN BỊ:
3.1/ GV: Một quả cầu kim loại và một vòng kim loại.
-Đèn cồn
-Nước, khăn lau.
3.2/ HS: Đọc trước bài “ Sự nở vì nhiệt của chất rắn”
4/ TIẾN TRÌNH:
4.1/ Ổn định : Kiểm diện.
2/ Kiểm tra miệng: Không
4.3/ Giảng bài mới:
Hoạt động của GV và HS
Nội dung bài học
HĐ1: Tổ chức tình huống học tập.
Giới thiệu chương II Nhiệt học
GV hướng dẫn HS xem hình ảnh tháp Ep-phen ở Pari và giới thiệu đôi điều về tháp này ( Epphen là tháp bằng thép cao 230m do kỹ sư người pháp Epphen ( Eiffel, 1832 – 1923 ) thiết kế Tháp được xây dựng vào năm 1889 tại quãng trường Mars, nhân dịp hội chợ quốc tế lần thứ nhất tại pari. Hiện nay tháp được làm trung tâm phát thanh – truyền hình và là điểm du lịch nổi tiếng của nước pháp ).
HS quan sát tranh và đọc phần mở đầu trong sách giáo khoa.
HĐ2: Thí ngiệm về sự nở vì nhiệt của chất rắn.
Giới thiệu dụng cụ tiến hành thí nghiệm.
HS quan sát và nhận xét hiện tượng.
Trước khi hơ nóng quả cầu bằng kim loại –quả cầu có lọt qua vòng kim loại không?(lọt)
Dùng đèn cồn hơ nóng quả cầu – quả cầu có lọt qua vòng kim loại không? ( không )
Nhúng quả cầu đã hơ nóng vào nước lạnh – quả cầu có lọt qua vòng kim loại không? (lọt).
GV hướng dẫn HS trả lời các câu hỏi C1, C2
C1 Tại sao sau khi bị hơ nóng, quả cầu lại không lọt qua vòng khim loại? ( Vì quả cầu nở ra khi nóng lên ).
C2 Tại sao khi được nhúng vào nước lạnh, quả cầu lại lọt qua vòng kim loại? ( Vì quả cầu co lại khi lạnh đi ).
HĐ3: Rút ra kết luận.
GV yêu cầu HS thảo luận nhóm để tìm từ thích hợp vào chỗ trống C3
a/ Thể tích của quả cầu tăng khi quảcầu nóng lên.
b/ Thể tích của quả cầu giãm khi quả cầu lạnh đi.
Vậy chất rắn nở ra khi nào? Và co lại khi nào? è HS ghi kết luận vào vở.
HĐ4: So sánh sự nở vì nhiệt của các chất rắn.
Các chất rắn nở ra khi nóng lên, co lại khi lạnh đi, vậy các chất rắn khác nhau có nở vì nhiệt giống nhau hay không?
GV treo bảng độ tăng thể tích của các thanh kim loại khác nhau có chiều dài 100cm
HS đọc và trả lời câu hỏi. Các chất rắn khác nhau nở vì nhiệt như thế nào?
C4 Các chất rắn khác nhau nở vì nhiệt khác nhau. Nhôm nở vì nhiệt nhiều nhất, rồi đến đòng và sắt.
Chú ý: Sự nở vì nhiệt theo chiều dài của vật rắn có nhiều ứng dụng trong đời sống và kỹ thuật . Nêu thí dụ thực tế
I/ Thí nghiệm:
H18.1 SGK/58
II/ Kết luận:
Chất rắn nở ra khi nóng lên, co lại khi lạnh đi.
Các chất khác nhau nở vì nhiệt khác nhau.
4. 4/ Củng cố và luyện tập:
- Chất rắn nở ra khi nào? Co lại khi nào?
- Các chất rắn khác nhau nở vì nhiệt như thế nào?
- C5 Phải niung nóng khâu dao, liềm vì khi được nung nóng, khâu dao nở ra dễ lắp vào cán, khi nguội đi khâu co lại xiết chặt vào cán.
- C6 Nung nóng vòng kim loại.
- C7 Vào mùa hè nhiệt độ tăng lên, thép nở ra, nên thép dài ra ( Tháp cao lên )
- BT 18.1 D Khối lượng riêng của vật giảm.( Vì D= m/V mà V tăng thì D giảm)
- BT 18.2 B Hơ nóng cổ lọ.
4.5/ Hướng dẫn HS tự học ở nhà:
Học bài
Làm bài tập
GV hướng dẫn BT về nhà cho HS
Tại sao khi nấu nước người ta không đổ nước đồy ấm?
Chuẩn bị bài: Sự nở vì nhiệt của chất lỏng.
5/ Rút kinh nghiệm:
File đính kèm:
- su no vi nhiet cua chat ran.doc