1.Kiến thức
-Hiểu đựoc nhiệt kế là dụng cụ hoạt động dựa trên nguyên tắc sự nở vì nhiệt của chất lỏng
-Nhận biết được cấu tạo và công dụng của các loại nhiệt kế khác nhau
-Biết 2 loại nhiệt giai Xenxiút và nhiệt giai Farenhai
2.Kĩ năng: phân biệt được nhiệt giai Xenxiút và nhiệt giai Farenhai và có thể chuyển nhiệt độ từ nhiệt giai này sang nhiệt độ tương ứng của nhiệt giai kia
3.Thái độ: Rèn luyện tính cẩn thận ,trung thực
B.Chuẩn bị
1. Cho các nhóm :3 chậu thuỷ tinh ,mỗi chậu đựng một ít nước ,một ít nước đá ,phích nước nóng ,nhiệt kế rượi nhiệt kế thuỷ ngân , nhiệt kế y tế
2.Cho cả lớp :Hình vẽ các loại nhiệt giai ,hình vẽ nhiệt kế rượi có đo ở hai nhiệt độ Xenxiút và Farenhai ,kẻ bảng phụ 22.1
2 trang |
Chia sẻ: maiphuongtl | Lượt xem: 1740 | Lượt tải: 1
Bạn đang xem nội dung tài liệu Giáo án Vật lý 6 tiết 25: Nhiệt kế. Nhiệt giai - Trường DTNT Pinăng Tắc, để tải tài liệu về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
NHIỆT KẾ –NHIỆT GIAI
Soạn 25/02/2005: Tiết :25 Tuần :25
AMục têu :
1.Kiến thức
-Hiểu đựoc nhiệt kế là dụng cụ hoạt động dựa trên nguyên tắc sự nở vì nhiệt của chất lỏng
-Nhận biết được cấu tạo và công dụng của các loại nhiệt kế khác nhau
-Biết 2 loại nhiệt giai Xenxiút và nhiệt giai Farenhai
2.Kĩ năng: phân biệt được nhiệt giai Xenxiút và nhiệt giai Farenhai và có thể chuyển nhiệt độ từ nhiệt giai này sang nhiệt độ tương ứng của nhiệt giai kia
3.Thái độ: Rèn luyện tính cẩn thận ,trung thực
B.Chuẩn bị
1. Cho các nhóm :3 chậu thuỷ tinh ,mỗi chậu đựng một ít nước ,một ít nước đá ,phích nước nóng ,nhiệt kế rượi nhiệt kế thuỷ ngân , nhiệt kế y tế
2.Cho cả lớp :Hình vẽ các loại nhiệt giai ,hình vẽ nhiệt kế rượi có đo ở hai nhiệt độ Xenxiút và Farenhai ,kẻ bảng phụ 22.1
C. Tổ chức hoạt động dạy học
Hoạt động của thầy
Hoạt động của trò
Hoạt động 1( phút ) kiểm tra bài cũ – gíới thiệu bài mới
1. Kiểm tra
-Nêu kết luận về sự nở vì nhiệt của các chất ?
-So sánh mức độ giãn nở vì nhiệt của các chất
2. Đặt vấn đề :
Một người bị sốt phải dùng những dụng cụ nào để biết chính xác người đó có sốt hay không ?
=> Vậy nhiệt kế là gì ? có cấu tạo và hoạt động dưạ trên nguyên tắc nào ?=> Chúng ta cùng tìm hiểu bài học ngày hôm nay .
-Hai em lần lượt lên bản trả lời
-Hs khác tập trung chú và nhận xét
-Nghe nội dung GV thông báo
-Có thể đề xuất phương án giải quyết
-Dùng nhiệt kế để đo nhiệt độ của người đó .
-Dùng tay sờ trên trán người đó
Hoạt động 2 ( phút ) Thí nghiệm về cảm giác nóng lạnh (10phút)
1.Nhiệt kế
-y/c hs nhớ lại bài học ở lớp 4 ,sau đó quan sát hình 22.1 và 22.2 để dự đoán câu trả lời C1
-Ghi các dự đoán của hs lên bảng sau đó y/c các nhóm tiến hành thí nghiệm hình 22.2và hình 22.2
- Người ta dùng những dụng cụ nào để đo nhiệt độ của ?
- Nhiệt kế là dụng cụ dùng để làm gì ?
-Nhớ lại bài học về nhiệt kế ,dự đoán câu trả lời C1
-Hoạt động nhóm tiến hành làm thí nghiệm và rút ra kết luận => hoàn thành câu C1 : Cảm giác của tay ta không xác định chính xác mức độ nóng lạnh
*Nhiệt kế là dụng cụ dùng để đo nhiệt độ .
Hoạt động 3 ( phút ) Tìm hiểu nhiệt kế
-y/c hs quan sát hình vẽ 22.3 và 22.4 và hoàn thành nội dung C2
-Nhiệt kế hoạt động dựa trên hiện tượng gì ?
- Em hãy cho biết một số nhiệt kế thường dùng ?
-y/c hs quan sát hình 22.5 sau đó trả lời câu hỏi C3
-Cho hs tác dụng của chổ thắt trong nhiệt kế y tế bằng cách quan sát nhiệt kế thật .y/c hs trả lời câu hỏi C4
-làm việc cá nhân quan sát hình vẽ và hoàn thành C2 : Xác định nhiệt độ 00C và nhiệt độ 1000C trên cơ sở đó vẽ vạch chia của nhiệt kế
* Nhiệt kế hoạt động dựa trện hiện tượng dãn nở vì nhiệt của các chất .
*Có nhiều loại nhiệt kế khac nhau như : Nhiệt kế rượi , nhiệt hế thuỷ ngân , nhiệt kế y tế …
-làm việc cá nhân quan sát hình vẽ và trả lời C3:
Loại nhiệt kế
Giới hạn đo
Độ chia nhỏ nhất
Công dụng
Nhiệt kế rưọi
-200C đến 500C
10C
Đo nhiệt độ của khí quyển
Nhiệt kế thuỷ ngân
–300C đến 1300C
10C
Đo nhiệt độ trong các thí nghiệm
Nhiệt kế y tế
350C đến 420C
10C
Đo nhit độ của cơ thể người
- làm việc tập thể quan sát nhiệt kế y tế
và hoàn thành câu hỏi
C4:ống quản gần bầu đựng thuỷ ngân có một chổ thắt , có tác dụng cho thuỷ ngân tụt xuống bầu khi đưa nhiệt kế ra khỏi cơ thể , nhờ đó mà có thể đọc được nhiệt độ của cơ thể .
Hoạt động 4 ( phút ) : Tìm hiểu nhiệt giai
-Giới thiêu nhiệt giai xenxiút và nhiệt giai Farenhai (theo hình vẽ )
-GV : nhấn mạnh : và cho hs ghi vở
*Trong nhiệt giai xenxíu nhiệt độ của nước đá đang tan lá 00C ,Nhiệt độ của hơi nước đang sôi là 1000C
* Trong nhiệt giai Farenhai , nhiệt độ của nước đang tan là 320F , của hơi nước đang sôi là 2120F
Vậy giữa nhiệt giai Farenhai và nhiệt giai xenxiut có mối liên hệ gì khơng ?
-Giới thiệu mối quan hệ giữa nhiệt giai Xenxiút và nhiệt giai Farenhai
+Nhiệt độ của nước đá đang tan là 00C ứng với 320F
+Nhiệt độ của hơi nước đang sôi là 1000C ứng với 2120F
=> Nghĩa là 1000C ứng với 2120F-320F =1800F ó 10C=1,80F
-Khi hs đã hiểu được mối liên hệ giữa nhiệt giai Xenxiút và nhiệt giai Farenhai cho hs làm ví dụ sau .
-y/c hs trả lời Câu hỏi C5
-Lĩnh hội và ghi mối liên hệ giữa nhiệt giai Xenxiút và nhitệ giai Farenhai
-Ví dụ tính xem 200C ứng với bao nhiêu 0F
@:200C = 00C + 200C
@:200C = 320F + (20 . 1.8F ) =680F
-làm việc cá nhân trả lời
C5 : 300C=00C+300C
300C=320F+(30.1.80F)=860F
Hoạt động 5 ( phút )
Củng cố :y/c một vài học đọc phần ghi nhớ SGK Hướng dẫn :Gợi ý cho hs trả lời câu hỏi cuối bài học -Baì tập SBT
Dặn dò :
Học thuộc lòng phần ghi nhớ ,làm bìa 22.1đến bài 22.7
-Mỗi em chuẩn bị một nhiệt kế y tế ,kẻ sẳn bảng mẫu báo cáo cho bài sau
-Đọc phần ghi nhớ
-Thu thập thông tin hướng dẫn của giáo viên và tham gia cùng với lớp trả lời câu hỏi SGK
D. Nội dung ghi bảng
1. Nhiệt kế
*Nhiệt là dụng cụ để đo nhiệt độ
C1:
C2:
* Nhiệt kế hoạt động dựa trện hiện tượng dãn nở vì nhiệt của các chất .
Trả lời câu hỏi :
C3:
*Có nhiều loại nhiệt kế khac nhau như : Nhiệt kế rượi , nhiệt hế thuỷ ngân , nhiệt kế y tế …
C4:
2. Nhiệt giai
a.Nhiệt giai xenxiút
Trong nhiệt giai xenxiut nhiệt độ của nước đá đang tan lá 00C ,Nhiệt độ của hơi nước đang sôi là 1000C
b. Nhiệt giai Farenhai
Trong nhiệt giai Farenhai , nhiệt độ của nước đang tan là 320F , của hơi nước đang sôi là 2120F
c. Mối liên hệ giữa nhiệt giai xenxiut và nhiệt giai Farenhai
1000C ứng với 212 0F - 320F = 1800F
Nghĩa là : 10C= 1,8 0F
3. Vận dụng
C5 : *300C = 0 0C + 30 0C vậy
300C = 320F +(20x1,80F) = 86 0F
*370C = 0 0C + 37 0C vậy
370C = 320F +(37x1,80F) = 0F
E. Rút kinh nghiệm
File đính kèm:
- LY 6 TIET 25.doc