Tiết 29
SỰ NÓNG CHẢY VÀ ĐÔNG ĐẶC (tiếp theo)
A- MỤC TIÊU:
- Hs nhận biết được đông đặc là quá trình ngược của nóng chảy và những đặc điểm của quá trình này.
- Vận dụng được kiến thức vào giải thích một số hiện tượng đơn giản.
- Có kỹ năng vẽ đường biểu diễn sự đông đặc của băng phiến.
B- CHUẨN BỊ :
- Đồ dùng:
+ Mỗi Hs kẻ sẵn bảng ô vuông vào vở để vẽ đường biểu diễn.
+ bảng phụ kẻ ô vuông.
- Những điểm cần lưu ý:
+ Bài dạy không yêu cầu làm TN, yêu cầu Hs khai thác kết quả TN đã cho sẵn.
- Kiến thức bổ xung:
3 trang |
Chia sẻ: maiphuongtl | Lượt xem: 1320 | Lượt tải: 1
Bạn đang xem nội dung tài liệu Giáo án Vật lý 6 tiết 29 bài: Sự nóng chảy và đông đặc (tiếp theo), để tải tài liệu về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
Ngày soạn:...................
Ngày giảng:
6A:................................
6B:.................................
Tiết 29
Sự nóng chảy và đông đặc (tiếp theo)
A- Mục tiêu:
- Hs nhận biết được đông đặc là quá trình ngược của nóng chảy và những đặc điểm của quá trình này.
- Vận dụng được kiến thức vào giải thích một số hiện tượng đơn giản.
- Có kỹ năng vẽ đường biểu diễn sự đông đặc của băng phiến.
B- Chuẩn bị :
- Đồ dùng:
+ Mỗi Hs kẻ sẵn bảng ô vuông vào vở để vẽ đường biểu diễn.
+ bảng phụ kẻ ô vuông.
- Những điểm cần lưu ý:
+ Bài dạy không yêu cầu làm TN, yêu cầu Hs khai thác kết quả TN đã cho sẵn.
- Kiến thức bổ xung:
C- Các hoạt động trện lớp:
I- ổn định tổ chức:
+ lớp 6A có mặt:.......................................
+ lớp 6B có mặt:.......................................
II- Kiểm tra bài cũ:
Hs1: Nêu các kết luận về sự nóng chảy của băng phiến.
III- Bài mới:
Phương pháp
Nội dung
Hs: Đọc – nêu cách tiến hành TN.
- Lấy ống nghiệm đựng băng phiến ra khỏi nước nóng và để cho băng phiến nguội dần.
Hs: Dự đoán xem điều gì sẽ xảy ra?
Gv: Treo bảng 25.1
Hs: Quan sát bảng – vẽ đường biểu diễn sự thay đổi nhiệt độ của băng phiến theo thời gian trong quá trình đông đặc.
Hs: Sử dụng bảng kẻ sẵn ô vuông để vẽ.
Gv: Hướng dẫn – uốn nắn để Hs vẽ đúng.
Thời gian nguội (phút)
Nhiệt độ
( oC )
Thể rắn hay thể lỏng
0
86
lỏng
1
84
lỏng
2
82
lỏng
3
81
lỏng
4
80
Lỏng và rắn
5
80
Lỏng và rắn
6
80
Lỏng và rắn
7
80
Lỏng và rắn
8
79
rắn
9
77
rắn
10
75
rắn
11
72
rắn
12
69
rắn
13
66
rắn
14
63
rắn
15
60
rắn
Hs: Thảo luận nhóm trả lời C1 -> C3.
Hs: Trả lời C4: Điền từ thích hợp vào ô trống.
- Hoàn chỉnh kết luận.
Hs: Nêu nội dung cần nắm trong bài.
HS: Đọc phần ghi nhớ.
Gv: Treo bảng 25.2 giới thiệu nhiệt nóng chảy của 1 số chất.
Hs: Quan sát hình 25.1 – Trả lời C5.
-Trong việc đúc đồng có những quá trình chuyển thể nào của đồng?
- Tại sao người ta dùng nhiệt độ của nước đá đang tan để làm mốc đo nhiệt độ?
II- Sự đông đặc:
1.Dự đoán
- Băng phiến nguội dần và đông đặc.
2. Phân tích kết quả tí nghiệm:
86
84
82
81
80
79
77
75
72
69
66
63
60
1 2 3 4 5 6 7 8 9 10 11 12 13 14 15
C1: Tới 800C thì băng phiến bắt đầu đông đặc.
C2: Đường biểu diễn:
- Từ phút 0 -> phút 4 : Đoạn nằm nghiêng.
- Từ phút 4 -> phút 7 : Đoạn nằm ngang.
- Từ phút 7 -> phút 15 : Đoạn nằm nghiêng.
C3:
- Từ phút 0 -> phút 4 : Nhiệt độ băng phiến giảm.
- Từ phút 4 -> phút 7 : Nhiệt độ băng phiến không thay đổi.
- Từ phút 7 -> phút 15 : Nhiệt độ băng phiến giảm.
3:Rút ra kết luận
C4:
(1)- 800C
(2)- Bằng
(3)- Không thay đổi.
* Kết luận:
IV- Ghi nhớ
- Ghi nhớ:
- Vận dụng:
* Bảng nhiệt độ nóng chảy của 1 số chất:
- Nhận xét: Mỗi chất nóng chất nóng chảy ở 1 nhiệt độ nhất định.
- Các chất khác nhau nóng chảy ở nhiệt độ khác nhau.
C5: Nước đá
- Từ phút 0 -> phút 1 : Nhiệt độ của nước đá tăng từ -40C -> 00C.
- Từ phút 1 -> phút 4 : Nước đá nóng chảy nhiệt độ không thay đổi.
- Từ phút 4 -> phút 7 : Nhiệt độ tăng dần.
C6:
Đồng nóng chảy từ rắn -> lỏng khi đun trong lò đúc.
Đồng lỏng đông đặc khi nguội trong khuôn đúc.
C7: Nhiệt độ nước đá đang tan là nhiệt độ xác định và không thay đổi trong quá trình nước đá đang tan.
N/c ở t0 xác định
Rắn lỏng
Đông đặc ở t0 xác định
IV- Củng cố:
- Khái quát toàn bài.
- Nhấn mạnh: Mỗi chất nóng chảy ở nhiệt độ nào thì đông đặc ở nhiệt độ đó
và trong suốt quá trình nóng chảy hay đông đặc thì nhiệt độ không đổi.
V- Hướng dẫn học ở nhà:
- Học thuộc kết luận và ghi nhớ.
- Làm bài tập 24.25.2 -> 24.25.6 (30 – SBT).
- Đọc trước bài “Sự bay hơi và ngưng tụ”.
D- Rút kinh nghiệm:
File đính kèm:
- T29.doc