I. MỤC TIÊU:
1. Kiến thức:
- Nêu được một số dụng cụ đo thể tích với giới hạn đo (GHĐ) và độ chia nhỏ nhất (ĐCNN) của chúng.
2. Kĩ năng:
- Xác định được thể tích của vật rắn không thấm nước bằng bình chia độ, bình tràn.
- Yêu cầu HS trung thực khi đo thể tích vật rắn không thấm nước.
3. Thái độ :
- Yêu thích môn học
- Trung thực khi đo thể tích.
II. CHUẨN BỊ:
- Chuẩn bị của giáo viên: PPCT (Tuần, tiết), SGK, SGV, chuẩn kiến thức kĩ năng,.
- Dụng cụ: Bình chia độ, đinh ốc , bình tràn, bình chứa nước.
- Chuẩn bị của học sinh: Vở ghi, SGK, SBT,.
Xô đựng nước, vật rắn không thấm nước, dây buộc.
3 trang |
Chia sẻ: maiphuongtl | Lượt xem: 1387 | Lượt tải: 1
Bạn đang xem nội dung tài liệu Giáo án Vật lý 6 tiết 3 bài 4: Đo thể tích vật rắn không thấm nước - Trường THCS Đình Phong, để tải tài liệu về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
TIẾT 3. Bài 4. ĐO THỂ TÍCH VẬT RẮN KHÔNG THẤM NƯỚC.
Ngày soạn :26 tháng 8 năm 2012
Lớp
Ngày thực hiện
H/S vắng
Ghi chú
6A
6B
I. MỤC TIÊU:
1. Kiến thức:
- Nêu được một số dụng cụ đo thể tích với giới hạn đo (GHĐ) và độ chia nhỏ nhất (ĐCNN) của chúng.
2. Kĩ năng:
- Xác định được thể tích của vật rắn không thấm nước bằng bình chia độ, bình tràn.
- Yêu cầu HS trung thực khi đo thể tích vật rắn không thấm nước.
3. Thái độ :
- Yêu thích môn học
- Trung thực khi đo thể tích.
II. CHUẨN BỊ:
- Chuẩn bị của giáo viên: PPCT (Tuần, tiết), SGK, SGV, chuẩn kiến thức kĩ năng,...
- Dụng cụ: Bình chia độ, đinh ốc , bình tràn, bình chứa nước.
- Chuẩn bị của học sinh: Vở ghi, SGK, SBT,...
Xô đựng nước, vật rắn không thấm nước, dây buộc.
III. PHƯƠNG PHÁP
Vấn đáp + HS làm việc cá nhân
IV. TIẾN TRÌNH BÀI DẠY
Hoạt động của GV
Hoạt động của HS
Nội dung
Bước 1 +2 Ổn định lớp, kiểm tra bài cũ, đặt vấn đề vào bài mới: 5’
- Ổn định lớp
- Kiểm tra sỉ số
- Kiểm tra bài cũ:
? Đơn vị đo thể tích thường dùng là gì?Đổi các đơn vị sau:
1lít = ?dm3
1m3 = ?lít
? Dùng dụng cụ nào để đo thể tích chất lỏng?làm bài tập 3.1 sách bt.
- Nhận xét, kết luận điểm.
- Đặt vấn đề vào bài mới:
Ở bài trước các em đã biết có thể dùng bình chia độ có thể đo thể tích của chất lỏng.
Vậy có thể dùng nó để đo thể tích của một vật rắn bất kì được không?
Sau đó cho HS quan sát hình 4.1 và hỏi: làm thế nào để biết chính xác thể tích của cái đinh ốc và hòn đá là bao nhiêu?
Để trả lời câu hỏi trên chúng ta cùng tìm hiểu bài học hôm nay.
Bài 4: ĐO THỂ TÍCH VẬT RẮN KHÔNG THẤM NƯỚC.
- Lớp trưởng báo cáo sỉ số
- HS trả lời:
- Mét khối (m3) và lít (l).
1lít = 1dm3
1m3 = 1000lít
- Bình chia độ; ca đong (ca,xô, thùng đã biết trước dung tích), chai, lọ (có ghi sẵn dung tích); bơm tiêm.
B. Bình 500ml có vạch chia tới 2ml.
- HS lắng nghe.
- Có thể dùng để đo được.
- Quan sát và suy nghĩ tìm phương án trả lời.
- HS ghi tựa bài
Bài 4: ĐO THỂ TÍCH VẬT RẮN KHÔNG THẤM NƯỚC.
Bài 4: ĐO THỂ TÍCH VẬT RẮN KHÔNG THẤM NƯỚC.
Bước 3; Giảng bài mới
* Hoạt động 1: Tìm hiểu cách đo thể tích vật rắn không thấm nước: 15’.
- Giới thiệu cho HS dụng cụ đo thể tích vật rắn không thấm nước là bình tràn và bình chia độ.Và giới thiệu vật cần đo thể tích (hòn đá) trong hai trường hợp bỏ lọt bình chai độ và không bỏ lọt bình chia độ.
- Yêu cầu HS đọc câu C1.
- Yêu cầu HS hoạt động nhóm quan sát hình 4.2 và mô tả cách đo thể tích của hòn đá bằng bình chia độ.
- Nhận xét.
? Nếu hòn đá không bỏ lọt vào bình chia độ thì đo thể tích của nó như thế nào?
- Yêu cầu HS đọc câu C2.
- Yêu cầu HS quan sát hình 4.3 thảo luận mô tả thí nghiệm .
- Gọi một vài HS phát biểu.
- GV yêu cầu HS rút ra kết luận bằng cách điền vào chỗ trống ở câu C3.
- Nhận xét.
- Quan sát, lắng nghe.
- HS đọc câu C1.
- HS hoạt động nhóm mô tả cách đo thể tích của hòn đá.
- C1: buộc hòn đá bằng 1 sợi dây, thả từ từ cho hòn đá chìm trong mực nước ở bình chia độ ta thấy mực nước dâng lên. Đó chính là thể tích của hòn đá.
- HS đọc câu C2.
- HS quan sát hình 4.3 thảo luận mô tả TN.
- C2 : hòn đá vào trong bình tràn, nước trong bình tràn sẽ tràn sang bình chứa. Đổ nước trong bình chứa vào bình chia độ, thể tích nước đó chính là thể tích vật rắn.
- C3:
1. thả chìm
2. dâng lên
3. thả
4. tràn ra
- Ghi nhận.
I. CÁCH ĐO THỂ TÍCH VẬT RẮN KHÔNG THẤM NƯỚC VÀ CHÌM TRONG NƯỚC:
1. Dùng bình chia độ:
2. Dùng bình tràn:
- Thả chìm vật đó vào chất lỏng đựng trong bình chia độ. Thể tích của phần chất lỏng dâng lên bằng thể tích của vật.
- Khi vật rắn không bỏ lọt bình chia độ thì thả vật đó vào bình tràn. Thể tích của phần chất lỏng tràn ra bằng thể tích của vật.
* Hoạt động 2: Thực hành đo thể tích vật rắn: 18’.
- GV kiểm tra dụng cụ.
- Cho HS hoạt động nhóm .
Ước lượng thể tích của vật và ghi vào bảng.
Đo thể tích của vật và ghi vào bảng.
- GV theo dõi và hướng dẫn HS thực hành.
- HS hoạt động nhóm thực hành và ghi kết quả vào bảng 4.1.
3. Thực hành đo thể tích vật rắn:
- Bảng4.1
Vật cần đo thể tích
Dung cụ đo
Thể tích ước lượng (cm3)
Thể tích đo được (cm3)
GHĐ
ĐCNN
Hòn đá
250
2
100
98
Bi sắt
250
2
120
110
Bước 4 : Củng cố 5’
- GV yêu cầu HS đọc câu C4.
- Hướng dẫn HS làm câu C4.
- GV nhận xét hoàn thiện.
- Yêu cầu HS về nhà thực hiện các câu C5,C6 vào vở ghi bài.
- HS đọc câu c4
- HS trả lời câu c4
Lau khô bát to trước khi dùng.
Khi nhấc ca ra không làm đổ nước ra bát.
Đổ hết nước từ bát vào bình chia độ, không làm đổ nước ra ngoài.
II. VẬN DỤNG:
Bước 5 : hướng dẫn về nhà: 2’
? Để đo thể tích vật rắn không thấm nước ta dùng những dụng cụ nào ? Cách đo?
- Về nhà học bài.
- Trả lời các câu hỏi trong SGK.
- Làm các bài tập 4.1, 4.2, 4.3, 4.4, 4.5 sách BT.
- Xem trước bài 5.
- Nhận xét tiết học.
V. RÚT KINH NGHIỆM
File đính kèm:
- TIET 3(1).doc