Giáo án Vật lý 6 tiết 3 và 4

Bài 3: ĐO THỂ TÍCH CHẤT LỎNG.

A/ Mục tiêu:

- Hs kể tên một số dụng cụ thường dùng để đo thể tích chất lỏng.

- HS biết xác định thể tích của chất lỏng bằng dụng cụ thích hợp.

- Rèn kĩ năng thực hành thí nghiệm.

- Rèn tính cẩn thận, ý thức hợp tác làm việc theo nhóm.

B/ Chuẩn bi:

1, Giáo viên: Tranh vẽ to hình 3.3 , 3.4 ,3.5(SGK)

 1 xô đựng nước.

2, Học sinh: 1 bình đựng đầy nước - 1 bình đựng 1 ít nước - 1 bình chia độ - 1 vài loại ca đong.

 

doc7 trang | Chia sẻ: maiphuongtl | Lượt xem: 1192 | Lượt tải: 0download
Bạn đang xem nội dung tài liệu Giáo án Vật lý 6 tiết 3 và 4, để tải tài liệu về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
Ngày soạn: Tiết 3 Ngày giảng: Bài 3: Đo thể tích chất lỏng. A/ Mục tiêu: - Hs kể tên một số dụng cụ thường dùng để đo thể tích chất lỏng. - HS biết xác định thể tích của chất lỏng bằng dụng cụ thích hợp. - Rèn kĩ năng thực hành thí nghiệm. - Rèn tính cẩn thận, ý thức hợp tác làm việc theo nhóm. B/ Chuẩn bi: 1, Giáo viên: Tranh vẽ to hình 3.3 , 3.4 ,3.5(SGK) 1 xô đựng nước. 2, Học sinh: 1 bình đựng đầy nước - 1 bình đựng 1 ít nước - 1 bình chia độ - 1 vài loại ca đong. C/ Phương pháp dạy học: Vấn đáp, thuyết minh, thực hành. D/ Tiến trình bài dạy: 1,ổn định tổ chức: (1’) Kiểm tra sĩ số. 6A:.................................. 6B:.................................. 6C:.................................. 2, Kiểm tra bài cũ: (5’)Yêu cầu HS thực hiện: HS1: Nêu các bước đo độ dài của vật cần đo? ( Gồm 5 ý, đúng mỗi ý được 2đ ) 3, Bài mới: Hoạt động 1: Tổ chức tình huống học tập (4’) Gv :đưa tình huống như SGK: làm sao để biết trong bình và siêu đựng bao nhiêu nước? Điều khiển của GV Hoạt động của HS Nội dung ghi bảng Hoạt động 2: Ôn lại đơn vị đo thể tích. (5’) - Giới thiệu:một vật dù to, nhỏ đều chiếm một thể tích trong không gian (chiếm chỗ). - Yêu cầu HS nêu các đơn vị đo thể tích của vật mà HS biết? - Khẳng định các đơn vị đo thể tích: mét khối, lít, đecimet khối, centimet khối, mi li lít, cc. - Yêu cầu HS tìm hiểu mối quan hệ giữa các loại đơn vị trên? - Hoàn thành câu C1; đổi đơn vị? - Nghe giảng. - Nhắc lại các đơn vị mà mình biết. - Ghi lại các đơn vị đo thể tích. - Thảo luận, nêu mối quan hệ các đơn vị. - Hoàn thành câu C1. I/ Đơn vị đo thể tích: - Đơn vị chính: mét khối (m3 )và lít (l). - Đơn vị khác: cm3 , dm3 , ml, cc,... - C1: 1m3 = 1000dm3 = 1000 000cm3. 1m3 = 1000 lít = 1000 000 ml = = 1000 000 cc. Hoạt động 3: Tìm hiểu dụng cụ đo thể tích chất lỏng. (5’) - Yêu cầu HS tìm hiểu thông tin mục II.1. - ? Hãy trả lời các câu hỏi C2 -> C4? ? Nêu tên các dụng cụ ddo hình 3.1(SGK)? ? Xác định GHĐ và ĐCNN của các bình chia độ? - Khẳng định các câu trả lời. - Quab sát tranh. - Đọc yêu cầu của các câu hỏi. - Thảo luận, chọn hình đúng. - Tại chỗ nêu độ dài ở hình 2.3. II/ Đo thể tích chất lỏng: 1. Dụng cụ đo thể tích chất lỏng: - Dùng bình chia độ: hình trụ, tam giác...; ca đong; can; chai nhựa biết thể tích... Hoạt động 4: Tìm hiểu cách đo thể tích chất lỏng. (8’) -Treo tranh vẽ 3 hình 3.3 , 3.4 và 3.5 đã chuẩn bị. - Trong các hình trên, cách đặt và đọc kết quả nào đúng? - Khẳng định câu trả lời. - Yêu cầu HS hoàn thành câu C9 ( SGK)? - Nêu lại các bước đo thể tích chất lỏng. - Quan sát tranh vẽ. - Thảo luận, chọn cách đúng. - Nghe giảng. - Thảo luận hoàn thành câu C9. - HS ghi. 2, Cách đo thể tích chất lỏng: Khi đo thể tích chất lỏng bằng bình chia độ cần: - Ước lượng thể tích cần đo. - Chọn bình chia đọ có GHĐ và ĐCNN thích hợp. - Đặt bình chia độ thẳng đứng. - Đặt mắt nhìn ngang với độ cao mực chất lỏng trong bình. - Đọc và ghi kết quả đo theo vạch chia gần nhất với mực chất lỏng. Hoạt động 5: Đo thể tích chất lỏng. (12’) - Yêu cầu các nhóm chuẩn bị dụng cụ thực hành. - Chia nước các nhóm. - Hướng dẫn HS thực hành: + ước lượng thể tích. + Dùng bình chia độ đo. + Ghi các kết quả vào bảng. - yêu cầu các nhóm báo cáo. - Nhận xét. - Chuẩn bị dụng cụ, phân công nhiệm vụ. - Cử thành viên lấy nước. - Thực hành theo hướng dẫn. - Báo cáo kết quả. 3, Thực hành: a, Dụng cụ: - Bình chia độ, ca đong, bình đựng nước. - Bảng ghi kết quả. b, Tiến hành: c, Kết quả: Vật Dụng cụ ƯL Đo GHĐ ĐCNN 1 2 4/ Củng cố: (3’) ?: Nhắc lại cách đo thể tích chất lỏng ? ?: Kể tên những dụng cụ đo thể tích chất lỏng ? 5/ Hướng dẫn về nhà: ( 2’) - Học cách đo thể tích chất lỏng. - BTVN: 3.3 đến 3.7 SBT. E/ Rút kinh nghiệm: ............................................................................................................................................ ............................................................................................................................................ ............................................................................................................................................ ............................................................................................................................................ ............................................................................................................................................ ............................................................................................................................................ Ngày soạn: Tiết 4 Ngày giảng: Bài 4: Đo thể tích vật rắn không thấm nước. A/ Mục tiêu: - Hs biết sử dụng các dụng cụ đo thể tích để đo được thể tích của vật rắn không thấm nước. - Bồi dưỡng tư duy tổng hợp trong việc xây dựng phương án thí nghiệm. - Rèn tính cẩn thận, ý thức hợp tác làm việc theo nhóm. B/ Chuẩn bi: 1, Giáo viên: Tranh vẽ to hình 4.2 ,4.3(SGK) 1 xô đựng nước . 2, Học sinh: - 1 vật rắn không thấm nước - 1 bình chia độ - dây buộc - 1 bình tràn - 1 bình chứa - Bảng ghi kết quả thí nghiệm. C/ Phương pháp dạy - học: Vấn đáp, thuyết minh, thực hành. D/ Tiến trình dạy - học: 1,ổn định tổ chức: (1’) Kiểm tra sĩ số. 6A:.................................. 6B:.................................. 6C:.................................. 2, Kiểm tra bài cũ: (5’)Yêu cầu HS thực hiện: HS1: Hãy nêu các bước đo thể tích chất lỏng bằng bình chia độ? ( Gồm 5 ý, đúng mỗi ý được 2đ ) 3, Bài mới: Hoạt động 1: Tổ chức tình huống học tập: (2’) GV: Đưa tình huống nư SGK: làm thế nào để đo được thể tích của một vật rắn không thấm nước? Điều khiển của GV Hoạt động của HS Nội dung ghi bảng Hoạt động 2: Thảo luận cách đo thể tích vật rắn không thấm nước. (12’) - Giới thiệu : hai vật rắn không thấm nước ( 1 vật cho lọt bình chia độ , 1 vật không lọt). - Yêu cầu HS tìm hiểu hình 4.2 và 4.3 (SGK) về cách đo thể tích các vật rắn đã nêu trên? - Yêu cầu Hs nêu lại các bước xác định với từng hình? - Hướng dẫn HS thực hành. 1,Các bước: - Cho nước vào bình chia độ, đánh dấu mực nước,ghi lại thể tích V1 nước. - Buộc vật vào dây, nhúng chìm trong nước, đánh dấu mực nước dâng lên, ghi thể tích V2 khi đó. - Thể tích vật rắn : V2 - V1 2,Các bước: - Đổ nước đầy bình tràn. - Nhúng chìm vật vào bình tràn. - Hứng nước tràn ra. - Đổ nước vừa hứng vào bình chia độ khô, đo thể tích V của lượng nước đó.Thể tích của vật rắn là V. - Quan sát. - Tìm hiểu thông tin về cách đo trong hình 4.2 và 4.3. - Nêu lại các bước bằng lời. - Theo dõi các bước hướng dẫn.Hoàn thành câu C3. I/Cách đo thể tích vật rắn không thấm nước: 1, Trường hợp vật cho lọt bình chia độ: Hình 4.2 2, Trường hợp vật rắn không lọt bình chia độ: Hình 4.3 Hoạt động 3: Thực hành đo thể tích vật rắn. (15’) - Yêu cầu Hs nêu các dụng cụ cần thiết. - Nêu các chú ý khi sử dụng các dụng cụ đo. - Yêu cầu HS tiến hành thí nghiệm đo thể tích vật rắn theo 2 bước: + ước lương V của vật. + KT ước lượng = cách đo. - Yêu cầu HS báo cáo kết quả. - Nhận xét. - Dựa vào phầnn I , nêu các dụng cụ cần thiết. - Nghe giảng. - Chia nhóm, phân công nhiệm vụ, tiến hành thí nghiệm theo hướng dẫn phần I. - Báo cáo kết quả. II/Thực hành: 1, Dụng cụ: - 1 vật rắn không thấm nước - 1 bình chia độ - dây buộc - 1 bình tràn - 1 bình chứa - Bảng ghi kết quả thí nghiệm. 2, Tiến hành: 3, Kết quả: Vật Dụng cụ ƯL Đo GHĐ ĐCNN 1 2 Hoạt động 4: Vận dụng. (5’) - Yêu cầu hS thực hiện các câu hỏi phần vận dụng SGK? - Chú ý ; đổ nước phải đầy bình tràn, nhúng vật phải chìm hết. - Yêu cầu HS về nhà thực hiện yêu cầu phần vận dụng? - Cho HS làm BT 4.1; 4.2. - HD hs làm C5; C6 và giao VN. - Thảo luận, đưa ra các chú ý khi thí nghiệm như hình 4.4. III/ Vận dụng: 4/ Củng cố: ( 3’) - Nêu kết luận về cách đo thể tích những vật rắn không thấm nước ? - GV thông báo về CT tính thể tích một số hình đặc biệt. 5/ Hướng dẫn về nhà: (2’) - Nắm cách đo thể tích vật rắn không thấm nước. - VN: làm C5, C6, BT 4.3, 4.4/ SBT. E/ Rút kinh nghiệm: ......................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................... .........................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................

File đính kèm:

  • docTiet 34.doc