Tiết 30: SỰ BAY HƠI – SỰ NGƯNG TỤ
I. MỤC TIÊU:
1. Kiến thức:
- HS nắm được sự chuyển từ thể lỏng sang thể hơi gọi là sự bay hơi.
- Tốc độ bay hơi phụ thuộc vào 3 yếu tố: Nhiệt độ, giá, diện tích mặt thoáng.
2. Kỹ năng:
- Biết vận dụng kiến thức giải thích các hiện tượng trong thực tế.
3. Thái độ:
- Có ý thức liên hệ kiến thức vào thực tế.
II. CHUẨN BỊ:
1. Chuẩn bị của giáo viên:
* Chuẩn bị cho mỗi nhóm:
- 2 đĩa nhôm; 1 đèn cồn; 1 1 cốc nước.
4 trang |
Chia sẻ: maiphuongtl | Lượt xem: 1101 | Lượt tải: 0
Bạn đang xem nội dung tài liệu Giáo án Vật lý 6 tiết 30: Sự bay hơi, sự ngưng tụ - Trường THCS Noọng Hẹt, để tải tài liệu về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
Ngày soạn: 04/04/2008
Ngày giảng:
Tiết 30: sự bay hơi – sự ngưng tụ
I. Mục tiêu:
1. Kiến thức:
- HS nắm được sự chuyển từ thể lỏng sang thể hơi gọi là sự bay hơi.
- Tốc độ bay hơi phụ thuộc vào 3 yếu tố: Nhiệt độ, giá, diện tích mặt thoáng.
2. Kỹ năng:
- Biết vận dụng kiến thức giải thích các hiện tượng trong thực tế.
3. Thái độ:
- Có ý thức liên hệ kiến thức vào thực tế.
II. Chuẩn bị:
Chuẩn bị của giáo viên:
* Chuẩn bị cho mỗi nhóm:
- 2 đĩa nhôm; 1 đèn cồn; 1 1 cốc nước.
Chuẩn bị của học sinh:
- Nghiên cứu bài.
III. Tổ chức các hoạt động của học sinh:
ổn định tổ chức: ( 1 phút)
Sĩ số:
2. Kiểm tra bài cũ: ( 4 phút)
Câu hỏi: Sự nóng chảy là gì? Sự đông đặc? Nêu đặc điểm của 2 quá trình này?
? Nêu các quá rình xảy ra khi rèn 1 thanh thép thành 1 con dao?
Bài mới:
Hỗ trợ của giáo viên
Hoạt động của học sinh
* ĐVĐ: Sau cơn mưa, nước mưa trên đường nhựa đã biến đi đâu?
- yêu cầu HS nhớ lại kiến thức đã học ở lớp 4 và trả lời:
? Em hiểu sự bay hơi là gì?
? Lấy ví dụ về sự bay hơi của nước?
GV thông báo: Không phải chỉ có nước mới bay hơi mà các chất lỏng khác cũng bay hơi.
? Lấy 1 ví dụ về sự bay hơi của chất lỏng khác?
GV chốt:Sự chuyển từ thể lỏng sang thể hơi gọi là sự bay hơi.
Chuyển ý: Sự bay hơi phụ thuộc vào những yếu tố nào? đ 2.
Hoạt động 1 (10 phút)
Tìm hiểu sự bay hơi của chất lỏng.
- HS nhớ lại các thông tin đã học.
HS: Sự bay hơi là sự chuyển từ thể lỏng sang thể hơi.
- Lấy ví dụ về sự bay hơi của nước.
- Lấy ví dụ về sự bay hơi của chất lỏng khác.
- Yêu cầu HS quan sát hiện tượng ở hình 26.2/ SGK.
- Yêu cầu HS lần lượt trả lời các câu hỏi C1, C2, C3.
? Tốc độ bay hơi của chất lỏng phụ thuộc vào những yếu tố nào?
GV treo bảng phụ C4.
- Yêu cầu HS thả luận nhóm đôi hoàn thành C4.
GV chốt: Nội dung kết luận.
Hoạt động (10 phút)
Sự bay hơi nhanh hay chậm phụ thuộc vào những yếu tố nào?
a. Quan sát hiện tượng.
- Quan sát hiện tượng và mô tả hiện tượng ở H26.2.
+) Trả lời C1:
A2 khô nhanh hơn vì trời nắng. đ Tốc độ bay hơi phụ thuọc vào nhiệt độ.
+)Trả lời C2:
B1 khô nhanh hơn vì có gió.
+) Trả lời C3:
C2 khô nhanh hơn vì quần áo được căng rađ diện tích mặt thoáng lớn.
đ Kết luận: Tốc độ bay hơi của chất lỏng phụ thuộc vào nhiệt độ, gió và diện tích mặt thoáng của chất lỏng.
*Hoạt động nhóm đôi ( 2 phút).
Hoàn thiện C4:
- Nhiệt độ càng cao thì tốc độ bay hơi càng lớn.
- Gió càng mạnh thì tốc độ bay hơi càng lớn.
- Diện tích mặt thoáng của chất lỏng càng lớn thì tốc độ bay hơi lớn.
- Yêu cầu HS đọc mục c/ SGK.
? Muốn kiểm tra tác động của nhiệt độ đối với sự bay hơi của nước ta làm thế nào?
? Nêu những dụng cụ cần thiết để tiến hành thí nghiệm?
? Tại sao phải dùng 2 đĩa có diện tích lòng đĩa giống nhau?
? Tại sao phải đặt 2 đĩa ở phòng không có gió?
? Nêu các bước tiến hành thí ngiệm?
? Tại sao chỉ hơ nóng 1 đĩa?
GV thống nhất các bước tiến hành thí nghiệm như SGK.
- Yêu cầu HS tiến hành thí nghiệm
( 5 phút).
? Nước ở đĩa nào bay hơi nhanh hơn?
? Điều đó chứng tỏ gì?
- Yêu cầu HS thảo luận nhóm ( 3 p/)
vạch kế hoạch kiểm tra xem tốc độ bay hơi có phụ thuộc vào gió, diện tích mặt thoáng không.
- Gọi 1-2 nhóm trình bày kế hoạch.
GV: Nhận xét về độ chính xác và mức độ khả thi của kế hoạch đó .
đ Giao HS về nhà tự thực hiện kế hoạch. Lưu ý đảm bảo an toàn.
Hoạt động 3 (15 phút)
Thí nghiệm kiểm tra.
- Đọc thông tin mục c/ SGK.
HS: TA làm cho nhiệt độ thay đổi,giữ nguyên diện tích mặt thoáng và không có gió.
Nêu dụng cụ.
HS: Để diện tích mặt thoáng bằng nhau.
+) Để không chịu tác động của gió.
- Nêu các bước tiến hành thí nghiệm như SGK.
+) Chỉ hơ nóng 1 đĩa để kiểm tra tác động của nhiệt độ đối với sự bay hơi.
*Tiến hành thí nghiệm theo nhóm:
- Quan sát xem nước ở đĩa nào bay hơi nhanh hơn.
đ Đĩa nóng bay hơi nhanh hơn.
Chứng tỏ: nhiệt độ càng cao, tốc độ bay hơi càng lớn.
* Thảo luận nhóm ( 3 phút).
- Lên kế hoạch kiểm tra sự phụ thuộc của tốc độ bay hơi vào gió và diện tích mặt thoáng của chất lỏng.
- Cử đại diện nhóm trình bày kế hoạch.
? Nêu các đơn vị kiến thức cơ bản của bài?
- Gọi HS đọc “ Ghi nhớ”.
? Tại sao khi trồng chuối người ta phải phạt bớt lá?
- Trả lời C10?
GV:Chuẩn lại các câu trả lời của HS.
Hoạt động 4 (7 phút)
Củng cố- vận dụng.
HS: 2 vấn đề chính:
+) Sự bay hơi là gì.
+) Tốc độ bay hơi phụ thuộc 3 yếu tố
* Trả lời C9:
Để hạn chế sự bay hơi nước qua lá
đ cây không bị mất nước sẽ dễ sống hơn.
* Trả lời C10.
Trời nắng sẽ thu hoạch được nhiều muối hơn vì nước sẽ bay hơi nhanh hơn.
Hướng dẫn học ở nhà ( 2 phút)
Học thuộc ghi nhớ.
Thực hiện kế hoạch kiểm tra sự phụ thuộc của tốc độ bay hơi vào gió và diện tích mặt thoáng.
BTVN:26.1đ 26.4/ SBT.
Đọc trước bài mới.
IV. Rút kinh nghiệm sau giờ dạy:
…………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………….
File đính kèm:
- TIET 30.doc