1/. Mục tiêu.
1.1/. Kt: Nhận biết được sự ngưng tụ là quá trình ngược lại của bay hơi. Tìm được ví dụ thực tế về hiện tượng ngưng tụ.
1.2/. Kn: Biết cách tiến hành thí nghiệm để kiểm tra sự đoán về sự ngưng tụ xảy ra nhanh hơn khi nhiệt độ giảm.
1.3/. Tđ: Sử dụng đúng thuật ngữ: dự đoán, thí nghiệm, kiểm tra dự đoán, đối chứng, chuyển từ thể sang thể .
2/. Trọng tâm: Nhận biết được sự ngưng tụ là quá trình ngược lại của bay hơi. Tìm được ví dụ thực tế về hiện tượng ngưng tụ.
3/. Chuẩn bị.
Gv: Hai cốc thủy tinh giống nhau, nước màu, đá đập nhỏ, nhiệt kế, khăn lau.
Hs: Hai cốc thủy tinh giống nhau, nước màu, đá đập nhỏ, nhiệt kế, khăn lau.
3 trang |
Chia sẻ: maiphuongtl | Lượt xem: 1468 | Lượt tải: 1
Bạn đang xem nội dung tài liệu Giáo án Vật lý 6 tiết 31: Sự bay hơi và sự ngưng tụ (tt), để tải tài liệu về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
Bài 27 - Tiết 31
SỰ BAY HƠI VÀ SỰ NGƯNG TỤ (TT)
Tuần 32
1/. Mục tiêu.
1.1/. Kt: Nhận biết được sự ngưng tụ là quá trình ngược lại của bay hơi. Tìm được ví dụ thực tế về hiện tượng ngưng tụ.
1.2/. Kn: Biết cách tiến hành thí nghiệm để kiểm tra sự đoán về sự ngưng tụ xảy ra nhanh hơn khi nhiệt độ giảm.
1.3/. Tđ: Sử dụng đúng thuật ngữ: dự đoán, thí nghiệm, kiểm tra dự đoán, đối chứng, chuyển từ thể … sang thể….
2/. Trọng tâm: Nhận biết được sự ngưng tụ là quá trình ngược lại của bay hơi. Tìm được ví dụ thực tế về hiện tượng ngưng tụ.
3/. Chuẩn bị.
Gv: Hai cốc thủy tinh giống nhau, nước màu, đá đập nhỏ, nhiệt kế, khăn lau.
Hs: Hai cốc thủy tinh giống nhau, nước màu, đá đập nhỏ, nhiệt kế, khăn lau.
4/. Tiến trình.
4.1. Ổn định tổ chức- kiểm diện
6A1: …………………………………………………..
6A2: …………………………………………………..
6A3: …………………………………………………
6A4: …………………………………………………
4.2. Kiểm tra miệng .
? Sự bay hơi nhanh hay chậm phụ thuộc vào những yếu tố nào?(4đ)
? Sự bay hơi xảy ra ở một nhiệt độ nhất định hay bất kì nhiệt độ nào?(3đ)
? Sự bay hơi xảy ra có nhìn thấy không?(2đ)
? 26-27.2/svbt/91.(1đ)
Hs: Tốc độ bay hơi của một chất lỏng phụ thuộc vào : gió,nhiệt độ, diện tích mặt thoáng của chất lỏng.
Hs: bất kì nhiệt
Hs: có những trường hợp nhìn thấy, có những trường hợp không nhìnthấy.
Hs: C.
4.3. Bài mới .
Hoạt động của thầy và trò
Nội dung
Hđ1: Giới thiệu bài: khi nấu nước ta mở nắp và ta thấy có những giọt nước đọng trên nắp hiện tượng đó gọi là gì bài học hôm nay sẽ giúp ta tìm hiểu.
Hđ2: tìm hiểu sự ngưng tụ.
Gv cho hs tham khảo dự đoán trong sgk để từ đó gợi ý cho hs tham gia đưa ra các dự đoán: hiện tượng chất lỏng biến thành hơi gọi là sự bay hơi, còn hiện tượng hơi biến thành chất lỏng gọi là sự ngưng tụ.
? Muốn dễ quan sát hiện tượng ngưng tụ ta nên tăng hay giảm nhiệt độ
Hs: Dự đoán: khi giảm nhiệt độ của hơi, sự ngưng tụ xảy ra nhanh hơn.
Hđ3: làm thí nghiệm kiểm tra dự đoán
Y/c hs đọc phần hướng dẫn làm thí nghiệm của sgk, nhóm trưởng nhận dụng cụ thí nghiệm và điều khiển nhóm bố trí thí nghiệm như hình 27.1.
Hs: theo dõi nhiệt độ ở hai cốc và quan sát hiện tượng xảy ra sau đó trả lời câu C1 – C5.
Hs:
+ C1: Nhiệt độ ở cốc thí nghiệm thấp hơn nhiệt độ của cốc đối chứng.
+ C2/. Có nước đọng lại ở mặt ngoài của cốc thí nghiệm. Không có nước đọng lại ở mặt ngoài của cốc đối chứng.
+ C3/. Không. Vì nước đọng lại ở mặt ngoài của cốc thí nghiệm có màu còn nước trong cốc thí nghiệm có pha màu.
+ C4/. Do hơi nước trong không khí gặp lạnh ngưng tụ lại.
+ C5/. Đúng.
? Sự chuyển từ thể lỏng sang thể hơi gọi là gì ?
Hs: sự bay hơi.
? Sự chuyển từ hơi sang lỏng gọi là gì ?
Hs : sự ngưng tụ.
II/. Sự ngưng tụ.
1/. Tìm cách quan sát sự ngưng tụ.
a/. Dự đoán.
Muốn dễ quan sát hiện tượng ngưng tụ ta nên tăng hay giảm nhiệt độ
b/. Thí nghiệm kiểm tra.
c/. Rút ra kết luận
C1: Nhiệt độ ở cốc thí nghiệm thấp hơn nhiệt độ của cốc đối chứng.
C2/. Có nước đọng lại ở mặt ngoài của cốc thí nghiệm. Không có nước đọng lại ở mặt ngoài của cốc đối chứng.
C3/. Không. Vì nước đọng lại ở mặt ngoài của cốc thí nghiệm có màu còn nước trong cốc thí nghiệm có pha màu.
C4/. Do hơi nước trong không khí gặp lạnh ngưng tụ lại.
C5/. Đúng.
Kết luận
Sự chuyển từ thể lỏng sang thể hơi gọi là sự bay hơi.
- Sự chuyển từ hơi sang lỏng gọi là
sự ngưng tụ
4.4. Câu hỏi, bài tập củng cố .
? Sự chuyển từ thể lỏng sang thể hơi gọi là gì ?
? Sự chuyển từ hơi sang lỏng gọi là gì ?
? 26-27.3 ?
? 26-27.4 ?
*THGDHN: Nội dung bài giúp ta thực hiện tốt nghề nông
Hs: sự bay hơi.
Hs : sự ngưng tụ.
Hs: C/.
Hs: hơi thở nóng gặp mặt gương lạnh và không khí ngoài trời lạnh nên hơi ngưng tụ lại ở mặt gương. Vì thế ta thấy gương bị mờ khi hà hơi vào mặt gương.
4.5. HDHS học ở nhà.
* Đối với tiết học này:
- Học thuộc bài.
- Làm bài tập: 26-27.5, 27b, 27c/svbt/95
- HD:
+ 27c/. Nước trong chai có bay hơi không? Khi bay hơi gặp nắp chai thì nó có ngưng tụ không?
+ 26-27.5: tương tự 26-27.4
*Đối với tiết học sau: Xem bài : sự sôi
5/. RKN.
Nội dung:
………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………
Phương pháp:
………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………
Sử dụng đồ dùng
……………………………………………………………… ……………………………………..
File đính kèm:
- su bay hoi su ngung tu tt.doc