I. MỤC TIÊU :
- Nhắc lại được kiến thức cơ bản có liện hệ đến sự nở vì nhiệt và sự chuyển thế của các chất
- Vận dụng được 1 cách tổng hợp những kiến thức đã học để giải các hiện tượng có liên quan.
II .CHUẨN BỊ:
- Bảng phụ kẻ ô chữ trò chơi
III. TỔ CHỨC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC :
3 trang |
Chia sẻ: maiphuongtl | Lượt xem: 3274 | Lượt tải: 1
Bạn đang xem nội dung tài liệu Giáo án Vật lý 6 tiết 34 bài: Tổng kết chương II Nhiệt học, để tải tài liệu về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
Soạn:
Tiết: 34
TỔNG KẾT CHƯƠNG II
NHIỆT HỌC
Giảng:
6A…………….
6B…………….
I. MỤC TIÊU :
- Nhắc lại được kiến thức cơ bản có liện hệ đến sự nở vì nhiệt và sự chuyển thế của các chất
- Vận dụng được 1 cách tổng hợp những kiến thức đã học để giải các hiện tượng có liên quan.
II .CHUẨN BỊ:
- Bảng phụ kẻ ô chữ trò chơi
III. TỔ CHỨC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC :
I- æn ®Þnh tæ chøc:
+ líp 6Acã mÆt:.............................
+ líp 6Bcã mÆt:.............................
Các hoạt động của giáo viên, Hoạt động của học sinh
Hoạt động 1: Ôn tập
- Giáo viên nêu vấn đề học sinh thảo luận trả lời : Các câu hỏi trong sách giáo khoa.
- Đối với mỗi nội dung ôn tập yêu cầu học sinh tóm tắt lại thí nghiệm dẫn đến việc rút ra nội dung đó:
- Sau khi HS trả lời từng câu hỏi GV chuẩn lại những kiến thức :
Hoạt động 2: Vận dụng
- Bài tập vận dụng học sinh đã chuẩn bị ở nhà. Giáo viên yêu cầu thảo luận trước lớp: Những câu hỏi phần vận dụng
GV: Chuẩn lại các kiến thức trong phần vận dụng:
Câu 6. (Hình 30.3)
D E
100
50 B C
0
-50 A
Hoạt động 3: Trò chơi ô chữ.
- Giáo viên treo bảng phụ
- Chia lớp thành 2 đội lần lượt mỗi đội sẽ được quyền chọn ô chữ
- Giáo viên đọc gợi ý và nếu đội đó không trả lời được đội còn lại trả lời
TỔNG KẾT CHƯƠNG II
I. Ôn tập.
1. Thể tích của hầu hết các chất tăng khi nhiệt độ tăng,giảm khi nhiệt độ giảm.
2. Chất khí nở vì nhiệt nhiều nhất, chất rắn nở vì nhiệt ít nhất.
3. Học sinh tự tìm vĩ dụ.
4. Nhiệt kế được cấu tạo dựa treen hiện tượngdãn nở vì nhiệt.
- Nhiệt kế dượu dùng để đo nhiệt độ ccủa khí quyển.
- NHiệt kế thuỷ ngân dùng để đo trong phòng thí nghiệm.
- Nhiệt kế y tế dùng để đo nhiệt độ của cơ thể .
5.
(1) – Nóng chảy
(2) – Bay hơi.
(3) – Đông đặc.
(4) – Ngưng tụ.
6. Mỗi chất nóng chảy và đông đặc ở cùng một nhiệt độ nhất định . Nhiêt độ này gọi là nhiệt độ nóng chảy. Nhiệt độ nóng chảy của các chất khác nhau không giống nhau.
7.Trong thời gian nóng chảy nhiệt độ của chất rắn không thay đổi, dù ta vẫn tiếp tục đun.
8. Không. Chất lỏng bay hơi ở bất kỳ nhiệt độ nào . Tốc độ bay hơi của chất lỏng phụ thuộc vào nhiệt độ , gió và mặt thoáng.
9. Ở nhiệt độ sôi thì dù tiếp tục đun , nhiệt độ của chất lỏng vẫn không thay đổi. Ở nhiệt độ này chất lỏng bay hơi cả ở trong lòng lẫn trên mặt thoáng của chất lỏng.
II. Vận dụng.
Cách C.
hiệt kế C.
Để khi có hơi nóng chạy qua ống , ống có thể nở dài ra mà không bị ngăn cản.
a) Sắt .
b) Rượu.
c) – Vì ở nhiệt độ này rượu vẫn ở thể lỏng.
- Không . Vì ở nhiệt độ này thuỷ ngân đã đông đặc .
d) (HS so sánh tuỳ thuộc nhiệt độ của lớp học)…
5. Bình đúng . Chỉ cần để ngọn lửa nhỏ đủ cho nồi khoai tiếp tục sôi là đã duy trì được nhiệt độ của nồi khoai ở nhiệt độ sôi của nước.
6. a) - Đoạn BC ứng với quá trình nống chảy.
- Đoạn DE ứng với quá trình sôi .
b) - Trong đoạn AB ứng với nước tồn tại ở ở thể rắn.
- Trong đoạn CD ứng với nước tồn tại ở thể lỏng và thể hơi.
III. Giải trí.
N
O
N
G
C
H
A
Y
B
A
Y
H
O
I
G
I
O
T
H
I
N
G
H
I
E
M
M
A
T
T
H
O
A
N
G
Đ
O
N
G
Đ
A
C
T
O
C
Đ
Ô
IV. Nhắc nhở học HS ôn tập chuẩn bị kiểm tra học kỳII.
V. Rút kinh nghiệm:
…………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………….
File đính kèm:
- T34.doc