Giáo án Vật lý 6 tiết 4, 5

Bài 5 Tiết 4

Tuần 4

Ngày dạy

KHỐI LƯỢNG – ĐO KHỐI LƯỢNG

1. MỤC TIÊU.

1.1 Kiến thức:

- Kể tên 1 số dụng cụ đo khối lượng thường dùng.

- Biết khối lượng của một vật cho biết lượng chất tạo nên vật.

- Nhận biết được quả cân 1kg

1.2 Kĩ năng:

- Trình bày được cách điều chỉnh số cho cân Rôbécvan và cách cân một vột bằng cân Rôbécvan.

- Chỉ ra được ĐCNN và GHĐ của một cái cân.

- Đo được khối lượng của một vật bằng cân.

1.3 Thái độ:

- Rèn luyện tính cẩn thận , ý thức hợp tác làm việc trong nhóm.

2. TRỌNG TÂM

- Đo được khối lượng của một vật bằng cân.

 _ Biết khối lượng của một vật cho biết lượng chất tạo nên vật.

3. CHUẨN BỊ

3.1 Giáo viên:

- Một cái cân Rôbécvan và 1 hộp quả cân

- Vật để cân

- Tranh vẽ to các loại cân trong SGK

 

doc7 trang | Chia sẻ: maiphuongtl | Lượt xem: 1203 | Lượt tải: 0download
Bạn đang xem nội dung tài liệu Giáo án Vật lý 6 tiết 4, 5, để tải tài liệu về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
Bài 5 Tiết 4 Tuần 4 Ngày dạy KHỐI LƯỢNG – ĐO KHỐI LƯỢNG 1. MỤC TIÊU. 1.1 Kiến thức: Kể tên 1 số dụng cụ đo khối lượng thường dùng. Biết khối lượng của một vật cho biết lượng chất tạo nên vật. Nhận biết được quả cân 1kg 1.2 Kĩ năng: Trình bày được cách điều chỉnh số cho cân Rôbécvan và cách cân một vột bằng cân Rôbécvan. Chỉ ra được ĐCNN và GHĐ của một cái cân. Đo được khối lượng của một vật bằng cân. 1.3 Thái độ: Rèn luyện tính cẩn thận , ý thức hợp tác làm việc trong nhóm. 2. TRỌNG TÂM Đo được khối lượng của một vật bằng cân. _ Biết khối lượng của một vật cho biết lượng chất tạo nên vật. 3. CHUẨN BỊ 3.1 Giáo viên: Một cái cân Rôbécvan và 1 hộp quả cân Vật để cân Tranh vẽ to các loại cân trong SGK 3.2 Học sinh: Mỗi nhóm có 1 chiếc cân Rôbécvan và bộ quả cân,1 vật cần cân. 4. TIẾN TRÌNH 4.1 Ổn định tổ chức và kiểm diện 4.2 Kiểm tra miệng ´ Ta có thể đo thể tích vật rắn không thấm nước bằng các phương pháp nào?(3đ) ? Nêu cách đo ?(5đ) ? Trên hộp sửa Dumex ghi 900g cho biết đều gì?(2đ) HS_ Đo thể tích vật rắn không thắm nước bằng bình chia độ ,bình tràn. _Thả vật đó vào chất lởng đựng trong bình chia độ , thể tích của phần chất lỏng dâng lên bằng tthể tích của vật . _ Khi vật rắn không bỏ lọt vào bình chia độ thả vật vào bình tràn thể tích phần chất lỏng tràn ra bằng thể tích của vật _ Lượng sữa chứa trong hộp có khối lượng 900g 4.3 Bài mới: Hoạt động của giáo viên & học sinh Nội dung Vào bài Hãy cho biết trong đời sống cái cân dùng để làm gì ? + Dùng để đo khối lượng. Vậy khối lượng là gì và người ta đã đo khối lượng như thế nào ? chúng ta cùng tìm hiểu qua bài học hôm nay. Tìm hiểu Khối lượng – Đơn vị khối lượng Tổ chức cho HS thảo luận theo nhóm tìm hiểu con số ghi khối lượng trên 1 số túi đựng hàng. Con số đó cho biết gì ? Tương tự gv cho cá nhân hs lần lượt trả lời câu 2. Từ C1 và C2 là cơ sở cho chúng ta giả thuyết ở câu 3, 4. Gọi cá nhân hs làm C3, C4 GV thông báo: vậy là mọi vật dù to hay nhỏ đều có khối lượng. Gọi cá nhân hs làm C5, C6 ´ Đơn vị đo khối lượng là gì? Em nào nhắc lại một số đơn vị đo KL đã học ở lớp dưới ? + g, kg, tấn, tạ, yến … GV cho HS xem hình 5.1 SGK để giới thiệu Kg mẫu : ¨ Kilôgam chuẩn là khối lượng của 1 khối hình trụ tròn xoay có đường kính và chiều cao đều bằng 39 mm, làm bằng hợp kim pla-tin và Iriđi. Quả cân mẫu này được đặt tại viện đo lường quốc tế ở Pháp. Mỗi nước đều có bản sao khối lượng này đặt tại các trung tâm đo lường quốc gia. - Như vậy, đơn vị chính đo khối lượng là ? 1g = (Kg) 1 lạng = (g) 1 t = (Kg) 1mg= (g) 1 tạ = (Kg) Đo khối lượng Để đo chiều dài thì dùng thước, đo thể tích thì dùng bình chia độ, thế đo khối lượng thì ta dùng dụng cụ gì? GV thông báo: Người ta đo khối lượng bằng cân. Trong phòng thí nghiệm người ta thường dùng cân Rôbécvan để đo khối lượng GV treo tranh (cân Robecvan) H 5.2 ´ Hãy chỉ ra các bộ phận của cân. Gv nhắc lại GHĐ và ĐCNN GV gợi ý: Trên cân không ghi GHĐ và ĐCNN như trên thước hay bình chia độ. Nhưng với hộp quả cân thì ta có thể xác định được (khối lượng nhỏ nhất và lớn nhất ) Vậy: + GHĐ của cân Robecvan là tổng khối lượng các quả cân trong hộp. + ĐCNN là khối lương của quả cân nhỏ nhất trong hộp. ? Cách dùng cân Robecvan để cân một vật như thế nào -> GV cho hs xem hình vẽ của cân Robecvan và hướng dẫn cách cân theo từng bước. GV treo bảng phụ ; gọi HS chọn từ thích hợp trong khung để điền vào chỗ trống trong các câu C9. Ngoài cân Robecvan còn có rất nhiều loại cân khác nữa-> Yêu cầu hs đọc C11 và trả lời. ´ Yêu cầu hs nêu GHĐ và ĐCNN của cân đồng hồ.(số đo lớn nhất ghi trên cân; hiệu hai số ghi trên hai vạch chia liên tiếp) Hoạt động 4: Vận dụng Yêu cầu HS về nhà làm C12 Yêu cầu học sinh quan sát H5.7 và liên hệ thực tế trả lời câu C13 (Theo biển báo này, tải trọng (hay mức chịu lực) của cầu bằng trọng lượng xe tải có khối lượng 5 tấn. Vậy ta hiểu 5T chỉ khối lượng 5tấn. Tuy nhiên, theo qui định mới nhất thì 5tấn phải viết là 5t. - Qua bài học em rút ra được kiến thức gì ? (Cho HS đọc phần ghi nhớ sgk) I/. Khối lượng-đơn vị khối lượng: Khối lượng: C1: 397g ghi trên hộp sữa: chỉ lượng sữa chứa trong hộp. C2: 500g ghi trên vỏ túi bột giặt : chỉ lượng bột giặt trong túi C3: (1): 500 g C4: (2) : 397 g - Mọi vật dù to hay nhỏ đều có khối lương. C5 : (3) : khối lượng - Khối lượng của một vật chỉ lượng chất chứa trong vật đó. C6 : (4) : lượng Đơn vị khối lượng: a/. Đơn vị chính đo khối lượng là: Kilôgam Ký hiệu : kg. b/. Các đơn vị khối lượng thường gặp: + Lớn hơn kg là: tấn, tạ, yến … + Nhỏ hơn kg là:g, mg, hg… c/. Đổi đơn vị: 1g = 1/1000 kg 1 lạng = 100 g 1 t = 1000 kg 1mg= 1/1000 g 1 tạ = 100 Kg II/. Đo khối lượng: - Để đo khối lượng người ta dùng cân 1/. Tìm hiểu cân Rôbécvan: C7 : Các bộ phận của cân Rôbécvan gồm có: đòn cân, đĩa cân,kim cân và hộp quả cân. C8 : GHĐ: Kg ĐCNN: mg 2/. Cách dùng cân Rôbécvan để cân một vật : C9: (1):Điều chỉnh số 0 (2): Vật đem cân (3): Quả cân (4) : thăng bằng (5) : Đúng giữa (6): Quả cân (7): Vật đem cân Các loại cân : C11: Hình 5.3 : cân tạ Hình 5.4 : cân y tế Hình 5.5 : cân đòn Hình 5.6 : cân đồng hồ III/. Vận dụng C12: HS về tự làm C13 : Số 5t chỉ dẫn rằng xe có khối lượng trên 5tấn không được đi qua cầu. 4.4 Câu hỏi và bài tập củng cố Khi cân có cần ước lượng khối lượng vật cần cân không ?(có ước lượng) Cân gạo có dùng cân tiểu ly cân được không ? hoặc để cân 1 chiếc nhẫn vàng dùng cân đòn có được không ?(không vì GHĐ không phù hợp nên không đo được). GV Giới thiệu phần “có thể em chưa biết” Hướng dẫn học sinh tự học Đối với bài học ở tiết học này Về học bài (Phần ghi nhớ sgk + tập ghi) Về nhà làm BT: Từ 5.1 đến 5.5( Sách BT) ? Cách dùng cân Robecvan để cân một vật như thế nào? ? Đơn vị chính đo khối lượng là gì ? Đối với bài học ở tiết học tiếp theo Chuẩn bị bài “Lực - Hai lực cân bằng” Lực là gì? Thế nào gọi là hai lực cân bằng 5.. RÚT KINH NGHIỆM Nội dung ………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………… Phương pháp ………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………… Sử dụng ĐDDH …………………… ………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………… Bài 6 - Tiết 5 LỰC - HAI LỰC CÂN BẰNG Tuần 5 Ngày dạy MỤC TIÊU 1.1Kiến thức Biết được lực đẩy, lực hút, lực kéo … khi vật này tác dụng vào vật khác. Chỉ ra được phương và chiều của các lực đó. Hiểu được thế nào là hai lực cân bằng 1.2 Kỹ năng: Nêu được các nhận xét sau khi quan sát các thí nghiệm . Sử dụng được đúng các thuật ngữ : lực đẩy, lực kéo, phương ,chiều , lực cân bằng. 1.3Thái độ: Rèn luyện tính cẩn thận , ý thức hợp tác làm việc trong nhóm Nghiêm túc khi nghiên cứu hiện tượng, rút ra qui luật. 2. TRỌNG TÂM Nêu được thí dụ về 2 lực cân bằng. - Nhận xét trạng thái của vật khi chịu tác dụng lực 3. CHUẨN BỊ 3.1 Giáo viên: Chuẩn bị cho nhóm HS: 1 Chiếc xe lăn. 1 Lò xo lá tròn. 1 Lò xo mềm , dài khoảng 10 cm. 1 Thanh nam châm thẳng . 1 Quả gia trọng bằng sắt , có móc treo Một cái giá có kẹp để giữ các lò xo và để treo quả gia trọng . 3.2 Học sinh Chuẩn bị bài “Lực - Hai lực cân bằng” Lực là gì? Thế nào gọi là hai lực cân bằng 4.TIẾN TRÌNH 4.1/. Ổn định tổ chức và kiểm diện : 4.2/. Kiểm tra miệng Gv kiểm tra trong nội dung bài mới 4.3/. Bài mới: Hoạt động của giáo viên & học sinh Nội dung Hoạt động 1: Vào bài GV Treo hình ở đầu bài để giới thiệu trong 2 người, ai tác dụng lực đẩy, ai tác dụng lực kéo lên cái tủ. Tại sao gọi là lực đẩy và lực kéo ? Bài học hôm nay sẽ nghiên cứu lực – hai lực cân bằng. Hoạt động 2 Hình thành khái niệm lực Hướng dẫn HS làm thí nghiệm và quan sát hiện tượng. Chú ý làm sao cho HS thấy được sự kéo, đẩy, hút .của lực . Bố trí thí nghiệm như ở hình 6.1 Trong thí nghiệm 1: về tác dụng giưa lò xo lá tròn và xe lăn, GV hướng dẫn HS cảm nhận bằng tay của mình sự đẩy của lò xo lên xe lăn, đồng thời quan sát sự méo dần của lò xo khi xe lăn ép mạnh dần vào lò xo. ´ Qua quan sát thí nghiệm1, rút ra nhận xét câu 1: Bố trí thí nghiệm như ở hình 6.2 HS đọc C2 và tiến hành thí nghiệm HS quan sát và trả lời câu C2 Đưa từ từ 1 cực của thanh nam châm lại gần 1 quả nặng bằng sắt .(Hình 6.3 ) _ HS đọc C3 và làm thí nghiệm ´ Nhận xét về tác dụng của nam châm lên quả nặng ? ´ Dùng từ thích hợp trong khung để điền vào chỗ trống trong các câu sau : Giáo viên gọi hs làm bài tập và nhận xét chấm điểm cho hs ở câu C1- C4 Giáo viên: lưu ý cho học sinh cách sữ dụng dụng cụ đo phải chính xác, cẩn thận chỉ sử dụng những dụng cụ đo đạt tiêu chuẩn chất lượng không đồng tình với những hành vi chế tạo sai và sữ dụng dụng cụ không đạt tiêu chuẩn Nêu vài ví dụ trong thực tế minh họa Gọi 2,3 HS đọc kết luận Hoạt động 3 Nhận xét về phương và chiều của lực. Làm lại thí nghiệm như ở hình 6.1 và 6.2 ´ Lực do lò xo tác dụng lên xe lăn có phương và chiều như thế nào ? ´ Lực do lò xo lá tròn tác dụng lên xe lăn có phương và chiều như thế nào ? Vậy mỗi lực có phương và chiều xác định ´ Hãy xác định phương và chiều của lực do nam châm tác dụng lên quả nặng trong thí nghiệm ở hình 6.3 . Nghiên cứu hai lực cân bằng. Quan sát hình 6.4 .Đoán xem : sợi dây sẽ chuyển động như thế nào , nếu đội kéo co bên trái mạnh hơn, yếu hơn và nếu hai đội mạnh ngang nhau GV ví dụ : đội A ở bên trái đội B ở bên phải GV thông báo câu C6 và gọi HS trả lời ´ Nêu nhận xét về phương và chiều của 2 lực mà hai đội tác dụng vào sợi dây. ´ Dùng từ thích hợp trong khung để điền vào chỗ trống trong các câu sau. Vận dụng kiến thức. GV: Yêu cầu HS trả lời C9 GV: Yêu cầu HS trả lời C10 I/. LỰC 1/. Thí nghiệm: C1: Lò xo lá tròn tác dụng 1 lực đẩy lên xe lăn (vì lò xò lá tròn bị ép lại, bị biến dạng thì có khuynh hướng dãn ra, đẩy ra) Xe lăn tác dụng vào lò xo lá tròn 1 lực ép (hay lực nén) làm lò xo bị biến dạng. C2: Qua quan sát thí nghiệm 2, rút ra nhận xét: Lò xo tác dụng lực kéo lên xe lăn (vì lò xo bị kéo ra nên có khuynh hướng co lại) Xe lăn tác dụng lực kéo lên lò xo làm cho lò xo bị biến dạng C3: Thanh nam châm đã tác dụng 1 lực hút lên quả nặng C4: a (1): Lực đẩy (2) : Lực ép b (3) : Lực kéo (4): Lực kéo c (5): Lực hút 2/. Kết luận: Khi vật này đẩy hoặc kéo vật kia, ta nói vật này tác dụng lực lên vật kia II/. PHƯƠNG VÀ CHIỀU CỦA LỰC: Lực do lò xo tác dụng lên xe lăn có phương dọc theo lò xo và có chiều hướng từ xe lăn đến cái cộc . Lực do lò xo tác dụng lên xe lăn có phương gần song song với mặt bàn và có chiều đẩy ra . C5: Lực do nam châm tác dụng lên quả nặng có phương xiên và có chiều từ trái sang phải (theo chiều làm TN) III/. HAI LỰC CÂN BẰNG: C6: Nếu đội A thắng thì dây sẽ chuyển động về phía bên trái. Nếu đội B thắng thì dây sẽ chuyển động về phía bên phải . Nếu hai đội mạnh ngang nhau thì dây sẽ đứng yên ở giữa. C7: Phương của 2 lực mà 2 đội tác dụng vào sợi dây là phương ngang Chiều của 2 lực + Đội A: Chiều từ phải sang trái. + Đội B: Chiều từ trái sang phải C8: (1):cân bằng (2): đứng yên (3) : chiều (4) : phương (5) : chiều IV/. VẬN DỤNG C9: (a): lực đẩy (b): lực kéo C10: HS tự làm 4.4.Câu hỏi và bài tập củng cố GV gọi 1 vài HS nhắc lại kết luận cuối bài GV giới thiệu phần “có thể em chưa biết” cho HS ? Lực là gì? (Khi vật này đẩy hoặc kéo vật kia, ta nói vật này tác dụng lực lên vật kia) Thế nào gọi là hai lực cân bằng?(cùng tác dụng lên vật nhưng vật vẫn đứng yên) 4.5.Hướng dẫn học sinh tự học : Đối với bài học ở tiết học này Về nhà làm bài tập từ 6.1 đến 6.5 ở SBT Học bài trong SGK + tập ghi - Lực do lò xo lá tròn tác dụng lên xe lăn có phương và chiều như thế nào ? Thế nào gọi là hai lực cân bằng Đối với bài học ở tiết học tiếp theo Chuẩn bị : xem trước bài “Tìm hiểu kết quả tác dụng của lực” Dấu hiệu nhận biết có lực tác dụng lên vật Kết quả của lực tác dụng lên một vật 5. RÚT KINH NGHIỆM Nội dung ………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………… Phương pháp ………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………… Sử dụng ĐDDH …………………… …………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………

File đính kèm:

  • docVat ly 6 Tiet 45.doc
Giáo án liên quan