Giáo án Vật lý 6 tiết 4 bài 5: Khối lượng – đo khối lượng

Tiết 4

Bài 5: KHỐI LƯỢNG – ĐO KHỐI LƯỢNG

 A. MỤC TIÊU

- Kiến thức:Trả lời được các câu hỏi cụ thể: Khi đặt một túi đường lên một cái cân, cân chỉ 1kg thì số đó cho biết gì? Nhận biết được quả cân 1kg.

- Trình bày được cách điều chỉnh số 0 cho cân rôbecvan và cách cân một vật bằng cân rôbecvan.

-Kĩ năng: Đo được khối lượng của một vật bằng cân.Chỉ ra được GHĐ & ĐCNN của cân.

-Thái độ:rèn tính cẩn thận cho hs

B. CHUẨN BỊ

- Mỗi nhóm: 1 cân rôbecvan và hộp quả cân, vật để cân.

- Cả lớp: Tranh vẽ to các loại cân (H5.3, H5.4, H5.5 & H5.6 ).

 

doc3 trang | Chia sẻ: maiphuongtl | Lượt xem: 1142 | Lượt tải: 0download
Bạn đang xem nội dung tài liệu Giáo án Vật lý 6 tiết 4 bài 5: Khối lượng – đo khối lượng, để tải tài liệu về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
Ngày soạn:................... Ngày giảng: 6A:................................ 6B:................................. Tiết 4 Bài 5: KHỐI LƯỢNG – ĐO KHỐI LƯỢNG A. Mục tiêu - Kiến thức:Trả lời được các câu hỏi cụ thể: Khi đặt một túi đường lên một cái cân, cân chỉ 1kg thì số đó cho biết gì? Nhận biết được quả cân 1kg. - Trình bày được cách điều chỉnh số 0 cho cân rôbecvan và cách cân một vật bằng cân rôbecvan. -Kĩ năng: Đo được khối lượng của một vật bằng cân.Chỉ ra được GHĐ & ĐCNN của cân. -Thái độ:rèn tính cẩn thận cho hs B. Chuẩn bị - Mỗi nhóm: 1 cân rôbecvan và hộp quả cân, vật để cân. - Cả lớp: Tranh vẽ to các loại cân (H5.3, H5.4, H5.5 & H5.6 ). C. Tổ chức hoạt động dạy học I. Tổ chức Lớp 6A.............. ; Lớp 6B.............. II. Kiểm tra III. Bài mới Hoạt động của GV Hoạt động của HS Hoạt động 1: Tổ chức tình huống học tập - Em nặng bao nhiêu cân? Bằng cách nào em biết? Hoạt động 2: Tìm hiểu về khối lượng và đơn vị khối lượng - Tổ chức cho HS tìm hiểu con số ghi khối lượng trên một số túi đựng hàng. Con số đó cho biết gì? - Yêu cầu HS trả lời C2. - GV cho HS nghiên cứu, chọn từ thích hợp điền vào chỗ trống trong câu C3, C4 C5 &C6. - Tổ chức cho HS thảo luận thống nhất câu trả lời. - GV nhấn mạnh: Mọi vật đều có khối lượng và khối lượng của vật là lượng chất chứa trong vật. - Yêu cầu HS nhắc lại đơn vị đo khối lượng. - Yêu cầu HS đổi đơn vị: 1tạ =.........kg 1g =.........kg 1lạng =........g 1t =.........kg 1mg =.........g - Kg là gì? (GV thông báo). - Thông báo cho HS một số đơn vị đo khối lượng khác hay sử dụng. Hoạt động 3: Đo khối lượng - GV phát cân Rôbecvan cho các nhóm. - Tổ chức cho HS tìm hiểu các bộ phận, GHĐ & ĐCNN của cân rôbecvan. - Yêu cầu HS so sánh với cân trong H5.2. - Giới thiệu cho HS núm điều chỉnh kim cân về vạch số 0. - Giới thiệu vạch chia trên thanh đòn (GHĐ của cân rôbecvan là tổng khối lượng các quả cân trong hộp quả cân ĐCNN là khối lượng của quả cân nhỏ nhất trong hộp quả cân) -Yêu cầu HS đọc SGK để tìm hiểu cách cân và tìm từ thích hợp để điền vào chỗ trống trong câu C9 - Yêu cầu HS thực hiện phép cân: cân 2 vật. GV hướng dẫn và uốn nắn. -Cho HS tìm hiểu một số cân khác và trả lời câu C11. Hoạt động 4: Vận dụng - Yêu cầu HS hoạt động cá nhân trả lời câu C13 và thảo luận để thống nhất câu trả lời. - Hướng dẫn HS trả lời C12 ở nhà. - HS trả lời theo sự hiểu biết của mình. - Ghi đầu bài. I. Khối lượng- Đơn vị khối lượng 1. Khối lượng - HS hoạt động theo nhóm trả lời câu C1 C1:397g là lượng sữa chứa trong hộp. - HS hoạt động cá nhân trả lời C2, C3, C4, C5, C6 - Thảo luận để thống nhất câu trả lời. C2: 500g là lượng bột giặt chứa trong túi C3:(1) - 500g C4:(2) - 397g C5:(3) - khối lượng. C6:(4) - Lượng. 2. Đơn vị đo khối lượng: - HS thảo luận để nhớ lại đơn vị đo khối lượng: Đơn vị hợp pháp là kilôgam (kg) Đơn vị nhỏ hơn kg: g, mg, ... Đơn vị lớn hơn kg: tấn, tạ, ... Các đơn vị khác: - 1 đồng cân (1chỉ) có khối lượng 3,78g - 1 lạng ta (1lượng) là 10 chỉ. II.Đo khối lượng 1.Tìm hiểu cân Rôbécvan - HS quan sát và chỉ ra các bộ phận của cân Rôbecvan: + đòn cân + đĩa cân + Kim cân + Hộp quả cân + Núm điều chỉnh kim cân thăng bằng + Vạch chia trên thanh đòn - HS tìm hiểu được GHĐ & ĐCNN của cân Rôbecvan để trả lời câu C8 2. Cách dùng cân Rôbecvan để cân 1vật C9: (1) điều chỉnh số 0 (2) vật đem cân (3) quả cân (4) thăng bằng (5) đúng giữa (6) quả cân (7) vật đem cân - HS thực hiện phép cân với hai vật. 3.Các loại cân khác -HS quan sát H5.3;H5.4;H5.5 & H5.6 để trả lời C11: H5.3: Cân y tế H5.4: Cân tạ H5.5: Cân đòn H5.6: Cân đồng hồ III.Vận dụng - Trả lời C13 và ghi vào vở C13: Số 5T có nghĩa xe có khối lượng 5 trên 5 tấn không được đi qua cầu. IV. Củng cố - Khi cân cần ước lượng khối lượng vật cần cân để chọn cân, điều này có ý nghĩa gì? - Để cân một cái nhẫn vàng dùng cân đòn có được không? - GV cho HS tìm hiểu mục: Có thể em chưa biết. V. Hướng dẫn về nhà - Học bài, trả lời lại các câu C1 đến C13 (SGK). - Làm bài tập 5.1- 5.5 (SBT). - Đọc trước bài 6: Lực- Hai lực cân bằng. D- Rút kinh nghiệm: …………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………..

File đính kèm:

  • docT4.doc