Tiết 5
LỰC - HAI LỰC CÂN BẰNG
A- MỤC TIÊU:
- Hs nêu được các thí dụ về lực đẩy, lực kéo, chỉ ra được phương và chiều của các lực đó.
- Nêu được thí dụ về 2 lực cân bằng.
- Rút ra được các nhận xét sau khi quan sát các thí nghiệm.
- Sử dụng đúng các thuật ngữ lực đẩy, lực kéo , phương, chiều, lực cân bằng.
B- CHUẨN BỊ
- Đồ dùng cho mỗi nhóm:
+ 1 xe lăn, 1 lò xo lá tròn, 1 lò xo mềm dài khoảng 10cm.
+ 1 thanh nam châm thẳng, 1 quả nặng, 1 giá thí nghiệm có kẹp.
3 trang |
Chia sẻ: maiphuongtl | Lượt xem: 1356 | Lượt tải: 0
Bạn đang xem nội dung tài liệu Giáo án Vật lý 6 tiết 5 bài: Lực - Hai lực cân bằng, để tải tài liệu về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
Ngày soạn:...................
Ngày giảng:
6A:................................
6B:.................................
Tiết 5
Lực - Hai lực cân bằng
A- Mục tiêu:
- Hs nêu được các thí dụ về lực đẩy, lực kéo, chỉ ra được phương và chiều của các lực đó.
- Nêu được thí dụ về 2 lực cân bằng.
- Rút ra được các nhận xét sau khi quan sát các thí nghiệm.
- Sử dụng đúng các thuật ngữ lực đẩy, lực kéo , phương, chiều, lực cân bằng.
B- Chuẩn bị
- Đồ dùng cho mỗi nhóm:
+ 1 xe lăn, 1 lò xo lá tròn, 1 lò xo mềm dài khoảng 10cm.
+ 1 thanh nam châm thẳng, 1 quả nặng, 1 giá thí nghiệm có kẹp.
- Những điểm cần lưu ý:
+ Lực tác dụng trong những tình huống cụ thể khác nhau có tên gọi: lực đẩy, lực kéo, lực hút, lực nâng, lực giữ, lực hãm, lực kết dính, lực liên kết .
+ ở lớp 6 chưa đi đến định nghĩa chính xác về đại lượng vật lý mà chỉ dừng lại ở những biểu tượng hoặc những khái niệm định tính về các đại lượng đó.
+ Đối với khái niệm lực, biểu tượng cần hình thành là sự đẩy, kéo.
+ Không yêu cầu Hs trả lời phương và chiều của lực là gì.
+ Vật chịu tác dụng của 2 lực cân bằng thì vẫn đứng yên. Hai lực cân bằng là 2 lực mạnh như nhau.
- Kiến thức bổ xung:
C- Các hoạt động trên lớp:
I- ổn định tổ chức:
+ lớp 6A có mặt:......................
+ lớp 6B có mặt:......................
II- Kiểm tra bài cũ:
H1: Phát biểu phần ghi nhớ trong bài Khối lượng - đo khối lượng.
H2: Trả lời bài tập 5.1; 5.2 (8 – SBT).
(Kết quả: Bài 5.1- phần C đúng.
Bài 5.2- số 397 (chỉ khối lượng của sữa trong hộp).
ĐVĐ: Trong thực tế để chuyển được mọi vật từ chỗ này đến chỗ khác người ta làm như thế nào?
Hs:
Gv: Tác dụng đó gọi là gì ? -> Bài học hôm nay sẽ giải đáp cho chúng ta.
III- Bài mới:
H/Đ của thầy và trò
Nội dung
Hs: Quan sát hình 6.1
Gv: Giới thiệu dụng cụ thí nghiệm và phát dụng cụ cho các nhóm Hs.
Hs: Lắp theo hình 6.1
Gv: Hướng dẫn Hs làm thí nghiệm: đẩy xe ép lò xo lá tròn.
Hs: Làm thí nghiệm trả lời C1.
- Khi đẩy xe ép lò xo lá tròn em cảm nhận thấy điều gì?
Hs: Làm TN hình 6.2- Trả lời C2.
Gv: Điều khiển Hs làm TN: Dùng xe kéo giãn lò xo- nhận xét về tác dụng của lò xo lên xe và của xe lên lò xo.
Hs: Làm TN theo hình 6.3: Đưa từ từ 1 cực của thanh nam châm lại gần 1 quả nặng bằng sắt.
- Nhận xét về tác dụng của nam châm lên quả nặng?
Gv: Chốt lại vấn đề qua 3 TN: Tác dụng của vật này lên vật khác và ngược lại – tác dụng đó gọi là lực.
Hs: Đọc- trả lời C4: Chon từ thích hợp trong khung điền vào chỗ trống.
- Phát biểu hoàn chỉnh C4 -> rút ra kết luận.
Gv: Lực đẩy và lực kéo có phương và chiểu như thế nào? -> II,
Hs: Đọc SGK- Làm lại TN 6.1; 6.2. Nêu nhận xét về phương và chiều của lực trong mỗi trường hợp.
Gv: Mỗi lực có phương và chiều xác định.
Gv: Khi có 2 lực cùng phương, ngược chiều tác dụng lên 1 vật mà vật đó đứng yên thì 2 lực đó gọi là 2 lực cân bằng.
Hs: Quan sát hình vẽ 6.4. Trả lời C6, C7.
- Sợi dây sẽ chuyển động như thế nào nếu đội bên trái mạnh hơn, yếu hơn, mạnh ngang nhau.
- Nhận xét về phương và chiều mà 2 đội tác dụng vào sợi dây?
Hs: Thảo luận nhóm trả lời C8.
Gv: Chốt lại: Nhấn mạnh 2 lực cân bằng.
Hs: Nêu nội dung cần nắm trong bài.
Hs: Đọc phần ghi nhớ.
Hs: Quan sát hình 6.5; 6.6 trả lời C9.
I- Lực
1- Thí nghiệm
C1: Lò xo lá tròn đẩy xe lăn, xe ép mạnh dần vào lò xo làm lò xo méo.
C2: - Lò xo kéo xe lại
xe kéo lò xo giãn ra.
C3:
Nam châm đặt gần quả nặng kim loại -> nam châm hút quả nặng.
C4:
(1)- Lực đẩy (4)- Lực kéo
(2)- Lực ép (5)- Lực hút
(3)- Lực kéo
* Kết luận: Khi vật này đẩy hay kéo vật kia. Ta nói vật này tác dụng lực lên vật kia.
II- Phương và chiều của lực
C5: Lực do nam châm tác dụng lên quả nặng có phương nằm ngang, chiều từ phải sang trái.
III- Hai lực cân bằng
C6:
- Sợi dây sẽ chuyển động sang trái nếu đội bên trái mạnh hơn.
- Sợi dây sẽ chuyển động sang phải nếu đội bên trái yếu hơn.
- Sợi dây sẽ đứng yên nếu 2 đội mạnh ngang nhau.
C8:
(1)- Cân bằng (4)- Phương
(2)- Đứng yên (5)- Chiều
(3)- Chiều
* Kết luận: Hai lực cân bằng là 2 lực mạnh như nhau, có cùng phương nhưng ngược chiều.
IV- Vận dụng
* Ghi nhớ:
* Vận dụng:
C9: a, Lực đẩy
b, Lực kéo
C10:
IV- Củng cố:
- Khái quát nội dung bài dạy.
- Hs trả lời bài tập 6.1 (9 – SBT).
V- Hướng dẫn học ở nhà:
- Học thuộc phần ghi nhớ.
- Làm bài tập: 6.2 -> 6.4 (9- SBT).
- Đọc trước bài “Tìm hiểu kết quả tác dụng của lực”.
D- Rút kinh nghiệm:
……………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………
File đính kèm:
- T5.doc