I/ MỤC TIÊU :
• Về kiến thức :Trả lời được các câu hỏi: Khi đặt một túi đường lên cái cân, cân chỉ 1 kg thì số đó chỉ gì?
• Về kỹ năng :Nhận biết được quả cân 1 kg – Trình bày được cách điều chỉnh số 0 cho cân Robecvan và cách cân một vật bằng cân Robecvan .
Đo được khối lượng của một vật bằng cân – Chỉ ra được GHĐ và ĐCNN của một cái cân
• Về thái độ : Hợp tác trong mọi công việc của nhóm.
II/ CHUẨN BỊ :
*/ Cho mỗi nhóm học sinh :
- 1 cân Robecvan và 1 hộp quả cân – 3 nhóm sỏi
3 trang |
Chia sẻ: maiphuongtl | Lượt xem: 1443 | Lượt tải: 0
Bạn đang xem nội dung tài liệu Giáo án Vật lý 6 tiết 5: Khối lượng, đo khối lượng - Trường THCS Đức Lâm, để tải tài liệu về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
Bµi5: Khèi lîng - §o khèi lîng
Tieát PPCT : 05 Tuaàn : 05
I/ MỤC TIÊU :
Về kiến thức :Trả lời được các câu hỏi: Khi đặt một túi đường lên cái cân, cân chỉ 1 kg thì số đó chỉ gì?
Về kỹ năng :Nhận biết được quả cân 1 kg – Trình bày được cách điều chỉnh số 0 cho cân Robecvan và cách cân một vật bằng cân Robecvan .
Đo được khối lượng của một vật bằng cân – Chỉ ra được GHĐ và ĐCNN của một cái cân
Về thái độ : Hợp tác trong mọi công việc của nhóm.
II/ CHUẨN BỊ :
*/ Cho mỗi nhóm học sinh :
1 cân Robecvan và 1 hộp quả cân – 3 nhóm sỏi
III/ TỔ CHỨC HOẠT ĐỘNG CỦA HỌC SINH :
HOẠT ĐỘNG CỦA HỌC SINH
TRỢ GIÚP CỦA GIÁO VIÊN
Hoạt động 1: Ổn định – Kiểm tra bài cũ- Kết hợp tổ chức tình huống học tập (6 ph)
- Điểm diện : lớp trưởng báo cáo sĩ số (1ph)
- Học sinh : Trả lời. Cả lớp nhận xét, đánh giá câu trả lời của bạn
- HS tiếp thu , ghi đề bài .
Hoạt động 2 : Khối lượng – Đơn vị khối lượng. (15 ph)
I/ Khối lượng – Đơn vị khối lượng:
1) Khối lượng :
HS đọc câu hỏi, tìm hiểu suy nghĩ cá nhân thảo luận nhóm để trả lời từ C1à C6
C1. Khối lượng tịnh 397g, số đó chỉ lượng sữa chứa trong hộp.
C2. 500g chỉ lượng bột giặt chứa trong túi .
C3. 397g,
C4. 500g
C5. Mọi vật đều có khối lượng
C6. Khối lượng của một vật chỉ lượng chất chứa trong vật
2) Đơn vị khối lượng :
HS nhớ lại kiến thức đã học trả lời
- Đơn vị đo khối lượng là kilôgam, kí hiệu kg
- Kilôgam là khối lượng của một quả cân mẫu đặt ở Viện Đo lường quốc tế ở Pháp .
+ Các đơn vị khối lượng khác thường gặp :
* Tấn (t) 1t =1000kg * Tạ 1tạ =100kg
* Lạng = 1 hectogam = 100g
* Gam 1gam = 1/1000kg
* Miligam 1mg =1/1000g
*/ Kiểm tra bài cũ :
+ GV gọi HS trả lời câu 4.1 , 4.2 trang 7,8 SBT
- Em đứng lên một cái cân y tế, kim cân chỉ 32kg. Con số đó chỉ gì ?
- Đo khối lượng bằng dụng cụ gì ?
+ GV ĐVĐ vào bài
*/ Tổ chức tình huống học tập
I/ Khối lượng – Đơn vị khối lượng
1) Khối lượng :
+ GV tổ chức và hướng dẫn HS tìm hiểu khái niệm khối lượng. Y/c HS trả lời
C1. KL tịnh 397g chỉ sức nặng của hộp sữa hay lượng sữa chứa trong hộp.
C2. Trên vỏ túi bột giặt ghi 500g. Số đó chỉ gì ?
+ Hãy điền từ vào chỗ trống ở C3, C4, C5,C6.
+ GV nhấn mạnh : Mọi vật dù to hay nhỏ đều có khối lượng.
2) Đơn vị khối lượng :
+ Gv đặt câu hỏià HS liên tưởng lại kiến thức đã học ở tiểu học , trả lời Đơn vị đo khối lượng hợp pháp của nước Việt Nam là gì ? Kí hiệu ntn?
+ GV giới thiệu quả cân 1kgà định nghĩa kg.
- Một PH khoe vụ mùa năm nay bà vừa bán được 5 tấn sú . 5 tấn là ? kg.
- Nhờ chăn nuôi theo khoa học, mới nuôi 3 tháng con heo đã nặng hơn 1 tạ . 1 tạ ? kg
- Mẹ bảo con mua 1 lạng thịt heo về nấu cháo cho bà, 1 lạng là bao nhiêu g?
- Mua hột giống sú chỉ cần mua 20g , 1 đơn vị khối lượng thường gặp khác là gì ?
- Trên viên thuốc kháng sinh ghi Ampi 250g còn đơn vị khối lượng nào nữa .
Hoạt động 3 : Đo khối lượng (25 phút)
II/ Đo khối lượng:
1) Tìm hiểu cân Robecvan
HS quan sát cân , đối chiếu với H5.2, trả lời C7 .
C7. Kim cân – đòn cân – đĩa cân -
HS làm việc theo nhóm xem hộp quả cân trả lời C8
C8. GHĐ của cân 205 g và ĐCNN 5g
2) Cách dùng cân Robecvan để cân một vật
- HS trình bày cách cân một nhóm sỏi . Cả lớp nhận xét, bổ sung (nếu cần)
- HS cả lớp xem Gv thao tác cách cân 1 vật è chọn từ thích hợp điền vào C9.
- Các nhóm thực hiện đo KL 2 nhóm sỏi
C9. 1. Điều chỉnh số 0
2. Vật đem cân
3. Quả cân
4. Thẳng đứng
5. đúng giữa
6 .quả cân
7. vật đem cân
C10. Đo khối lượng nhóm sỏi số 2, số 3
3) Các loại cân khác
- HS quan sát H5.3, 5.4, 5.5, 5.6 kể tên các loại cân khác .
C11. cân y tế, cân tạ, cân đòn, cân đồng hồ.
Hoạt động 4 : Vận dụng và dặn dò (1 phút)
III/ Vận dụng :
C12: HS tự làm
HS quan sát biển báo hiễu GTĐB 5.7 và cho biết ý nghĩa của biển báo đó .
C13: Xe có khối lượng trên 5 tấn không được chạy qua cầu
*/ Ghi nhớ :
Mọi vật đều có khối lượng. Khối lượng sữa trong hộp, khối lượng bột giặt trong túi…v..v..chỉ lượng sữa trong hộp, lượng bột giặt trong túi……v..v..Khối lượng của một vật chỉ lượng chất tạo thành vật đó.
Đơn vị của khối lượng là kilôgam (kg)
Người ta dùng cân để đo khối lượng
- Kể các đơn vị khối lượng khác thường gặp trong thực tế ?
- Đo khối lượng bằng dụng cụ gì ?
II/ Đo khối lượng:
1) Tìm hiểu cân Robecvan
+ GV giới thiệu cân Robecvan thường dùng trong phòng TN. Yêu cầu HS đối chiếu với hình 5.2 để chỉ ra các bộ phận của cân .
+ GV yêu cầu HS tìm hiểu bộ quả cân (gồm ? quả . Tổng KL các quả cân ? è GHĐ và ĐCNN của cân
+ GV y/c 1 hs trình bày cách cân 1 nhóm sỏi. HS cả lớp quan sát, nhận xét, góp ý . GV trình bày cách cân 1 vật cho HS quan sát . Cả lớp đối chiếu phát hiện chỗ sai của bạn.
+ Yêu cầu HS điền từ thích hợp vào chỗ trống ở lệnh C9
+ Yêu cầu HS cân nhóm sỏi số 2, số 3
+ GV y/c HS quan sát và trả lời tên các loại cân .
III/ Vận dụng :
+ Gv cho HS tự làm ở nhà C12
+ Y/c HS quan sát biển báo GTĐB 5.7 và cho biết ý nghĩa của biển báo đó ?
+ Gv nhắc HS biển báo chưa chuẩn (5t)
* Dặn dò : Học ghi nhớ.
Đọc có thể em chưa biết
Làm bài tập 5.1à 5. SBT
+ Chuẩn bị bài : Lực - Hai lực cân bằng
RÚT KINH NGHIỆM :
…………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………
…………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………
PHẦN GHI BẢNG : KHỐI LƯỢNG – ĐO KHỐI LƯỢNG
I/ Khối lượng – Đơn vị khối lượng:
1) Khối lượng :
C1. Khối lượng tịnh 397g, số đó chỉ lượng sữa chứa trong hộp.
C2. 500g chỉ lượng bột giặt chứa trong túi .
C3. 397g,
C4. 500g
C5. Mọi vật đều có khối lượng
C6. Khối lượng của một vật chỉ lượng chất chứa trong vật
2) Đơn vị khối lượng :
- Đơn vị đo khối lượng là kilôgam, kí hiệu kg
- Kilôgam là khối lượng của một quả cân mẫu đặt ở Viện Đo lường quốc tế ở Pháp .
+ Các đơn vị khối lượng khác thường gặp :
* Tấn (t) 1t =1000kg * Tạ 1tạ =100kg
* Lạng = 1 hectogam = 100g * Gam 1gam = 1/1000kg
* Miligam 1mg =1/1000g
II/ Đo khối lượng:
1) Tìm hiểu cân Robecvan
C7. Kim cân – đòn cân – đĩa cân -
C8. GHĐ của cân = Tổng tất cả các quả cân có trong hộp đựng quả cân = 205 g và ĐCNN 5g (quả cân nhỏ nhất trong hộp )
2) Cách dùng cân Robecvan để cân một vật
C9. 1. Điều chỉnh số 0 4. Thẳng đứng
2. Vật đem cân 5. đúng giữa
3. Quả cân 6 .quả cân
7. vật đem cân
C10. Đo khối lượng nhóm sỏi số 2, số 3
3) Các loại cân khác
C11. cân y tế, cân tạ, cân đòn, cân đồng hồ.
III/ Vận dụng :
C12: HS tự làm
C13: Xe có khối lượng trên 5 tấn không được chạy qua cầu
Ghi nhớ :
Mọi vật đều có khối lượng. Khối lượng sữa trong hộp, khối lượng bột giặt trong túi…v..v..chỉ lượng sữa trong hộp, lượng bột giặt trong túi……v..v..Khối lượng của một vật chỉ lượng chất tạo thành vật đó.
Đơn vị của khối lượng là kilôgam (kg)
Người ta dùng cân để đo khối lượng
* Dặn dò : Học ghi nhớ - Đọc có thể em chưa biết - Làm bài tập 5.1à 5. SBT
+ Chuẩn bị bài : Lực - Hai lực cân bằng
File đính kèm:
- LY5.doc