TIẾT 5: KHỐI LƯỢNG - ĐO KHỐI LƯỢNG
I. MỤC TIÊU:
1. Kiến thức:
- Biết được ý nghĩa của chỉ số ghi trên bao bì.
- Nắm được đơn vị, dụng cụ, cách đo khối lượng của vật bằng cân Rôbecvan.
2. Kỹ năng:
- Biết sử dụng cân Rôbecvan để đo khối lượng của 1 vật.
3. Thái độ:
- Trung thực khi đọc kết quả đo khối lượng.
- Có ý thức liên hệ kiến thức của bài học với thực tế.
II. CHUẨN BỊ:
1. Chuẩn bị của giáo viên:
* Chuẩn bị cho mỗi nhóm:
- 1 cân Rôbecvan; 1 hộp quả cân.1 vật nặng để cân.
* Chuẩn bị cho cả lớp: 1 số loại cân.
- Bảng phụ ghi nội dung câu C3; C4; C5; C6; C9 và bài tập trắc nghiệm.
2. Chuẩn bị của học sinh:
- Mỗi HS chuẩn bị 1 số bao bì trên có ghi khối lượng.
4 trang |
Chia sẻ: maiphuongtl | Lượt xem: 1308 | Lượt tải: 0
Bạn đang xem nội dung tài liệu Giáo án Vật lý 6 tiết 5: Khối lượng, đo khối lượng - Trường THCS Noọng Hẹt, để tải tài liệu về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
Ngày soạn:29/9/2007
Ngày giảng:03/10/2007
Tiết 5: Khối lượng - đo khối lượng
I. Mục tiêu:
1. Kiến thức:
- Biết được ý nghĩa của chỉ số ghi trên bao bì.
- Nắm được đơn vị, dụng cụ, cách đo khối lượng của vật bằng cân Rôbecvan.
2. Kỹ năng:
- Biết sử dụng cân Rôbecvan để đo khối lượng của 1 vật.
3. Thái độ:
- Trung thực khi đọc kết quả đo khối lượng.
- Có ý thức liên hệ kiến thức của bài học với thực tế.
II. Chuẩn bị:
Chuẩn bị của giáo viên:
* Chuẩn bị cho mỗi nhóm:
- 1 cân Rôbecvan; 1 hộp quả cân.1 vật nặng để cân.
* Chuẩn bị cho cả lớp: 1 số loại cân.
- Bảng phụ ghi nội dung câu C3; C4; C5; C6; C9 và bài tập trắc nghiệm.
Chuẩn bị của học sinh:
- Mỗi HS chuẩn bị 1 số bao bì trên có ghi khối lượng.
III. Tổ chức các hoạt động của học sinh:
ổn định tổ chức: ( 1 phút)
Sĩ số:
2. Kiểm tra bài cũ: (6 phút)
Câu hỏi: Để đo thể tích vật rắn không thấm nước ta làm thế nào?
Bài tập ( Bảng phụ):
Một bình chia độ có ĐCNN là 1 cm3 . Bình đang chứa 1 lượng nước là V1 = 100 cm3. Bỏ 1 vật nặng bằng sát vào bình, mực nước trong bình dâng lên đến thể tích 135 cm3. Thể tích của vật nặng đó là:
A: 100 cm3; B: 135 cm3 ; C: 35 cm3; D: Cả A, B, C đều sai.
GV: +) gọi HS trả lời.
+) HS nhận xét.
+) GV đánh giá cho điểm.
* Đặt vấn đề: ? Bản thân em có biết mình nặng bao nhiêu không? Làm thế nào để biết được điều đó?
GV: Khi nói đến 1 vật nặng bao nhiêu là nói đén khối lượng của vật đó. Dụng cụ, đơn vị, cách đo khối lượng như thế nào? đ Vào bài.
3. Bài mới:
Hỗ trợ của giáo viên
Hoạt động của học sinh
- Yêu cầu HS đọc và trả lời C1; C2.
- Treo bảng phụ ghi nội dung C3; C4; C5.
- Yêu cầu HS điền vào chỗ trống.
- Gọi 2-3 HS trả lời hoàn thiện C3 đ C6.
GV chốt: Mỗi vật đều có khối lượng. Khối lượng của vật đó là duy nhất.
? Kể tên những đơn vị đo khối lượng mà em biết?
Thông báo: Đơn vị đo khối lượng trong hệ thống đo lường hợp pháp nước ta là Kg.
- Giới thiệu: Kilôgam là khối lượng quả cân mẫu đặt ở viện đo lường quốc tế ở pháp.
? Ngoài Kilôgam còn đơn vị đo khối lượng nào khác thường được sử dụng?
GV: Thông thường, ta hay sử dụng đơn vị Kg trong đo khối lượng
Hoạt động 1 (15 phút)
Khối lượng. Đơn vị khối lượng.
1. Khối lượng ( 7 phút)
- Đọc và xác định yêu cầu C1; C2.
Trả lời:
C1: Khối lượng sữa trong hộp.
C2: Chỉ lượng bột giặt trong túi.
- Điền vào chỗ trống ở C3, C4, C5.
(1) 397 g.
(2) 500 g.
(3) Khối lượng.
(4) Lượng.
Ghi nội dung GV chốt vào vở.
2. Đơn vị đo khối lượng.
- Cá nhân HS kể tên các đơn vị đo khối lượng đã biết.
+) Đơn vị đo khối lượng trong hệ thống đo lường hợp pháp nước ta là Kg.
+) Các đơn vị đo khối lượng khác:
Gam; Hectôgam; Miligam…..
? Dụng cụ đo khối lượng là gì?
Thông báo: Trong phòng thí nghiệm, người ta thường sử dụng cân Rôbec van.
-Yêu cầu HS đối chiếu hình 5.2/SGk để nhận ra các bộ phận của cân?
- Yêu cầu HS xác định GHĐ và ĐCNN của cân Rôbecvan ở nhóm.
- Treo bảng phụ ghi nội dung C9.
- Yêu cầu HS chọn từ thích hợp trong khung điền vào chỗ trống.
Chốt: Nội dung C9 chính là cách sử dụng cân Rôbecvan để cân 1 vật.
- Yêu cầu các nhóm dùng cân Rôbecvan để cân khối lượng vật nặng đã chuẩn bị ở nhóm.
? Ngoài cân Rôbecvan, em biết nhứng loại cân nào khác?
Giới thiệu 1 số loại cân đã chuẩn bị cho HS quan sát.
Hoạt động 2 (10 phút)
Đo khối lượng.
1. Tìm hiểu cân Rôbecvan.
- Dụng cụ đo khối lượng là cân.
- Đối chiếu cân Rôbec van với hình 5.2 để nhận biết: Đòn cân; đĩa cân; hộp quả cân; kim cân.
- Xác định GHĐ và ĐCNN của cân Rôbecvan
2.Cách dùng cân Rôbec van để cân một vật
* Hoàn thiện C9:
Các từ cần điền:
Điều chỉnh số 0.
Vật đem cân
Quả cân
Thăng bằng
Đúng giữa.
quả cân
vật đem cân.
* Dùng cân Rôbecvan để thực hành cân khối lượng vật nặng đã chuẩn bị ở nhóm.
3. Các loại cân khác.
- Kể tên các loại cân khác: Cân đĩa, cân đòn, cân đồng hồ….
- Quan sát các loại cân khácgiáo viên giới thiệu.
? Hãy đọc các chỉ số về khối lượng ở các bao bì các em đã chuẩn bị và cho biết ý nghĩa của các chỉ số đó?
- Yêu cầu HS trả lời C13.
Liên hệ thực tế: Khi gặp các biển báo giao thông có các chỉ số tương tự như trên phải hiểu ý nghĩa của các chỉ số đó để thực hiện cho đúng.
- Giới thiệu 1 số đơn vị, dụng cụ đo khối lượng khác ở mục : Có thể em chưa biết”/ SGK( T20)
Hoạt động 3 (10 phút)
Củng cố- Vận dụng.
- Cá nhân HS đọc các chỉ số ghi trên các bao bì đã chuẩn bị và cho biết ý nghĩa của các chỉ số đó.
- Trả lời C13:
Biển giao thông có ghi 5T trước chiếc cầu có nghĩa là: Chiếc cầu đó chỉ cho xe có khối lượng tối đa là 5 tấn đi qua.
Hướng dẫn học sinh học ở nhà: ( 3 phút).
Học, hiểu ghi nhớ.
BTVN: 5.1; 5.2; 5.3 / SBT. Cán bộ lớp làm thêm bài 5.4; 5.5 / SBT.
Thực hiện C12.
Đọc trước bài mới.
IV. Rút kinh nghiệm sau giờ dạy:
………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………
………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………
File đính kèm:
- Tiet 5.doc