Tiết 6: LỰC – HAI LỰC CÂN BẰNG
I. MỤC TIÊU:
*Kiến thức:
+Chỉ ra được lực đẩy, lực hút, lực kéo khi vật này tác dụng vào vật khác .Chỉ ra được phương và chiều của các lực đó.
+ Nêu được thí dụ về 2 lực cân bằng .
+ Nhận xét được trạng thái của vật khi chịu tác dụng lực.
* Kỹ năng:
+ HS bắt đầu biết cách lắp các bộ phận thí nghiệm sau khi nghiên cứu kênh hình.
* Thái độ:
+ Nghiêm túc khi nghiên cứu hiện tượng, rút ra quy luật .
II. CHUẨN BỊ:
* GV: Tranh vẽ phóng to Hình đầu tiên.
* HS: 1 chiếc xe lăn,1 lò xo lá tròn ,1 thanh nam châm ,1 quả gia trọng ,1 giá sắt.
16 trang |
Chia sẻ: maiphuongtl | Lượt xem: 1228 | Lượt tải: 0
Bạn đang xem nội dung tài liệu Giáo án Vật lý 6 tiết 6 đến 10 - Trường THCS Lê Thánh Tông, để tải tài liệu về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
Tiết 6: LỰC – HAI LỰC CÂN BẰNG
Ngày soạn:13/9/2008
I. MỤC TIÊU:
*Kiến thức:
+Chỉ ra được lực đẩy, lực hút, lực kéo…khi vật này tác dụng vào vật khác .Chỉ ra được phương và chiều của các lực đó.
+ Nêu được thí dụ về 2 lực cân bằng .
+ Nhận xét được trạng thái của vật khi chịu tác dụng lực.
* Kỹ năng:
+ HS bắt đầu biết cách lắp các bộ phận thí nghiệm sau khi nghiên cứu kênh hình.
* Thái độ:
+ Nghiêm túc khi nghiên cứu hiện tượng, rút ra quy luật .
II. CHUẨN BỊ:
* GV: Tranh vẽ phóng to Hình đầu tiên.
* HS: 1 chiếc xe lăn,1 lò xo lá tròn ,1 thanh nam châm ,1 quả gia trọng ,1 giá sắt.
III. TIẾN TRÌNH GIẢNG DẠY:
1) Ổn định tổ chức: Sĩ số.
2) Kiểm tra bài cũ:
- HS1: Trong bài khối lượng, Em hãy phát biểu phần ghi nhớ.?
- HS2: Chữa BT 5.1và 5.3 SBT.
3) Bài mới:
Hoạt động1: Tổ chức tình huống học tập.
- Hằng ngày, vẫn hay dùng các từ sức hay lực .Em hãy nêu 1 vài câu trong đó nói đến lực, dùng lực vào 1 việc gì đó. ( Kéo xe bằng 1 lực; dùng lực đây xe; Dùng lực của tay bóp bẹp quả cam ; Người lực sĩ dùng lực nâng quả tạ lên; Dùng lực ném hòn đá đi…)
* Vậy thế nào là lực? Lực có tác dụng gì?
Hoạt động 2: Nhận biết tác dụngkéo, đây của lực.
* GV Lưu ý: Trẻ em bắt đầu cảm nhận được lực là do vận động của cơ bắp; kết quả là có thể kéo, đây vật làm cho vật bị biến dạng hay thay đổi chuyển động. Về sau nhận biết lực nhờ dấu hiệu biến dạng hay thay đổi chuyển động. Không chỉ cơ bắp mà các vật cũng có thể gay biến dạng hay thay đổi chuyển động của vật khác.
Giáo viên
Học sinh
Ghi bảng
a) Trong hình vẽ ở đầu bài, 2HS ai kéo, ai đây cái tủ? Muốn kéo hay đây cái tủ thì tay phải tác dụng lên tủ cái gì?
Nếu HS không nêu đượctừ lựcthì GV thông báo :khi kéo hay đây cái tủ ,tay ta tác dụng lên tủ 1 lực (do ta vận động cơ bắp của ta)
b) Bây giờ tay không trực tiếp lên dây hay kéo mà cầm 1 vẩtắn để đây.Ví dụ như ở H6.1 SGK. Cái gì đã đây vòng lò xo lá tròn làm nó bẹp lại?
Cái gì đã tác dụng lực đây vào vòng làm cho nó bẹp lại?
c) Hãy chỉ ra trong H6.2SGK cái gì đã trực tiếp tác dụng lực lên cái lò xo làm cho nó dãn ra?
d) Trên H6.3 SGK lúc đầu chưa có nam châm thì day treo quả nặng thẳng đứng .Khi đưa nam châm lại gần thì có hiện tượng gì xảy ra? Căn cứ vào đâu mà em biết rằng nam châm hút (kéo) quả nặng bằng sắt?
+ Như vậy ,không chỉ có tay ta mới tác dụng lực lên các vật khác ,mà các vật đều có thể tác dụng lực lên vật khác
Trả lời C4.
Rút ra kết luận.
Vậy khi nào ta nói rằng vật này tác dụng lên vật kia 1 lực?
-Thảo luận chung ở lớp.
- Tay phải tác dụng lên tủ 1 lực
- Không phải là tay trực tiếp mà tay đây cái xe rồi cái xe đây cái vòng lò xo.
- Ở đây xe đã trực tiếp đây vào vòng lò xo, xe dã tác dụng lên vòng 1 lực.
_Xe trực tiếp tác dụng lực lên lò xo.
_Quả nặng đang đứng yên chuyển động về phía nam châm, làm dây bị lệch.
_ HS làm việc cá nhân
-Gọi 2 HS đọc to, các HS khác góp ý nếu có ý kiến khác.
_ Khi vật này đây hay kéo vật kia.
I.LỰC:
1) Thí nghiệm:
a) H6.1
C1:
b) H6.2
* C2
c) H6.3
* C3
* C4:
a) 1) lực đẩy
2)lực ép
b) 3) lực kéo
4) lực kéo
c) 5) lực hút
2) Kết luận:
* Tác dụng đây, kéo của vật này lên vật khác gọi là lực.
Hoạt động 3: Tìm hiểu phương và chiều của lực
+ Làm lại TN ở H6.2 SGK và quan sát kỹ xem lò xo dãn ra theo phương nào, chiều nào?
Tại sao không dãn ra theo phương khác?
Lò xo dãn ra theo phương và chiều nào, phụ thuộc vào cái gì?
Đúng, lò xo dãn ra theo phương, chiều tay kéo đây, tay tác dụng, nghĩa là theo phương, chiều của lực tác dụng của tay lên vật.
Thông báo: Mỗi lực đều có phương và chiều xác định, đó là phương và chiều kéo hay dây.
+ Hãy chỉ ra phương và chiều của lực tác dụng của nam châmlên quả nặng trong thí nghiệm ở H6.3 SGK
_Theo phương nằm ngang, chiều từ phải sang trái.
-Phụ thuộc phương và chiều kéo của tay.
II.PHƯƠNG VÀ CHIỀU CỦA LỰC:
*C5:
- Phương S_N
- Chiều hướng từ vật vào nam châm
Hoạt đông 4: Hình thành khái niệm lực cân bằng.
Quan sát trò chơi kéo co trên H6.4 SGK.Hai đội chơi đều tác dụng lực lên dây.
Hãy dùng mũi tên để chỉ ra phương và chiều của lực tác dụng của mỗi lực lên dây.
GVtreo hình lên bảng .Gọi 1 HS lên bảng vẽ mũi tên, sau đó mô tả bằng lời phương và chiều của 2 lực.Yêu cầu HS trả lời C6.
GV nhấn mạnh: Nếu 2 đội mạnh như nhau (chưa dùng thuật ngữ cường độ) thì dây sẽ đứng yên như khi chưa có lực tác dụng.
Thông báo: Khi 2 lực cùng tác dụng
Vào 1 vật mà vật vẫn đứng yên như khi không có lực tác dụng thì ta nói rằng :hai lực cân bằng nhau(gọi tắt là hai lực cân bằng)
Yêu cầu HS trả lời C8
Chỉ cần mũi tên chỉ phương, chiều, chưa nói đến mũi tên dài hay ngắn.
- Gọi 1 HS trả lời, các HS khác bổ sung.
_ Đội A mạnh hơn thì đây sẽ chuyển động về phía A. Hai đội mạnh ngang nhau thì dây sẽ đứng yên
_HS làm việc cá nhân.
_ Gọi 1HS đọc to.Các HS khác bổ sung.
III. HAI LỰC CÂN BẰNG:
C6:
C7: Phương nằm ngang; chiều 2 lực ngược nhau.
C8:
a) 1)cân bằng
2) đứng yên
b) 3) chiều
c) 4) phương
5) chiều
Hoạt động 5: Vận dụng và Củng cố.
Yêu cầu HS làm việc cá nhân: Trả lời C9; C10.
* GV hỏi thêm:
-Thế nào là 2 lực cân bằng?
- Khi nào thì 2 lực cân bằng nhau.
* Lưu ý điều hay quên: Hai lực cân bằng phải tác dụng vào cùng 1 vật
- HS trả lời.
IV.VẬN DỤNG:
C9: a) lực đây
b) lực kéo
Hướng dẫn về nhà:
Bài vừa học:
+ Học thuộc phần ghi nhớ.
+ Làm bài tập 6.1và6.3 SBT.
Bài sắp học: Tiết 7: TÌM HIỂU KẾT QUẢTÁC DỤNG CỦA LỰC
+ Đọc trước phần thí nghiệm trong tiết 7
Tiết 7: TÌM HIỂU KẾT QUẢ TÁC DỤNG CỦA LỰC
Ngày soạn:20/9/2008
I. MỤC TIÊU:
* Kiến thức:
+ Biết đước thế nào là sự biến đổi của chuyển động và vật bị biến dạng, tìm được thí dụ để minh hoạ.
+Nêu được 1 số thí dụ về lực tác dụng lên 1 vật làm biến đổi chuyển động của vật đó hoặc làm vật đó biến dạng hoắc làm vật đó vừa biến đổi chuyển động vừa biến dạng.
* Kỹ năng:
+Biết lắp ráp thí nghiệm
+Biết phân tích thí nghiệm,hiện tượng để rút ra quy luật của vật chịu tác dụng
* Thái độ:
+ Nghiêm túc nghiên cứu hiện tượng vật lý, xử lý các thông tin thu thập được.
II. CHUẨN BỊ:
*GV: 1 cái cung
* HS: xe lăn, máng nghiêng, lò xo xoắn , 2 hòn bi, sợi day.
III. TIẾN TRÌNH GIẢNG DẠY:
1) Ổn định tổ chức: Sĩ số.
2) Kiểm tra bài cũ:
-HS1: Lấy ví dụ về tác dụng lực? Nêu kết quả của tác dụng lực?
-HS2: Chữa BT 6.3 và 6.4 SBT.
3) Bài mới:
Hoạt động của GV
Hoạt động của HS
Ghi bảng
Hoạt động1: Tổ chức tình huống.
Thường thì dựa vào sự co duỗi của tay hay chân mà ta biết rằng mình đang kéo hay đây vật, nghĩa là tác dụng lên vật 1 lực.
Nhưng bây giờ giả sử không trông thấy tay đây xe ở H 6.1 SGK thì căn cứ vào đâu mà biết được rằng xe tác dụng vào lò xo 1 lực?
Ta hãy xét kĩ xem lực có thể gây ra những kết quả gì?
Hoạt động 2: Tìm hiểu những kết quả tác dụng của lực.
a) Xét ảnh hưởng của lực đến chuyển động của vật.
- Trả lời C3
Nói rõ hơn câu hỏi:Tác dụng của lò xo lá tròn lên xe gay ra biến đổi gì ở xe?
Nếu HS không trả lời được thì hỏi thêm: Tác dụng của lò xo ảnh hưởng thế nào đến chuyển động của xe?
- Trả lời C4. Xe đang chuyển động bị dừng lại.
- Trả lời C5.Làm bi chuyển động ngược lại.
Nhận xét chung:Trong cả 3 trường hợp trên, kết quả tác dụng của lực lên 1 vật là gì?Làm thay đổi cái gì ở vật :
b) Xét ảnh hưởng của lực đến hình dạng của vật bị lực tác dụng.
Quan sát thí nghiệm ở H6.2 SGK hãy cho biết, khi xe lăn tác dụng vào lò xo 1 lực kéo thì hình dạng của lò xo thế nào?
Hoạt động 3: Rút ra kết luận.
Trả lời C7.
Trả lời C8. Khi tác dụng 1 lực lên vật thì có thể gay ra kết quả gì?
Hoạt động 4: Chỉ ra những trường hợp khác của 2 dạng biến đổi trên, đồng thời vận dụng.
a) Chỉ ra những kiểu biến đổi của chuyển động, mỗi kiểu cho 1 ví dụ (thay C9).
Nếu HS không chỉ ra được thì GV lần lượt nêu ra 5 kiểu biến đổi chuyển động như trong SGK rồi yêu cầu HS cho ví dụ.
b) Chỉ ra những kiểu biến dạng .
Yêu cầu HS dựa vào các thí nghiệm ở phần trên của bài nêu ra các kiểu biến dạng .
GV bổ sung thêm:
Vật bị cong đi.
Vật bị vỡ gãy .
Yêu cầu HS nêu ví dụ với mỗi kiểu biến dạng..
c) Chỉ ra trường hợp lực gay ra cả 2 kết quả.
Hoạt động 5: Củng cố.
Yêu cầu HS đọc to phần ghi nhớ.
Nêu thêm câu hỏi: Căn cứ vào dấu hiệu nào để nhận biết được rằng có lực tác dụng lên 1 vật ?
Trả lời câu hỏi nêu ra ở đầu bài.
* Trao đổi trong nhóm.
- Lò xo bị bẹp lại
- Xe chuyển động về phía lò xo, đây 1 bên lò xo.
- Chưa cần phân rõ đúng sai.
Một HS trình bày, cả lớp bổ sung.
Xe đang đứng yên chuyển động
- Trao đổi trong nhóm rồi thảo luận chung ở lớp.
Thảo luận chung ở lớp, làm thay đổi (hay biến đổi) chuyển động của vật.
Bị dãn ra, kéo căng ra.
Hình dạng bị thay thay đổi(bị biến dạng)
Một HS đọc to câu kết luận hoàn chỉnh .Cả lớp bổ sung nếu có ý kiến khác.
HS làm việc cá nhân
Phát biểu ý kiến ở lớp.
Vật bị nén lại
Vật bị dãn ra.
Tay uốn cong thước nhựa.
Bẻ gãy cái đũa tre.
H6.1SGK: Một phần lò xo vừa chuyển động vừa bị méo đi.
Uốn cong thước nhựa.
Kéo căng day cung.
- Thảo luận : Cần phải biết rõ lúc đầu cung có hình dạng thế nào thì mới xác định được.
I. NHỮNG HIỆN TƯỢNG CẦN CHÚ Ý QUAN SÁT KHI CÓ LỰC TÁC DỤNG:
1)Những sự biến đổi của chuyển động:
2) Những sự biến dạng:
II: NHỮNG KẾT QUẢ TÁC DỤNG CỦA LỰC:
1) Thí nghiệm:
* C3:
* C4:
* C5:
* C6:
2) Rút ra kết luận:
* C7:
a)(1) biến đổi chuyển động của
b)(2) biến đổi chuyển động của
c) (3) biến đổi chuyển động của .
d) (4) biến dạng.
* C8:
(1): biến đổi chuyển động của.
( 2) : biến dạng.
III. VẬN DỤNG:
* C9:
*C10:
*C11:
4) Hướng dẫn về nhà:
a) Bài vừa học:
+ Học thuộc phần ghi nhớ.
+ Làm BT 7.2; 7.3; 7.4 SBT
b) Bài sắp học: Tiết 8: TRỌNG LỰC – ĐƠN VỊ LỰC
+ Xem trước phần thí nghiệm.
Tiết 8: TRỌNG LỰC- ĐƠN VỊ LỰC
Ngày soạn:27/9/2008
I:MỤC TIÊU:
* Kiến thức:
+ Hiểu được trọng lực hay trọng lượng là gì?
+Nêu được phương và chiều của trọng lực .
+ Nắm được đơn vị đo cường độ của lực là Niutơn.
* Kỹ năng:
+ Biết vận dụng kiến thức thu nhận được vào thực tế và kỹ thuật:Sử dụng day dọi để xác định phương thẳng đứng .
* Thái độ:
+ Có ý thức vận dụng kiến thức vào cuộc sống .
II.:CHUẨN BỊ:
* GV: Quả địa cầu.
* HS : Một lò xo dài; Hai quả nặng 50g; 1 giá đỡ; Hai sợi day chỉ .
III.:TIẾN TRÌNH GIẢNG DẠY:
1) Ổn định tổ chức: Sĩ số.
2) Kiểm tra bài cũ:
-HS1: Chữa BT 7.1 và 7.2
-HS2: Chữa BT 7.3 và 7.4.
3) Bài mới:
Hoạt động của GV
Hoạt động của HS
Ghi bảng
Hoạt động 1: Tạo tình huống học tập.
Gọi 1 HS đọc to câu đối thoại giữa bố và con ở đầu bài .
Hỏi thêm : Em có đồng ý với lời giải thích của ông Bố không? Tại sao em biết là Trái đất hút các vật ?
Bây giờ ta xét kỹ vấn đề này.
Hoạt động 2:Tìm hiểu khái niệm trọng lực
Đặt vấn đề :Ta coi lời giải thích của ông bố như 1 dự đoán . Chúng ta hãy làm thí nghiệm để chứng tỏ rằng đúng là trái đất tác dụng lên vât một lực hút ,nghĩa là 1 lực kéo vật về phía trái đất .
Ta đã biết khi treo 1 vật nặng vào đầu dưới của 1 sợi day thì sợi day tác dụng lên vật 1 lực hướng từ dưới lên trên giữ cho vạt không rơi . Bây giờ em hãy giải thích kĩ hơn vì sao vật chịu tác dụng của lực kéo của day mà vẫn đứng yên(cân bằng)?
Nếu HS lung túng thì gợi ý thêm như sau
-Hãy nhớ lại xem trong trường hợp nào vật chịu tác dụng của lực mà vẫn đứng yên?
- Trong bài trước ta đã học về lực cân bằng ,hãy nhắc lại điều kiện để vật đứng cân bằng khi có 2 lực tác dụng lên vật
Từ đó suy ra :Ngoài lực tác dụng của day hướng từ dưới lên trên ,phải có 1 lực thứ 2. Hãy xác định phương và chiều của lực thứ 2 đó .
* GV trả lời C1 và C2 .
GV nên dùng 2 mũi tên để biểu diễn 2 lực mà không cần giải thích đó là các véctơ lực.
* Đặt vấn đề tiếp.Vật nào đã tác dụng lên quả nặng lực P để kéo vật xuống dưới?
-Để HS trao đổi, chưa cần kết luận .
-HS thảo luận nhóm .
* Cần vận dụng kiến thức về lực cân bằng để phát hiện ra có lực thứ 2 kéo vật về phía trái đất .
* Thảo luận chung ở lớp .
- Lực thứ 2 cân bằng với lực của day treo. Vậy lực thứ 2 này có phương là phương của day treo , hướng từ trên xuống dưới và mạnh bằng lực kéo của day.
I.TRỌNG LỰC LÀ GÌ?
1. Thí nghiệm:
C1:
C2:
Ta đã biết Trái đất hình cầu. Người ta làm thí nghiệm treo vật lên giá như H8.1ở mọi vị trí khác nhau trên Trái đất đều thấy quả nặng chịu tác dụng của 1 lực hướng về phía Trái đất . Do đó người ta suy ra rằng chính Trái đất đã hút các vật ở xung quanh nó
Có thể gợi ý như sau :
Người ta làm thí nghiệm treo quả nặng ở nhiều vị trí xung quanh trái đất như hình vẽ bên thì thấy ở mọi vị trí quả nặng đều chịu tác dụng của 1 lực kéo quả nặng về phía Trái đất .Vậy ta có thể suy ra là vật nào đã sing ra lực hút đó ?
Ngày nay khoa học đã chứng minh được rằng ,đúng là trái đất đã tác dụng 1 lực hút lên mọi vật ở xung quanh nó và gọi lực đó là trọng lực.
Yêu cầu HS trả lời C3 sau đó đọc to kết luận .
GV lưu ý HS quy ước :Trọng lực tác dụng lên vật còn gọi là trọng lượng của vật .
Hoạt động 3:Vận dụng kết luận vừa thu được .
- Nếu bây giờ ta cắt đứt đây treo thì quả nặng sẽ chuyển động thế nào ?Vì sao?
Hoạt động 4:Tìm hiểu về phương và chiều của trọng lực,day dọi .
GV thông báo về phương của day dọi,coi như nhắc lại kiến thức HS đã biết ở lớp dưới .
-Có thể yêu cầu HS nhắc lại . Ở lớp dưới ta đã học về day dọi . Người ta dùng day dọi để làm gì? Phương của dây dọi là phương nào?
Làm thế nào tạo ra 1 quả dọi để xác định được phương thẳng đứng ?
- Trên cơ sở hiểu biết về phương của dây dọi,yêu cầu HS chỉ rõ phương và chiều của trọng lượng . Trả lời C4:
* Rút ra kết luận .Trả lời C5.
Hoạt động 5:Tìm hiểu đơn vị đo lực.
GV thông báo : Độ mạnh hay yếu của lực,trong vật lý gọi là cường độ của lực .
* Muốn đo cường độ của lực ta phải có 1 đơn vị,giống như đo chiều dài có đơn vị là mét,đo thể tích có đơn vị là mét khối.Trong Vật lý học, người ta chọn đơn vị đo cường độ lực là trọng lượng của 1 quả cầu có khối lượng 0,1kg; gọi là 1 Niutơn (N) .
Trọng lượng của một quả cân mẫu là 10N.
Hoạt động 6:Vận dụng.
a) Trọng lực cũng là 1 lực .Trọng lực đo bằng đơn vị Niutơn. Vậy lực kéo của tay đo bằng đơn vị nào?
b) Một HS có khối lượng 30kg thì có trọng lượng là bao nhiêu?Một quả cân có khối lượng là 1g thì có trọng lượng bằng bao nhiêu?
c) Trả lời C6.
Hoạt động 7: Củng cố.
Yêu cầu HS đọc to kết luận .
Hỏi thêm:
+ Căn cứ vào đâu mà biết được phương thẳng đứng?
+ Căn cư vào thí nghiệm nào mà xác định được phương và chiều của trọng lực?
+Đo lực bằng đơn vị nào?
* Thảo luận chung ở lớp .
- Có thể là trái đất đã hút quả nặng 1 lực.
Thảo luận chung ở lớp .
Chỉ còn trọng lực tác dụng . Quả nặng đang đứng yên sẽ chuyển động theo phương và chiều của trọng lực xuống dưới .
-Một HS trình bày ,cả lớp bổ sung .
-Treo 1 quả nặng vào đầu dưới 1 sợidây mềm .
- HS làm việc cá nhân .
Gọi 1 HS đọc to C4 ,cả lớp bổ sung.
-Cũng là Niutơn
- HS có trọng lượng 300N. Quả cân có trọng lượng 0,01N.
* C3:
- (1):cân bằng
(2) trái đất
- (3) biến đổi
(4) lực hút
(5)trái đất
II. PHƯƠNG VÀ CHIỀU CỦA TRỌNG LỰC:
1) Phương và chiều của trọng lực:
* C4:
a) (1):cân bằng.
(2)dây dọi
(3) thẳng đứng
b) từ trên xuống dưới
* C5:
(1) thẳng đứng.
(2) từ trên xuống dưới
III.ĐƠN VỊ LỰC:
- Đơn vị lực là Niutơn.( N)
- 1kg là 10N.
IV. VẬN DỤNG
* C6:
Hướng dẫn về nhà:
Bài vừa học:
+ Học thuộc phần ghi nhớ
+ Làm BT 8.1;8.2;8.3.SBT
Bài sắp học: Tiết 9: KIỂM TRA 1 TIẾT
+ Xem lại các bài đã học từ : Tiết 1 đến Tiết 8
+ Làm lại các bài tập đã cho
+ Xem trước bài LỰC ĐÀN HỒI.
-Kẽ bảng 9.1 trang 30 SGK
- Đọc trước phần thí nghiệm.
Họ và tên:………………………………………… KIỂM TRA 1 TIẾT
Lớp : 6….. ( Thời gian 45 phút )
PHẦN I: Khoanh tròn chữ cái đứng trước câu mà em cho là đúng .
Câu 1: Trong số các thước sau,thước nào thích hợp nhất dùng để đo sân trường ?
Thước thẳng có giới hạn đo là 1m và có độ chia nhỏ nhất là 1mm.
Thước cuộn có giới hạn đo là 5m và có độ chia nhỏ nhất là 5mm.
Thước day có giới hạn đo là 150cmvà có độ chia nhỏ nhất là 1mm.
Thước thẳng có giới hạn đo là 1m và có độ chia nhỏ nhất là 1cm .
Câu 2: Một bạn dùng thước đo độ dài có độ chia nhỏ nhất là 1dm để đo chiều dài lớp học .Trong các cách ghi kết quả dưới đây, cách ghi nào là đúng?
A. 5m B.50dm C.500cm D.50,0dm.
Câu 3: Hãy chọn bình chia độ phù hợp nhất trong các bình chia độ dưới đây đểđo thể tích của một lượng chất lỏng còn gần đầy chai 0,5l?
Bình 500ml có vạch chia tới 2ml.
Bình 100ml có vạch chia tới 1ml
Bình 500ml có vạch chia tơi 5ml.
Bình 1000ml có vạch chia tới 10ml.
Câu 4: Trên vỏ túi bột giặt OMO có ghi 500g. Số đó cho ta biết:
A . Thể tích của túi bột giặt . B. Trọng lượng của túi bột giặt.
C. Khối lượng của bột giặt trong túi. D. Trọng lượng của túi bột giặt.
Câu5: Người ta dùng bình chia độ ghi tới cm3chứa 55cm3 nước để đo thể tích của một hòn đá.Khi thả hòn đá vào bình ,mực nước trong bình dâng lên tới vạch 86cm3.Hãy chọn kết quả đúng:
A: V1 = 86cm3 B: V2 =55cm3 C: V3 =31cm3 D: V4 = 141cm3
Câu 6: Lực có thể gay ra những tác dụng nào ?
Làm cho vật đang đứng yên có thể chuyển động
Làm cho vật đang chuyển động có thể dừng lại .
Làm cho vật có thể thay đổi hình dạng .
Tất cả các tác dụng trên.
PHẦN II: Hãy điền vào chỗ trống trong các câu sau đây:
Câu 7: Đơn vị đo độ dài hợp pháp của nước Việt Nam là ….Kí hiệu là ……Đơn vị đo khối lượng là ……….Kí hiệu là ……Đơn vị đo thể tích …….Kí hiệu là …………
Câu 8: Hai lực cân bằng là 2 lực mạnh như nhau,có cùng……nhưng ngược………
Câu9:Trọnglựccóphương…………………vàcó chiều………………………………
Câu 10: Đổi các đơn vị sau đây:
a)15kg=…………g;b)125km=…………m;c)2007g=…………….kgd)24tấn =……………kg ; e)72 lit =…………dm3 ; g) 2005dm3 =…………………….m3
PHẦN III: Bài tập :Cho 1 chiếc cân Rôbécvan , một quả cân 20g và 1 số bao diêm chứa đầy các que diêm có khối lượng coi như bằng nhau. Em hãy xác định khối lượng của 1 bao diêm?
Tiết 9: KIỂM TRA 1 TIẾT.
Ngày soạn :04/10/2008
I. MỤC TIÊU:
* Kiến thức :
+ Kiểm tra lại các kiến thức đã học
* Kỹ năng:
+Làm quen với việc giải BT vật lý
II. MA TRẬN KIỂM TRA:
Đo độ dài
Đo thể tích
Khối lượng
Lực
Biết
2KQ
1KQ
1KQ
1KQ
Hiểu
1 KQ
2TL
Vận dụng
1TL
1VD
1TL
1TL
III. ĐỀ RA:
IV. ĐÁP ÁN:
PHẦN I: Khoanh tròn chữ cái đứng trước câu mà em cho là đúng.
Câu 1
Câu 2
Câu 3
Câu 4
Câu 5
Câu 6
B
B
A
C
C
D
(0,5)
(0,5)
(0,5)
(0,5)
(0,5)
(0,5)
PHẦN II:Điền từ.
Câu 7: Mét- m; Kilôgam- kg ; Mét khối – m3
Câu 8: Phương –Chiều
Câu 9: Thẳng đứng- từ trên xuống dưới.
Câu 10: a)15000g b)125000m c)2,007 kg
d)24000kg e) 72dm3 g) 2,005m3
PHẦN III: Bài tập
* Gọi số que diêm là a
* Gọi số que diêm trong 1 hộp là b
Ta có :
Khối lượng của 1 que diêm: 20:a (gam)
Khối lượng của hộp diêm: m=(20 : a ) x b (gam)
Tiết 10: LỰC ĐÀN HỒI
Ngày soạn:11/10/2008
I/ MỤC TIÊU:
* Kiến thức:
+Nhận biết được vật đàn hồi ( qua sự đàn hồi của lò xo)
+Trả lời được đặc điểm của lực đàn hồi.
+ Rút ra được nhận xét về sự phụ thuộc của lực đàn hồi vào độ biến dạng của vật đàn hồi.
* Kỹ năng:
+ Lắp thí nghiệm qua kênh hình.
+Nghiên cứu hiện tượng để rút ra quy luật về sự biến dạng và lực đàn hồi.
* Thái độ:
+ Có ý thức tìm tòi quy luật vật lý qua các hiện tượng tự nhiên.
II/ CHUẨN BỊ:
* GV: Bảng phụ ( bảng 9.1)
* HS: 1 giá treo; 1 lò xo ; 1 thước có độ chia tới mm ; 4 quả nặng giống nhau.
III/ TIẾN TRÌNH GIẢNG DẠY:
1) Ổn định tổ chức: Sĩ số .
2) Kiểm tra bài cũ:
- HS1: Trọng lực là gì? Phương và chiều của trọng lực ? Kết quả tác dụng của trọng lực lên các vật ?
- HS2: Chữa BT 8.1 và 8.2 SBT
3) Bài mới:
Hoạt động của GV
Hoạt động của HS
Ghi bảng
Hoạt động 1: Tổ chức tình huống học tập.
Ta đã biết khi tác dụng 1 lực lên vật thì có thể làm cho vật đó biến dạng. Nhưng sự biến dạng của các vật có giống nhau không? Ví dụ: Kéo 1 dây cao su dãn ra rồi buông tay và kéo 1 nắm đất nặn dài ra rồi buông tay. Sự biến dạng của 2 vật đó có gì khác nhau?
Như vậy sự biến dạng của các vật không giống nhau .Hôm nay ta sẽ xét kỹ sự biến dạng của lò xo.
Hoạt động 2: Nghiên cứu sự biến dạng của lò xo.
Bố trí thí nghiệm như hình 9.1 SGK
Lần lượt thựchiện 3 động tác sau ( GV nên ghi lên bảng ):
a) Treo đầu trên của lò xo lên giá đỡ. Dùng thước đo chiều dài ban đầu l0 của lò xo.
b) Treo một quả nặng có trọng lượng 0,5N vào đầu dưới của lò xo .Đo chiều dài mới l của lò xo
c) Lấy quả nặng ra, đo chiều dài của lò xo sau khi lực ngừng tác dụng .
d) Làm lại thí nghiệm với quả cân có trọng lượng 1N.
Rút ra kết luận.
Hoàn chỉnh câu C1
GV hỏi thêm: Thế nào là vật biến dạng đàn hồi ?
Thế nào là vật có tính chất đàn hồi?
Lấy ví dụ về vật có tính chất đàn hồi.
Hoạt động 3: Xác định độ biến dạng của lò xo khi chịu tác dụng của trọng lực.
Thông báo :
Độ biến dạng của lò xo là hiệu số giữa chiều dài khi biến dạng và chiều dài tự nhiên của lò xo: l – l0 .
Yêu cầu HS làm thí nghiệm để xác định độ biến dạng của lò xo khi chịu tác dụng của những lực khác nhau.
Ghi kết quả vào bảng 9.1 SGK.
Hỏi thêm: Khi treo quả cân 50g vào đầu dưới lò xo thì lực nào kéo dãn lò xo ra? Độ lớn của lực đó là bao nhiêu?
Hoạt động 4: Tìm hiểu đặc điểm của lực đàn hồi.
Thông báo : Trong thí nghiệm ở H 9.2 SGK
Lò xo biến dạng đã giữ cho quả nặng không rơi.
Lực mà lò xo biến dạng tác dụng vào quả nặng trong thí nghiệm này gọi là lực đàn hồi Yêu cầu HS đọc thông báo rồi hỏi thêm:
Lúc đầu khi lò xo chưa biến dạng thì có giữ được cho vật khỏi rơi không? chỉ khi nào lò xo mới tác dụng lực đàn hồi lên quả nặng?
- Đặt câu hỏi: Độ lớn (cường độ) của lực đàn hồi bằng cường độ của lực nào?
Gợi ý: Trong thí nghiệm ở H 9.2 SGK, lực đàn hồi của lò xo cân bằng với lực nào? Từ đó suy ra cường độ lực đàn hồi của lò xo bằng cường độ của lực nào?
-Đặt câu hỏi .Vậy lực đàn hồi có quan hệ thế nào với trọng lượng của vật?
Hãy căn cứ vào bảng kết quả thí nghiệm 9.1 để trả lời C4 và C5.
Hoạt động 5: Vận dụng.
Ở trên ta đã biết day cao su cũng là một vật đàn hồi .Vậy lực đàn hồi của day cao su có giống lực đàn hồi của lò xo không?
Hãy dự đoán và làm thí nghiệm kiểm tra.
Hoạt động 6: Củng cố.
Gọi 1 HS đọc to phần ghi nhớ.
Hỏi thêm:
Thế nào là vật đàn hồi?
Khi nào thì ở lò xo xuất hiện lực đàn hồi
Một vài HS đưa ra ý kiến :
Khi buông tay day chun co lại.
Khi buông tay, nắm đất nặn không co lại.
Chưa thảo luận kĩ
- HS làm việc theo nhóm, ghi kết quả vào bảng kết quả.
Lực kéo
L0
l
Chiều dài sau khi lực ngừng tác dụng
0,5N
1N
Một HS đọc câu kết luận đã hoàn chỉnh. Cả lớp bổ sung.
- Vật trở lại hình dạng ban đầu khi lực ngừng tác dụng.
- Dây chun, thanh thép, vòng lò xo như ở H 6.1 SGK, cánh cung ở đầu bài 7…
- HS làm thí nghiệm theo nhóm.Thông báo kết quả trước lớp .
Trọng lượng của quả cân kéo dãn lò xo ra . Độ lớn của lực đó là 0,5N.
-Chỉ khi lò xo bị biến dạng mới tác dụng lực đàn hồi lên quả nặng.
Thảo luận nhóm.
- Lực đàn hồi của lò xo cân bằng với trọng lượng của vật
- Cường độ của lực đàn hồi bằng trọng lượng vật.
- HS làm việc cá nhân.
- Một HS phát biểu, cả lớp bổ sung.
-HS thảo luận nhóm, dự đoán rồi làm thí nghiệm kiểm tra. Thay lò xo ở H 9.2 SGK bằng dây cao su.
- Hai lực đàn hồi giống nhau.
I. BIẾN DẠNG ĐÀN HỒI. ĐỘ BIẾN DẠNG :
1) Biến dạng của 1 lò xo:
a) Thí nghiệm:
b) Kết luận:
* C1:
(1) dãn ra
(2) tăng lên
(3) bằng
* Ghi bảng 9.1.
II. LỰC ĐÀN HỒI VÀ ĐẶC ĐIỂM CỦA NÓ:
1) Lực đàn hồi:
2)Đặc điểm của lực đàn hồi :
*C4: C
III.VẬN DỤNG:
* C5:
a) (1) tăng gấp đôi.
b) (2) tăng gấp ba.
Hướng dẫn về nhà:
Bài vừa học:Bài sắp học: Tiết 11: LỰC KẾ –PHÉP ĐO LỰC. TRỌNG LƯỢNG VÀ KHỐI LƯỢNG.
+ Đọc trước bài: Lực kế phép đo lực. Trọng lượng và khối lượng.
File đính kèm:
- Vat ly 6 tu tiet 6 den tiet 10.DOC