TIẾT 6: LỰC – HAI LỰC CÂN BẰNG
I. MỤC TIÊU:
1. Kiến thức:
- Chỉ ra được lực đẩy, lực hút, lực kéo. Xác định được phương , chiều của các lực đó.
- Lấy được ví dụ về 2 lực cân bằng.
- Nhận xét được trạng thái của vật khi chịu tác dụng của 2 lực cân bằng.
2. Kỹ năng:
- Biết nghiên cứu thông tin qua kênh hình trong SGK.
- Bết làm thí nghiệm để nhận ra có lực tác dụng vào vật
3. Thái độ:
- Nghiêm túc khi nghiên cứu các hiện tượng về lực.
- Có ý thức quan sát các hiện tượng trong thực tế.
4 trang |
Chia sẻ: maiphuongtl | Lượt xem: 1193 | Lượt tải: 0
Bạn đang xem nội dung tài liệu Giáo án Vật lý 6 tiết 6: Lực. Hai lực cân bằng - Trường THCS Noọng Hẹt, để tải tài liệu về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
Ngày soạn: 07/10/2007
Ngày giảng:11/10/2007
Tiết 6: lực – hai lực cân bằng
I. Mục tiêu:
1. Kiến thức:
- Chỉ ra được lực đẩy, lực hút, lực kéo. Xác định được phương , chiều của các lực đó.
- Lấy được ví dụ về 2 lực cân bằng.
- Nhận xét được trạng thái của vật khi chịu tác dụng của 2 lực cân bằng.
2. Kỹ năng:
- Biết nghiên cứu thông tin qua kênh hình trong SGK.
- Bết làm thí nghiệm để nhận ra có lực tác dụng vào vật
3. Thái độ:
- Nghiêm túc khi nghiên cứu các hiện tượng về lực.
- Có ý thức quan sát các hiện tượng trong thực tế.
II. Chuẩn bị:
Chuẩn bị của giáo viên:
* Chuẩn bị cho mỗi nhóm:
- 1 xe lăn; 1 lò xo lá tròn; 1 thanh nam châm.
- 1 giá sát, 1 gia trọng bằng sắt.
* Chuẩn bị cho cả lớp.
- Bảng phụ ghi nội dung C4; C8 và bài tập trắc nghiệm.
Chuẩn bị của học sinh:
- Nghiên cứu trước nội dung bài.
III. Tổ chức các hoạt động của học sinh:
ổn định tổ chức: ( 1 phút)
Sĩ số:
2. Kiểm tra bài cũ: ( 4 phút)
Câu hỏi: ( HS yếu)
Đơn vị đo khối lượng trong hệ thống đo lường hợp pháp của nước ta là gì? Dụng cụ đo khối lượng?
Bài tập ( bảng phụ):
Trên vỏ hộp kẹo có ghi 500g. Số đó chỉ:
A: Sức nặng của hộp kẹo.
B: Thể tích của hộp kẹo.
C: Sức nặng và khối lượng của hộp kẹo.
D: Khối lượng của kẹo trong hộp.
HS trả lời.
GV: Đánh giá, cho điểm.
3. Bài mới:
Hỗ trợ của giáo viên
Hoạt động của học sinh
ĐVĐ: Cho HS quan sát hình vẽ đầu bài.
? Trong 2 người, ai là người kéo cái tủ? Ai là người đang đẩy cái tủ?
đ Lực kéo, lực đẩy.
đ Vào bài.
- Yêu cầu HS quan sát H6.1 và nêu các dụng cụ thí nghiệm cần thiết?
? Khi thực hiện thí nghiệm 1 ta cần trả lời được câu hỏi nào?
- Yêu cầu HS hoạt động nhóm thực hiện thí nghiệm ( 3 phút)
Thông báo; Lực mà lò xo lá tròn tác dụng vào xe lăn là lực đẩy.
- Yêu cầu các nhóm HS quan sát H6.2 và tự bố trí thí nghiệm như H6.2.
+) Gv lưu ý, kiểm tra cách bố trí thí nghiệm của các nhóm.
- Yêu cầu HS trả lời C2?
GV chốt: Trong thí nghiệm trên xuất hiệnlực kéo giữa lò xo và xe lăn.
- Yêu cầu HS bố trí; tiến hành thí nghiệm 3 ( H6.3) và rút ra nhận xét.
Treo bảng phụ ghi nội dung C4.
- Yêu cầu HS chọn từ thích hợp trong khung để điền vào chỗ trống.
? Khi nào ta nối : Vật này tác dụng lực lên vật kia?
? Lấy ví dụ chứng tỏ có sự tác dụng của lực?
Hoạt động 1 ( 15 phút)
Hình thành khái niệm lực.
Thí nghiệm.
a. Thí nghiệm 1:
- Nêu dụng cụ thí nghiệm: Lò xo lá tròn; xe lăn, giá đỡ.
- Mục đính thí nghiệm: Trả lời C1.
- Hoạt động nhóm (3 phút).
+) Tiến hành thí nghiệm.
+) Nhận xét : khi ta đẩy xe ép lò xo lá tròn, lò xo tác dụng vào xe lăn 1 lực đẩy.
b. Thí nghiệm 2:
- Quan sát H6.2.
- Bố trí thí nghiệm như hình 6.2 và tiến hành thí ngiệm.
- Rút ra nhận xét: Lò xo tác dụng lên xe 1 lực kéo, xe cũng tác dụng ngược lại lên lò xo 1 lực kéo.
c. Thí nghiệm 3:
- Bố trí và tiến hành thí nghiệm H6.3.
- Nhận xét: Nam châm tác dụng lên quả nặng 1 lực hút.
- Hoàn thiện C4:
Các từ cần điền: (1) Lực đẩy; (2) Lực ép
(3) Lực kéo; (4)Lực kéo; (5) Lực hút.
2. Kết luận.
Khi vật này đẩy hoặc kéo vật kia, ta nói vật này có tác dụng lực lên vật kia.
- Lấy ví dụ về lực.
- Yêu cầu các nhóm HS làm lại 2 thí nghiệm 1,2.
- Xác định phương, chiều của các lực trong các thí nghiệm trên?
? Có nhận xét gì về phương, chiều của lực?
- Yêu cầu HS xác định phương, chiều của lực do thanh nam châm tác dụng lên quả nặng ở thí nghiệm 3?
Nhấn mạnh: Mỗi lực có phương, chiều nhất định.
Hoạt động 2 ( 10 phút)
Phương và chiều của lực.
- Các nhóm làm lại thí nghiệm 1,2 .
- Kết hợp với thông tin SGK để xác định phương, chiều của các lực đó.
Nhận xét: Mỗi lực có phương và chiều nhất định.
Trả lời: Lực đó có phương nằm ngang, chiều từ phải sang trái.
- Yêu cầu HS quan sát H6.4 và trả lời C6; C7.
Thông báo: Nếu 2 đội tác dụng 2 lực vào sợi dây mà sợi dây vẫn đứng yên thì 2 lực đó là 2 lực cân bằng.
? 2 lực cân bằng có đặc điểm gì?
- Yêu cầu HS trả lời C8 ( bảng phụ)
? Lấy ví dụ về 2 lực cân bằng?
Gv chốt: Đặc điểm của 2 lực cân bằng.
Hoạt động 3 (7 phút)
Hai lực cân bằng.
- Cá nhân HS quan sát H6.4.
- Trả lời:
+) C6: Đội nào kéo mạnh hơn, dây sẽ chuyển động về bên đó.
Nếu 2 đội ngang bằng nhau, sợi dây sẽ đứng yên.
+) C7: Hai lực đó có cùng phương nhưng ngược chiều.
Trả lời C8:
Các từ cần điền:
cân bằng; (2) đứng yên; (3) Chiều
(4) Phương; (5) Chiều.
- Lấy ví dụ về 2 lực cân bằng.
? Lấy ví dụ về 2 lực cân bằng?
? Qua bài cần ghi nhớ nội dung nào?
Chốt: Nội dung ghi nhớ.
Thông báo nội dung mục “ Có thể em chưa biết”
Hoạt động 4 (6 phút)
Củng cố- Vận dụng.
- Cá nhân HS trả lời C9:
+) Gió tác dụng vào cánh buồm 1 lực đẩy.
+) Đầu tàu tác dụng vào toa tàu 1 lực kéo.
- Lấy ví dụ về 2 lực cân bằng.
- Tóm tắt nội dung chính của bài.
- Đọc phần “ Ghi nhớ” ( SGK/ T23)
4. Hướng dẫn học sinh học ở nhà: ( 2 phút)
- Học, hiểu ghi nhớ.
- Tìm hiểu thêm về các lực trong thực tế, xác định phương, chiều của các lực đó.
- BTVN: 6.1 đ6.4/ SBT ( HS khá, giỏi làm thêm bài 6.5)
- Đọc trước nội dung bài mới, tìm câu trả lời cho các câu hỏi sau:
1. Em hiểu thế nào là “ Sự biển đổi chuyển động”, “ Sự biến dạng”?
2. Khi lực tác dụng lên vật có thể gây ra những kết quả nào?
IV. Rút kinh nghiệm sau giờ dạy:
………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………..................................................................
File đính kèm:
- Tiet 6.doc