Giáo án Vật lý 6 tiết 8: Trọng lực. Đơn vị lực - Trường THCS Đức Lâm

I/ MỤC TIÊU :

• Về kiến thức : Trả lời được trọng lực hay trọng lượng của một vật là gì ? Đơn vị đo cường độ lực là gì ?

Nêu được phương và chiều của trọng lực .

• Về kỹ năng : Sử dụng được dây dọi để xác định phương thẳng đứng

• Về thái độ : Thao tác cẩn thận, chính xác, có tinh thần hợp tác trong hoạt động chung của nhóm.

II/ CHUẨN BỊ :

*/ Cho mỗi nhóm học sinh :

- một giá đỡ – nối vạn năng – trục 10cm

- 1 quả nặng 0,5 N có dây treo – 1 lò xo xoắn 10cm

- 1 êke – 1 chậu nhựa lớn đựng nước (đường kính 20-25cm)

III/ TỔ CHỨC HOẠT ĐỘNG CỦA HỌC SINH :

 

doc3 trang | Chia sẻ: maiphuongtl | Lượt xem: 1362 | Lượt tải: 0download
Bạn đang xem nội dung tài liệu Giáo án Vật lý 6 tiết 8: Trọng lực. Đơn vị lực - Trường THCS Đức Lâm, để tải tài liệu về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
Bµi 8 : Träng lùc - §¬n vÞ lùc Tieát PPCT : 08 Tuaàn : 08 I/ MỤC TIÊU : Về kiến thức : Trả lời được trọng lực hay trọng lượng của một vật là gì ? Đơn vị đo cường độ lực là gì ? Nêu được phương và chiều của trọng lực . Về kỹ năng : Sử dụng được dây dọi để xác định phương thẳng đứng Về thái độ : Thao tác cẩn thận, chính xác, có tinh thần hợp tác trong hoạt động chung của nhóm. II/ CHUẨN BỊ : */ Cho mỗi nhóm học sinh : một giá đỡ – nối vạn năng – trục 10cm 1 quả nặng 0,5 N có dây treo – 1 lò xo xoắn 10cm 1 êke – 1 chậu nhựa lớn đựng nước (đường kính 20-25cm) III/ TỔ CHỨC HOẠT ĐỘNG CỦA HỌC SINH : HOẠT ĐỘNG CỦA HỌC SINH TRỢ GIÚP CỦA GIÁO VIÊN Hoạt động 1: Kiểm tra bài cũ- Kết hợp tổ chức tình huống học tập (6 ph) - Học sinh trả lời trên giấy . + HS quan sát hiện tượng – trả lời câu hỏi của GV . + HS tiếp thu , ghi đề bài . Hoạt động 2: Phát hiện sự tồn tại của trọng lực. (10 ph) I/ Trọng lực là gì ? 1) Thí nghiệm : HS làm TN như hình 8.1, quan sát hiện tượng . Thảo luận nhóm và đại diện nhóm trả lời. C1. Lò xo có tác dụng vào quả nặng. Lực đó có phương thẳng đứng, chiều từ dưới lên. Quả nặng đứng yên vì lực hút của Trái Đất và lực kéo lên của lò xo là 2 lực cân bằng . C2. Viên phấn rơi (biến đổi chuyển động) Lực đó có phương thẳng đứng, chiều từ trên xuống dưới hướng về phía Trái Đất . C3. 1. Cân bằng 2. Trái Đất 3. biến đổi 4. lực hút 5. Trái Đất 2) Kết luận Trái Đất tác dụng lực hút lên mọi vật. Lực này gọi là trọng lực. Trọng lực tác dụng lên một vật còn gọi là trọng lượng của vật đó . */ Kiểm tra bài cũ : + GV gọi HS trả lời : - Lực tác dụng lên một vật có thể gây ra những kết quả gì trên vật ? - Cho một ví dụ về lực tác dụng lên vật Làm biến đổi chuyển động của vật . Làm vật biến dạng */ Tổ chức tình huống học tập + GV ĐVĐ vào bài : GV cầm viên phấn giơ lên cao. Nếu buông tay giữ viên phấn thì hiện tượng gì sẽ xãy ra? Viên phấn biến đổi chuyển động à Phải có 1 lực tác dụng vào viên phấn. Lực này do vật nào gây ra ? Vào bài mới . I/ Trọng lực là gì ? 1) Th1 nghiệm: + GV yêu cầu HS quan sát H8.1, nêu dụng cụ TN – Phương án làm TN. Tại sao lò xo bị dãn ra ? C1. a) Lò xo có tác dụng lực vào quả nặng không ? - Lực đó có phương và chiều như thế nào ? - Tại sao quả nặng vẫn đứng yên ? b) Cầm một viên phấn trên cao rồi đột nhiên buông tay ra, có hiện tượng gì xảy ra ? C2. Điều đó chứng tỏ gì ? (có 1 lực tác dụng lên viên phấn). Lực đó có phương và chiều như thế nào ? C3.Điền từ thích hợp vào chỗ trống ở lệnh C3. + Từ TN trên và nhiều hiện tượng thực tế khác, em có thể nêu lên kết luận gì ? Hoạt động 3 : Tìm hiểu phương và chiều của trọng lực (10 phút) II/ Phương và chiều của trọng lực: - HS đọc thông báo về dây dọi và phương thẳng đứng. - Làm TN để xác định phương và chiều của trọng lực . - Tìm từ thích hợp để điền từ vào chỗ trống trong các câu C4, C5. 1) Phương và chiều của trọng lực + Dây dọi gồm một quả nặng treo vào đầu 1 sợi dây mềm . + Phương của dây dọi là phương thẳng đứng . C4. 1. Cân bằng 2. Dây dọi 3. Thẳng đứng 4. Từ trên xuống C5. 1. Thẳng đứng 2. Từ trên xuống dưới 2) Kết luận Trọng lực có phương thẳng đứng và có chiều từ trên xuống dưới . Hoạt động 4 : Tìm hiểu về đơn vị lực (10 phút) III/ Đơn vị lực : HS đọc thông tin trong SGK về đơn vị lực . + Để đo độ mạnh (cường độ) của lực ta dùng đơn vị Newtơn, kí hiệu N . + Một quả cân có khối lượng 100g thì trọng lượng của quả cân đó được tính tròn là 1N. + Công thức tính trọng lượng của 1 vật khi biết khối lượng của vật đó là : P = 10.m - Trong đó : P là trọng lượng , đơn vị Niwtơn (N) m là khối lượng , đơn vị kilôgam (kg) (Muốn tính trọng lượng của một vật ta lấy khối lượng vật đó x với 10 ) Hoạt động 5 : Vận dụng củng cố và dặn dò (9 phút) IV/ Vận dụng : - HS làm TN C6 và trả lời câu hỏi . C6. Phương thẳng đứng và mặt nằm ngang liên hệ với nhau bởi một góc vuông */ Ghi nhớ : Trọng lực là lực hút của Trái Đất Trọng lực có phương thẳng đứng và có chiều hướng về phía Trái Đất Trọng lực tác dụng lên một vật còn gọi là trọng lượng của vật đó . Đơn vị của lực là Newtơn. Trọng lượng của quả cân 100g là 1N. II/ Những kết quả tác dụng của lực: + GV HD hs làm TN 8.2, quan sát hiện tượng và rút ra nhận xét . + HD cho HS thảo luận, điền từ vào chỗ trống C4, C5 và hợp thức hóa kết luận . III/ Đơn vị lực : + GVHD HS đọc SGK, thông báo về đơn vị lực . + Giúp HS hiểu vì sao trọng lượng của quả cân là 10N? + GV thông báo cho HS biết công thức tính trọng lượng của một vật khi biết khối lượng của vật đó . IV/ Vận dụng : + GVHD HS làm TN C6 (dùng thước êke dựng đường vuông góc với phương nằm ngang) + Yêu cầu HS trả lời các câu hỏi củng cố : - Trọng lực là gì ? Cho biết phương và chiều của trọng lực ? - Trọng lực tác dụng lên một vật còn gọi là gì ? - Đơn vị lực là gì ? - Khối lượng 1 con gà là 1,5kg, trọng lượng của con gà là bao nhiêu N? * Dặn dò : Học ghi nhớ. Đọc có thể em chưa biết Làm bài tập 8.1à 8.4 SBT + Chuẩn bị bài : Học 8 bài kiểm tra 1 tiết (ghi nhớ và làm các bài tập C trong SGK, SBT ). RÚT KINH NGHIỆM : ……………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………… ……………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………… PHẦN GHI BẢNG : TRỌNG LỰC – ĐƠN VỊ LỰC I/ Trọng lực là gì ? 1) Thí nghiệm C1. Lò xo có tác dụng vào quả nặng. Lực đó có phương thẳng đứng, chiều từ dưới lên. Quả nặng đứng yên vì lực hút của Trái Đất và lực kéo lên của lò xo là 2 lực cân bằng . C2. Viên phấn rơi (biến đổi chuyển động) Lực đó có phương thẳng đứng, chiều từ trên xuống dưới hướng về phía Trái Đất . C3. 1. Cân bằng 2. Trái Đất 3. biến đổi 4. lực hút 5. Trái Đất 2) Kết luận Trái Đất tác dụng lực hút lên mọi vật. Lực này gọi là trọng lực. Trọng lực tác dụng lên một vật còn gọi là trọng lượng của vật đó . II/ Phương và chiều của trọng lực: 1) Phương và chiều của trọng lực + Dây dọi gồm một quả nặng treo vào đầu 1 sợi dây mềm . + Phương của dây dọi là phương thẳng đứng . C4. 1. Cân bằng 2. Dây dọi 3. Thẳng đứng 4. Từ trên xuống C5. 1. Thẳng đứng 2. Từ trên xuống dưới 2) Kết luận Trọng lực có phương thẳng đứng và có chiều từ trên xuống dưới . III/ Đơn vị lực : + Để đo độ mạnh (cường độ) của lực ta dùng đơn vị Newtơn, kí hiệu N . + Một quả cân có khối lượng 100g thì trọng lượng của quả cân đó được tính tròn là 1N. + Công thức tính trọng lượng của 1 vật khi biết khối lượng của vật đó là : P = 10.m - Trong đó : P là trọng lượng , đơn vị Niwtơn (N) m là khối lượng , đơn vị kilôgam (kg) (Muốn tính trọng lượng của một vật ta lấy khối lượng vật đó x với 10 ) IV/ Vận dụng : C6. Phương thẳng đứng và mặt nằm ngang liên hệ với nhau bởi một góc vuông */ Ghi nhớ : Trọng lực là lực hút của Trái Đất Trọng lực có phương thẳng đứng và có chiều hướng về phía Trái Đất Trọng lực tác dụng lên một vật còn gọi là trọng lượng của vật đó . Đơn vị của lực là Newtơn. Trọng lượng của quả cân 100g là 1N. * Dặn dò : Học ghi nhớ. Đọc có thể em chưa biết Làm bài tập 8.1à 8.4 SBT + Chuẩn bị bài : Học 8 bài kiểm tra 1 tiết (ghi nhớ và làm các bài tập C trong SGK, SBT ).

File đính kèm:

  • docLY8.doc
Giáo án liên quan