Bài 1 – 2: ĐO ĐỘ DÀI
A. MỤC TIÊU:
1. Biết xác định giới hạn đo (GHĐ), độ chia nhỏ nhất (ĐCNN) của dụng cụ đo.
2. Rèn luyện được các kỉ năng:
+ biết ước lượng gần đúng một số độ dài cần đo.
+ Đo độ dài trong một số tình huống thông thường.
+ Biết tính giá trị trung bình của các kết quả đo.
3. Rèn luyện tính cẩn thận, ý thức hợp tác làm việc trong nhóm HS.
B. PHƯƠNG PHÁP: Phát vấn, nêu vấn đề.
C. CHUẨN BỊ:
Nhóm HS:
- 01thước kẻ có ĐCNN đến mm.
- 01 thước dây hoặc thước mét có ĐCNN đến 0,5cm
Cả lớp:
- Tranh vẽ to một thước kẻ có GHĐ là 20cm, Bảng 1.1(SGK) kết quả
đo độ dài.
63 trang |
Chia sẻ: maiphuongtl | Lượt xem: 990 | Lượt tải: 0
Bạn đang xem trước 20 trang mẫu tài liệu Giáo án Vật lý 6 - Trường PTCS Lê Đình Chinh, để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
Chương I: CƠ HỌC
Tuần 1 - TIẾT 1:
NS: 20/08/2012 ND: 22/08/2012
Bài 1 – 2: ĐO ĐỘ DÀI
A. MỤC TIÊU:
1. Biết xác định giới hạn đo (GHĐ), độ chia nhỏ nhất (ĐCNN) của dụng cụ đo.
2. Rèn luyện được các kỉ năng:
+ biết ước lượng gần đúng một số độ dài cần đo.
+ Đo độ dài trong một số tình huống thông thường.
+ Biết tính giá trị trung bình của các kết quả đo.
3. Rèn luyện tính cẩn thận, ý thức hợp tác làm việc trong nhóm HS.
B. PHƯƠNG PHÁP: Phát vấn, nêu vấn đề.
C. CHUẨN BỊ:
Nhóm HS:
- 01thước kẻ có ĐCNN đến mm.
- 01 thước dây hoặc thước mét có ĐCNN đến 0,5cm
Cả lớp:
- Tranh vẽ to một thước kẻ có GHĐ là 20cm, Bảng 1.1(SGK) kết quả
đo độ dài.
D. TỔ CHỨC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC:
I. Ổn định tổ chức: Kiểm tra sĩ số HS.
II. Bài mới:
HOẠT ĐỘNG CỦA GV & HS
NỘI DUNG KIẾN THỨC
HOẠT ĐỘNG 1: (3ph) Tổ chức tình huống học tập.
GV: Yêu cầu HS quan sát tranh vẽ và trả lời câu hỏi đầu bài, để phát huy tính tích cực của HS.
GV: Đặt câu hỏi để vào bài học mới: Để khỏi tranh cãi, 2chi em cần phải thống nhất với nhau những điều gi?
- Gang tay 2chị em không giống nhau.
Độ dài gang tay mỗi lần đo không như nhau....
HOẠT ĐỘNG 2: (2ph) Ôn lại và ước lượng độ dài của một số đơn vị đo độ dài.
GV: HD HS ôn lại một số dơn vị đo độ dài đã học ở lớp dưới.
GV: Giới thiệu thêm về một số dơn vị đo đọ dài: Inh và foot.
I. Đơn vị đo độ dài:
1. Ôn lại một số đơn vị đo độ dài:
(SGK)
2. Ước lượng độ dài:
1inh (inch) = 2,54cm
1ft (foot) = 30,48cm
HOẠT ĐỘNG 3:(5ph) Tìm hiểu dụng cụ đo độ dài.
GV: Yêu cầu HSQuan sát H1.1 (SGK) và trả lời câu C4 (SGK), treo tranh vẽ to thước dài 20cm, có ĐCNN 2mm, yêu cầu HS xác định GHĐ, ĐCNN. Giới thiệu cách xác định cho HS nắm.
HS: Thực hiện theo yêu cầu của GV, bổ sung và hoàn chỉnh nội dung.
GV: Yêu cầu HS hoạt động nhóm làm câu C5, C6, C7 và Bài tập 1-2.1 (SBT).
HS: Thực hiện theo yêu cầu của GV, bổ sung cho các nhóm để hoàn thành nội dung, trình bày bài làm của mình theo hướng dẫn của GV.
II. Đo độ dài:
1. Tìm hiểu dụng cụ đo:
HOẠT ĐỘNG 4:(10 ph) Đo độ dài.
GV: Dùng bảng kết quả đo độ dài đã vẽ to để HD HS đo độ dài và ghi kếy quả vào bảng 1.1 (SGK), HD cách tính giá trị trung bình: (l1 + l2 + l3): 3, yêu cầu HS thực hiện theo nhóm.
HS: Thực hiện các yêu cầu của GV, phân công trách nhiệm cho từng thành viên để hoàn thành bảng 1.
GV: Chú ý quan sát HS thực hiện để uốn nắn hoạt động của các nhóm.
3. Đo độ dài:
a. Chuẩn bị: (SGK)
b. Tiến hành đo:
HOẠT ĐỘNG 5: (15ph) Thảo luận về cách đo độ dài.
GV: Yêu cầu HS nhớ lại cách thực hành đo độ dài ở tiết trước, thảo luận theo nhóm để trả lời câu hỏi C1- C5, cụ thể:
- Yêu cầu HS ước lượng độ dài đối với từng vật theo nhóm.
- Với từng độ dài GV cho HS chọn các thước đo sao cho phù hợp.
- Khi đo độ dài một vật cần đặt thước như thế nào?
- Khi đọc cần đặt mắt như thế nào để đọc cho chính xác.
HS: Căn cứ hướng dẫn của GV, thảo kuận, đề xuất các nội dung trong quá trình thực hành đo.
GV: Chốt nội dung về cách đo độ dài.
III. Cách đo độ dài:
- Chọn dụng cụ đo thích hợp.
- Đặt đầu của vật trùng với vạch số
0 của thước.
- Đặt mắt nhìn theo hướng vuông góc
với cạnh của thước ở đầu kia của vật.
- Đọc và ghi kết quả đo theo vạch chia
gần nhất với đầu kia của vật.
HOẠT ĐỘNG 2: (10ph) Hướng dẫn HS rút ra kết luận.
GV: Yêu cầu HS làm việc cá nhân với câu hỏi C6 và ghi vào vở theo hướng dẫn chung. Hướng dẫn HS thảo luận toàn lớp để thống nhất nội dung phần kết luận.
HS: làm việc cá nhân, điền từ thích hợp vào chổ trống như SGK yêu cầu và ghi kết quả vào vở.
Tham gia thảo luận theo hướng dẫn của GV, nhận xét, bổ sung và hoàn chỉnh nội dung về cách đo độ dài.
Kết luận:
C6: (1) - độ dài.
(2) - GHĐ.
(3) - ĐCNN.
(4) - dọc theo.
(5) - ngang bằng với
(6) - vuông góc.
(7) - gần nhất.
IV. CỦNG CỐ:
- Nêu kết luận về các bước cách đo độ dài?
- Vì sao khi đo độ dài cần lưu ý chọn thước đo có GHĐ và ĐCNN phù hợp?
- Cần thực hiện như thế nào để đo được độ dài chính xác?
- Nêu nội dung ghi nhớ của bài học.
V. DẶN DÒ:
- Học bài theo nội dung ghi nhớ của bài học.
- Xem nội dung “có thể em chưa biết”.
- Làm phần vận dụng và các bài tập trong SBT.
- Chuẩn bị bài học mới.
TUẦN 2 - TIẾT 2:
Bài 3: ĐO THỂ TÍCH CHẤT LỎNG
NS: 27/08/2012 ND: 29/08/2012
A. MỤC TIÊU:
1. Biết kể tên một số dụng cụ thương dùng để đo thể tích chất lỏng, xác định
giới hạn đo (GHĐ), độ chia nhỏ nhất (ĐCNN) của dụng cụ đo. Biết xác định
thể tích của chất lỏng bằng dụng cụ đo thích hợp.
2. Rèn luyện được các kỉ năng:
+ Biết ước lượng gần đúng một số thể tích cần đo.
+ Đo thể tích một số chất lỏng theo quy tắc đo.
+ Biết tính giá trị trung bình của các kết quả đo.
3. Rèn luyện tính cẩn thận, chính xác, ý thức hợp tác làm việc trong nhóm HS.
B. PHƯƠNG PHÁP: Thực hành đo, nêu vấn đề.
C. CHUẨN BỊ:
Nhóm HS:
- 01bình đựng đầy nước chưa biết dung tích.
- 01 bình đựng một ít nước.
- 01 bình chia độ.
- 01 vài loại ca đong....
D. TỔ CHỨC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC:
I. Ổn định tổ chức: Kiểm tra sĩ số HS.
II. Bài cũ: Không.
III. Bài mới:
HOẠT ĐỘNG CỦA GV & HS
NỘI DUNG KIẾN THỨC
HOẠT ĐỘNG 1: (3ph) Tổ chức tình huống học tập.
GV: Có thể dùng 2 bình có hình dạng khác nhau và dung tích gần bằng nhau hoặc tranh vẽ SGK để đặt vấn đề và giới thiệu bài học.
Làm thế nào để biết trong bình nước còn chứa bao nhiêu nước?
tình huống học tập
HOẠT ĐỘNG 2: (5ph) Ôn lại đơn vị đo thể tích.
GV: HD HS ôn lại đơn vị đo thể tích, yêu cầu HS đổi các đơn vị thể tích ở SGK.
HS: thực hiện theo yêu cầu của GV, nhận xét, bổ sung và hoàn chỉnh kiến thức.
GV: Cần lưu ý đổi đơn vị thể tích từ ml, lít sang dm3, cm3 ...
HS: Thực hiện câu C1 (SGK).
GV: Chú ý những chổ HS còn nhầm lẫn trong quá trình đổi để nhắc nhở HS.
I. Đơn vị đo thể tích:
Đơn vị thường dùng: mét khối (m3) và lít (l):
1l = 1dm3, 1ml = 1cm3 (1cc)
1m3 = 1000dm3 = 1000 000cm3
1m3 = 1000l = 1000 000ml
= 1000 000cc
HOẠT ĐỘNG 3: (10ph)Tìm hiểu các dụng cụ đo thể tíchchất lỏng.
GV: Yêu cầu HS làm việc cá nhân: Tự đọc mục II.1 và trả lời các câu hỏi C2, C3, C4, C5 (SGK), hướng dẫn thảo luận và thống nhất từng câu trả lời:
Câu 3: GV gợi ý các tình huống để HS tìm ra nhiều dụng cụ trong thực tế để đo thể tích.
Câu 4: Yêu cầu HS xác định ĐCNN.
HS: Thực hiện theo yêu cầu của GV, theo dõi, bổ sung và hoàn chỉnh vào vở.
II. Đo thể tích chất lỏng:
1. Tìm hiểu dụng cụ đo thể tích:
- Bình chia độ.
- Ca đong. (các loại chai có ghi dung tích, xô, thùng .....)
C4: (xem bảng)
GHĐ
ĐCNN
Bình a
100ml
2ml
Bình b
250ml
50ml
Bình c
300ml
50ml
HOẠT ĐỘNG 4: (10ph)Tìm hiểu cách đo thể tíchchất lỏng.
GV: Yêu cầu HS làm việc cá nhân: Trả lời các câu hỏi C6, C7, C8 (SGK), Hướng dẫn HS thảo luận và thống nhất từng câu trả lời.
GV: Yêu cầu HS làm việc cá nhân điền vào chổ trống câu C9 và rút ra kết luận về cách đo thể tích chất lỏng.
HS: Thực hiện theo yêu cầu của GVđể hoàn thành nội dung kiến thức
2. Tìm hiểu cách đo thể tích chất lỏng:
C9: (1) - thể tích.
(2) - GHĐ
(3) - ĐCNN.
(4) - thẳng đứng.
(5) - ngang.
(6) - gần nhất.
HOẠT ĐỘNG 5: (10ph) Thực hành đo thể tíchchất lỏngchứa trong bình.
GV: Hướng dẫn HS làm việc theo nhóm thực hành đo và ghi kết quả.
HS: Các nhóm thực hiên theo yêu cầu của GV, hoàn thành kết quả đo thể tích chất lỏng chứa trong bình. Tham gia trình bày cách làm của nhóm theo yêu cầu của GV.
III. Thực hành đo thể tích:
a. Chuẩn bị: (SGK)
b. Tiến hành đo:
( HS Thực hiện theo HD của GV)
IV. CỦNG CỐ:
- Nêu cách đo thể tích của chất lỏng bằng bình chia độ.
- Đề xuất phương án đo thể tích của chất lỏng bằng một số dụng cụ khác.
- Đọc nội dung ghi nhớ của bài học.
V. DẶN DÒ:
- Học bài theo nội dung ghi nhớ của bài và SGK.
- Xem nội dung có thể em chưa biết.
- Làm các bài tập ở SBTVL6.
- Chuẩn bị bài học mới.
Tuần 3 – Tiết 3
ĐO THỂ TÍCH VẬT RẮN KHÔNG THẤM NƯỚC
NS:03/09/2012 ND:…../09/2012
A. MỤC TIÊU:
1. Biết sử dụng các dụng cụ đo ( bình chia độ, bình tràn) để xác định thể tích
của vật rắn không thấm nước.
2. Rèn luyện được các kỉ năng:
+ Tuân thủ quy tắc đo thể tích của vật rắn không thấm nước.
+ Đo thể tích một số vật rắn theo quy tắc đo.
+ Biết đọc các giá trị của các kết quả đo.
3. Rèn luyện tính cẩn thận, chính xác, trung thực, hợp tác trong nhóm HS.
B. PHƯƠNG PHÁP: Thực hành đo, nêu vấn đề.
C. CHUẨN BỊ:
Nhóm HS:
- Vật rắn không thấm nước (hòn đá hoặc đinh ốc)
- 01 bình chia độ, 1chai (ca đong) ghi sẳn dung tích.
- 01 bình tràn.
- 01 bình chứa ( khay hoặc đĩa đặt dưới bình tràn).
- Kẻ sẳn bảng 4.1 (SGK) vào vở.
Cả lớp:
- 01 xô đựng đầy nước.
D. TỔ CHỨC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC:
I. Ổn định tổ chức: Kiểm tra sĩ số HS.
II. Bài cũ: - Nêu phương pháp đo thể tích chất lỏng bằng bình chia độ?
- Thực hiện bài tập ở SBTVL6.?
III. Bài mới:
HOẠT ĐỘNG CỦA GV & HS
NỘI DUNG KIẾN THỨC
HOẠT ĐỘNG 1: (2ph) Tổ chức tình huống học tập.
GV: Dùng cái đinh ốc và hòn đá có thể tích gần bằng nhau hoặc tranh vẽ H4.1 SGK để dặt vấn đề vào bài học.
Tình huống học tập.
HOẠT ĐỘNG 2: (20ph) Tìm hiểu cách đo thể tíchcủa những vật rắn không
thấm nước.
GV: Giới thiệu vật cần đo thể tích (hòn đá, đinh ốc) trong 2trường hợp bỏ lọt và không lọt bình chia độ. Yêu cầu HS quan sát H-4.2, H-4.3 SGK mô tả cách đo thể tích trong từng trường hợp.
GV: HD HS làm việc theo nhóm:
- Chia nhóm làm công việc của nhóm với 2 hình vẽ trên.
- Ycầu thảo luận nhóm, mô tả cách đo.
- HD HS thảo luận chung toàn lớp, thống nhất câu kết luận.
HS: Thảo luận nhóm, mô tả cách đo, tham gia thảo luận, làm việc cá nhân để rút ra kết luận.
I. Cách đo thể tích vật rắn không thấm nước:
1. Dùng bình chia độ:
(SGV)
2. Dùng bình tràn:
(SGV)
Kết luận:
(1) thả chìm; (2) dâng lên; (3) thả; (4) tràn ra.
HOẠT ĐỘNG 3: (12ph)Thực hành đo thể tíchvật rắn.
GV: Yêu cầu HS làm việc cá nhân: Tự đọc mục II.1 và trả lời các câu hỏi C2, C3, C4, C5 (SGK), hướng dẫn thảo luận và thống nhất từng câu trả lời:
Câu 3: GV gợi ý các tình huống để HS tìm ra nhiều dụng cụ trong thực tế để đo thể tích.
Câu 4: Yêu cầu HS xác định ĐCNN.
HS: Thực hiện theo yêu cầu của GV, theo dõi, bổ sung, hoàn chỉnh và ghi vào bảng 4.1 đã kẻ vào vở.
3. Thực hành đo thể tích vật rắn:
a. Chuẩn bị: (SGK)
b. Tiến hành: (HS đo và ghi KQ vào
bảng 4.1 SGK).
Vật cần đo thể tích
Dụng cụ đo
Thể tích ước lượng (cm3)
Thể tích đo được (cm3)
GHĐ
ĐCNN
(1)...
(2)...
(3)...
(4)...
(5)...
HOẠT ĐỘNG4: (6ph) Vận dụng.
GV: HD HS trả lời câu C4, C5, C6 và làm bài tập 4.1, 4.2 SBT. HS: Thực hiện theo yêu cầu của GV, bổ sung và hoàn chỉnh nội dung.
GV: HD HS Làm các câu C5, C6 và các bài tập 4.4, 4.5 SBT.
II. Vận dụng:
C4: - Lau bát khô trước khi dùng.
- Khi nhấc ca không làm đổ nước
ra bát.
- Đổ hết nước trong bát vào bình
chia độ, không đổ ra ngoài.
C5, C6: (HS thực hiện)
IV. CỦNG CỐ:
- Nêu cách đo thể tích của vật rắn không thấm nước? Khi đo cần chú ý gì?
- Đề xuất phương án đo thể tích của chất rắn không thấm nước?
- Nêu cách làm một bình chia độ bằng chai nước lọc. Thực hiện đo thể tích
của vật rắn không thấm nước (định ốc)
- Đọc nội dung ghi nhớ của bài học.
V. DẶN DÒ:
- Học bài theo nội dung ghi nhớ của bài học và SGK.
- Xem nội dung “có thể em chưa biết”.
- Làm các bài tập còn lại ở SBTVL6.
- Chuẩn bị bài học mới.
Tuần 4 – Tiết 4
KHỐI LƯỢNG - ĐO KHỐI LƯỢNG
NS: 10/09/2012 ND:…./09/2012
A. MỤC TIÊU:
1. Trả lời được các câu hỏi cụ thể như: Khi đăt một túi đường lên một cái
cân, cân chỉ 1kg, thì số đó chỉ gì?
2. Nhận biết được quả cân 1kg.
3. Trình bày được cách điều chỉnh số 0 cho cân Rôbécvan và cách cân một vật
bằng cân Rôbécvan. Đo được khối lượng của vật bằng cân.Chỉ ra được
GHĐ và ĐCNN của các loại cân.
4. Nghiêm túc trong học tập và hợp tác trong nhóm HS.
B. PHƯƠNG PHÁP: Thực hành đo, nêu vấn đề.
C. CHUẨN BỊ:
Nhóm HS:
- Một cân bất kì loại gì và một vật để cân.
Cả lớp:
- 01 cái cân Rôbécvan và hộp quả cân.
- Các vật để cân.
- Tranh vẽ to các loại cân trong SGK.
D. TỔ CHỨC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC:
I. Ổn định tổ chức: Kiểm tra sĩ số HS.
II. Bài cũ: - Nêu phương pháp đo thể tích vật rắn không thấm nước bằng bình
chia độ?
- Nêu phương pháp đo thể tích vật rắn không thấm nước bằng bình
tràn?
III. Bài mới:
HOẠT ĐỘNG CỦA GV & HS
NỘI DUNG KIẾN THỨC
HOẠT ĐỘNG 1: (5ph) Tổ chức tình huống học tập.
GV: Thường ngày khi đo khối lượng của một vật nào đó ta thường dùng dụng cụ gì? Dụng cụ cđó có tên gọi là gi?
HS: Thực hiện trả lời.
GV: Vào bài mới.
Tình huống học tập.
HOẠT ĐỘNG 2: (10ph) Tìm hiểu khối lượng, đơn vị khối lượng.
GV: Tổ chức hướng dẫn HS tìm hiểu khối lượng và đơn vị khối lượng:
- Mọi vật to, nhỏ đều có KL.
- KL của 1vật làm bằng chất nào chỉ lượng chất đó chứa trong vật.
- Đơn vị KL là kg.
HS: Tìm hiểu các câu hỏi, suy nghỉ trả lời, chọn từ thích hợp để điền vào chổ trống.
Ghi nhớ đơn vị chính là kilôgam (kg).
GV: Yêu cầu HS nêu một số đơn vị khối lượng đã học khác.
HS: Thực hiện các câu hỏi C1, C2, C3, C4, C5, C6 SGK, bổ sung và hoàn chỉnh.
I. Khối lượng. Đơn vị khối lượng:
1. Khối lượng:
(SGK)
2. Đơn vị khối lượng:
- Đơn vị chính là: Kilôgam (kg)
1g = kg
1mg = g
1tạ = 100kg, 1tấn = 1000kg
Héctôgam (lạng): 1lạng = 100g
HOẠT ĐỘNG 3: (25ph)Đo khối lượng.
GV: Tổ chức HS làm những việc sau:
- Tìm hiểu các bộ phận, GHĐ, ĐCNN của cân Rôbécvan
- Đọc SGK tìm hiểu cách cân và tìm từ thích hợp điền vào chổ trống
- Cân thử một vật bằng cân Rôbécvan.
- Tìm hiểu cái cân mà HS chuẩn bị.
HS: Thực hiện: đọc SGK, làm việc cá nhân, thảo luận nhóm, làm thí nghiệm, trình bày kết quả. Nhận xét bổ sung và hoàn chỉnh.
II. Đo khối lượng:
1. Tìm hiểu cân Rôbécvan:
(SGK)
2. Cách dùng cân Rôbécvan để cân một vật:
C9: (1) điều chỉnh số 0. (2) vật đem cân. (3) quả cân. (4) thăng bằng. (5) đúng giữa. (6) quả cân. (7) vật đem cân.
3. các loại cân khác:
(SGK)
HOẠT ĐỘNG 4: (6ph) Vận dụng.
GV: HD HS trả lời câu C4, C5, C6 và làm bài tập 4.1, 4.2 SBT. HS: Thực hiện theo yêu cầu của GV, bổ sung và hoàn chỉnh nội dung.
GV: HD HS Làm các câu C5, C6 và các bài tập 4.4, 4.5 SBT.
III. Vận dụng:
C13: Số 5T chỉ dẫn rằng xe có khối lượng trên 5 tấn khônh được phép qua cầu.
IV. CỦNG CỐ:
- Nêu Đơn vị thương dùng của khối lượng?
- Nêu các bước sử dụng cân Rôbécvan để cân một vật?
- Khi cân một vật cần chú ý điểm cơ bản nào để đo được chính xác?
- Đọc nội dung ghi nhớ của bài học.
V. DẶN DÒ:
- Học bài theo nội dung ghi nhớ của bài học và SGK.
- Tìm hiểu thêm một số loại cân mà em gặp trong thực tế.
- Xem nội dung “có thể em chưa biết”.
- Làm các bài tập từ 5.1- 5.4 ở SBTVL6.
- Chuẩn bị bài học mới.
TUẦN 5 - TIẾT 5:
LỰC - HAI LỰC CÂN BẰNG
NS: 17/09/2012 ND: 19/09/2012
A. MỤC TIÊU:
1. Nêu được các ví dụ về lực đẩy, lực kéo... và chỉ ra được phương và chiều
của các lực đó.
2. Nêu được các thí dụ về hai lực cân bằng.
3. Nêu được cac nhận xét sau khi quan sát các thí nghiệm.
4. Sử dụng được, đúng các thuật ngữ: lực đẩy, lực kéo, phương, chiều, lục cân
bằng...
5. Nghiêm túc, hợp tác trong học tập.
B. PHƯƠNG PHÁP: Thí nghiệm khảo sát nêu vấn đề.
C. CHUẨN BỊ:
Nhóm HS:
- Một chiếc xe lăn, 01 lo xo lá tròn.
- Một lo xo mềm dài khoảng 10cm.
- Một thang nam châm thẳng.
- Một quả gia trọng bằng sắt, có móc treo.
- Một cái giá có kẹp để giữ các lo xo và để treo quả gia trọng.
D. TỔ CHỨC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC:
I. Ổn định tổ chức: Kiểm tra sĩ số HS.
II. Bài cũ: - Nêu phương pháp đo khối lượng của một vật? Khi đo cần lưu ý những
điểm nào?
- Nêu các đơn vị đo khối lượng thường dùng?
Áp dụng: 1g = ?kg, 1tạ = ?kg, 1yến = ?lạng.
III. Bài mới:
HOẠT ĐỘNG CỦA GV & HS
NỘI DUNG KIẾN THỨC
HOẠT ĐỘNG 1: (5ph) Tổ chức tình huống học tập.
GV: có thể dựa vào hình vẽ ở đầu bài để làm cho HS chú ý đến tác dụng đẩy hoặc kéo của lực.
GV: Vào bài mới.
Tình huống học tập.
HOẠT ĐỘNG 2: (15ph) Hình thành khái niệm lực.
GV: Yêu cầu HS Bố trí thí nghiệm như H6.1, H6.2, H6.3 (SGK) và làm thí nghiệm, quan sát, rút ra kết luận. Chú ý làm sao cho HS thấy được sự kéo, đẩy, hút... của lực. HD HS cảm nhận của tay khi về sự đẩy, kéo của lò xo. Tổ chức HS điền từ và chốt lại nội dung.
HS: Thực hiện theo yêu cầu của GV, làm 3 thí nghiệm, quan sát và nhận xét:
GV: Yêu cầu HS tìm từ thích hợp để điền vào chổ trống, thảo luận nhóm và đi đến thống nhất.
HS: Thực hiện theo yêu cầu của GV.
I. Lực:
1. Thí nghiệm:
(SGK)
C4: a. (1)... lực đẩy... (2) lực ép.
b. (3)... lực kéo.... (4) lực kéo.
c. (5).. lực hút.....
2. Rút ra kết luận:
Khi vật này đẩy hoặc kéo vật kia, ta nói vật này tác dụng lực lên vật kia.
HOẠT ĐỘNG 3: (10ph) Nhận xét về phương và chiều của lực.
GV: Tổ chức HS đọc SGK, hương dẫn HS trả lời câu hỏi C5 (SGK).
HS: Thực hiện theo yêu cầu của GV:
- Đọc SGK.
- Làm thí nghiệm.
- Nhận xét về phương chiều của lực.
Cả lớp theo dõi, bổ sung hoàn chỉnh nội dung kiến thức.
II. Phương và chiều của lực:
Mỗi lực có phương và chiều xác định.
HOẠT ĐỘNG 4: (10ph) Nghiên cứu hai lực cân bằng.
GV: HD HS quan sát và điền từ vào câu C8, Tổ chức hợp thức hoá kiến thức về hai lực cân bằng.
HS: Quan sát H6.1 và nêu nhận xét? Cá nhân điền từ vào chổ trống: Thảo luận nhóm, trả lời câu hỏi của GV.
III. Hai lực cân bằng:
C8: a. ...(1) cân bằng.... (2) đứng yên.
b. (3)... chiều......
c. (4)... phương. (5).... chiều.
HOẠT ĐỘNG 5: (5ph) Vận dụng.
GV: Yêu cầu HS trả lời các câu hỏi SGK, tổ chức hợp thức hoá kiến thức.
HS: Làm việc cá nhân trả lời câu hỏi C9, C10 SGK. Thảo luận nhóm, trả lời câu hỏi của GV.
- Nếu không đủ thời gian có thể cho HS làm ở nhà.
III. Vận dụng:
C9: a. lực đẩy.
b. lực kéo.
IV. CỦNG CỐ:
- Yêu cầu HS thực hiện câu 6.1 SBTVL6?
- Thế nào là hai lực cân bằng? Cho ví dụ.
- Lực hút của trái đất có phương chiều như thế nào?
- Đọc nội dung ghi nhớ của bài học.
V. DẶN DÒ:
- Học bài theo nội dung ghi nhớ của bài học và SGK.
- Tìm hiểu thêm một số lực cân bằng trong đời sống?.
- Xem nội dung “có thể em chưa biết”.
- Làm các bài tập từ 6.2 - 6.4 ở SBTVL6.
- Chuẩn bị bài học mới.
TIẾT 7: TÌM HIỂU KẾT QUẢ TÁC DỤNG CỦA LỰC
A. MỤC TIÊU:
1. Nêu được các ví dụ về lực tác dụng lên một vật làm biến đổi chuyển động
của vật đó.
2. Nêu được một số thí dụ về lực tác dụng lên một vật làm biến dạng vật đó.
3. Nghiêm túc, hợp tác trong học tập.
B. PHƯƠNG PHÁP: Thí nghiệm khảo sát nêu vấn đề.
C. CHUẨN BỊ:
Nhóm HS:
- Một chiếc xe lăn, 01 máng nghiêng.
- Một lo xo, một lò xo lá tròn.
- Một viên bi, một sợi dây.
D. TỔ CHỨC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC:
I. Ổn định tổ chức: Kiểm tra sĩ số HS.
II. Bài cũ: - Thế nào là hai lực cân bằng? Cho ví dụ.?
- Thực hiện bài tập 6.4 (SBTVL6)?
III. Bài mới:
HOẠT ĐỘNG CỦA GV & HS
NỘI DUNG KIẾN THỨC
HOẠT ĐỘNG 1: (5ph) Tổ chức tình huống học tập.
GV: Tìm cách cho HS tiếp cận với mục tiêu của bài học là muốn biết có lực tác dụng vào một vật hay không thì phải nhìn vào kết quả tác dụng của lực.
GV: Vào bài mới.
Tình huống học tập.
HOẠT ĐỘNG 2: (10ph) Tìm hiểu những hiện tượng xảy ra khi có lực tác dụng.
GV: Hướng dẫn HS đọc SGK và đặt câu hỏi, hoặc nêu ví dụ để HS nắm vững nội dung này.
* Yêu cầu phân tích:
- Vật chuyển động nhanh lên.
- Vật chuyển động chậm lại.
Nếu HS trả lời được là vận tốc hoặc tốc độ là được.
Trả lời câu hỏi C1, C2 (SGK).
HS: Thực hiện theo yêu cầu của GV.
I. Những hiện tượng cần chú ý quan sát khi có lực tác dụng:
1. Những sự biến đổi của chuyển động:
(SGK)
2. Những sự biến dạng:
Là những sự thay đổi hình dạng của một vật.
C2: ... đã t/d lực vào dây cung và làm dây cung và cánh cung biến dạng.
HOẠT ĐỘNG 3: (20ph) Nghiên cứu những kết quả tác dụng của lực.
GV: Hướng dẫn HS làm thí nghiệm và nhận xét. Chú ý định hướng cho HS thấy được sự biến đổi của chuyển động hoặc sự biến dạng của vật. Tổ chức hợp thức hoá các từ mà HS đã chọn để điền vào các chổ trống trong câu C7, C8.
HS: Thực hiện theo yêu cầu của GV, làm các thí nghiệm C3, C4, C5, C6 (SGK), quan sát , nhận xét.
- Cá nhân chọn từ thích hợp điền vào chổ trống. C7, C8.
- Thảo luận thống nhất ý kiến.
GV: Chốt ý.
II. Những kết quả tác dụng của lực:
1. Thí nghiệm:
(SGK)
2. Rút ra kết luận:
C7: (1) biến đổi chuyển động của.
biến đổi chuyển động của.
biến đổi chuyển động của.
(4) biến dạng.
C8: (1) biến đổi chuyển động của.
(2) biến dạng.
HOẠT ĐỘNG 4: (10ph) Vận dụng.
GV: Yêu cầu HS trả lời câu hỏi SGK, tổ chức hợp thức hoá kiến thức. Uốn nắn các câu trả lời, chú ý việc sử dụng các thuật ngữ của HS thật chính xác.
HS: Làm việc cá nhân trả lời câu hỏi C9, C10 C11 SGK. Thảo luận nhóm, trả lời câu hỏi của GV.
HS: Bổ sung nhận xét cách dùng từ của các bạn để sửa chữa.
III. Vận dụng:
C9: - Con bò kéo xe.
- Em bé bắn viên bi.
- Cầu thủ đá quả bóng.
C10: - Bóp một quả bóng cao su.
- Nén một cái lò xo.
- Kéo một cái súng cao su.
C11:
- Đá một quả bóng đang đặt trên sân.
- Một viên đạn bắn ra khỏi nòng súng.
IV. CỦNG CỐ:
- Yêu cầu HS thực hiện các câu 7.1, 7.2 SBTVL6?
- Lực gây ra các tác dụng gì? Cho ví dụ.
- Cho 3 ví dụ về lực tác dụng gây ra biến đổi chuyển động và biến dạng?
- Đọc nội dung ghi nhớ của bài học.
V. DẶN DÒ:
- Học bài theo nội dung ghi nhớ của bài học và SGK.
- Tìm thêm một số ví dụ về tác dụng của lực làm vật biến dạng, chuyển động?.
- Xem nội dung “có thể em chưa biết”.
- Làm các bài tập từ 7.2 - 7.4 ở SBTVL6.
- Chuẩn bị bài học mới.
Ngày giảng:
TIẾT 8: TRỌNG LỰC. ĐƠN VỊ LỰC
A. MỤC TIÊU:
1. Trả lời được câu hỏi trọng lực hay trọng lượng là gì?
2. Nêu được phương và chiều của trọng lực.
3. Biết được đơn vị đo cường độ lực là gì? Sử dụng được dây dọi để xác định
phương thẳng đứng.
4. Nghiêm túc, hợp tác trong học tập.
B. PHƯƠNG PHÁP: Thí nghiệm khảo sát nêu vấn đề.
C. CHUẨN BỊ:
Nhóm HS:
- Một giá treo, một lo xo, một quả nặng 100g có móc treo.
- Một sợi dây dọi, một khay nước, một êke.
D. TỔ CHỨC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC:
I. Ổn định tổ chức: Kiểm tra sĩ số HS.
II. Bài cũ: - Thế nào là hai lực cân bằng? Cho ví dụ.?
- Thực hiện bài tập 6.4 (SBTVL6)?
III. Bài mới:
HOẠT ĐỘNG CỦA GV & HS
NỘI DUNG KIẾN THỨC
HOẠT ĐỘNG 1: (5ph) Tổ chức tình huống học tập.
GV: Thông qua thắc mắc của người con và lời giải đáp của người bố để đưa HS đến nhạn thức là TĐ hút tất cả các vật.
GV: Vào bài mới.
Tình huống học tập.
HOẠT ĐỘNG 2: (15ph) Phát hiện sự tồn tại của trọng lực.
GV: Hướng dẫn HS làm thí nghiệm và quan sát nhận xét. (chú ý để thấy rỏ tác dụng kéo dãn lò xo của trọng lực)
GV: Yêu cầu HS thực hiện thí nghiệm, quan sát và nhận xét.
HS: Thực hiện theo yêu cầu của GV:
- Làm 2 thí nghiệm mục 1.
- Trả lời câu hỏi C1, C2 (SGK).
- Tìm từ thích hợp để điền vào chổ trống câu C3.
- Thảo luận nhóm để phân tích rõ tác dụng của trọng lực
- Đọc và ghi nhớ câu kết luận.
HS: Thực hiện theo yêu cầu của GV.
I. Trọng lực là gì?:
1. Thí nghiệm:
(SGK)
+ C1,C2, C3: (SGV)
2. Kết luận:
a. Trái đất tác dụng lực hút lên mọi vật. lực này gọi là trọng lực.
b. Trọng đời sống hàng ngày, nhiều khi người ta còn gọi trọng lực tác dụng lên một vật là trọng lượng của vật.
HOẠT ĐỘNG 3: (10ph) Tìm hiểu phương chiều của lực.
GV: Hướng dẫn HS làm thí nghiệm quan sát hiện tượng và rút ra nhận xét:
- Tổ chức HS thảo luận và hợp thức hoá các kiến thức kết luận.
(Chú ý là HD HS lập luận để thấy phương của trọng lực là phương dây dọi).
HS: Thực hiện theo yêu cầu của GV:
- Đọc thông báo về dây dọi và phương thẳng đứng.
- Làn thí nghiệm để xác định phương và chiều của trọng lực.
- Tìm từ thích hợp để điền vào chổ trống C4, C5 (SGK).
GV: Chốt ý.
II. Phương và chiều của trọng lực:
1. Phương và chiều của trọng lực:
- Phương của dây dọi là phương thẳng đứng.
C4: ...(1) cân bằng... (2) dây dọi... (3) thẳng đứng... (4) từ trên xuống dưới...
2. Kết luận:
C5: (1) thẳng đứng.
(2) từ trên xuống dưới
HOẠT ĐỘNG 4: (10ph) Tìm hiểu về đơn vị lực.
GV: Hướng dẫn HS đọc SGK và giải thích.
HS: Làm việc cá nhân đọc thông báo về đơn vị lực, tìm hiểu xem tại sao trọng lượng của quả cân 1kg lại là 10N.
III. Đơn vị lực:
- Là Niutơn. (kí hiệu: N)
VD: 100g là 1N
=> 1kg là 10N
HOẠT ĐỘNG 4: (5ph) Vận dụng.
GV: Yêu cầu HS trả lời câu C6 SGK.
HS: Thực hiện yêu cầu, bổ sung và hoàn chỉnh.
III. Vận dụng:
(HS tự hoàn thành)
IV. CỦNG CỐ:
- Yêu cầu HS thực hiện các câu: 8.1, 8.2 SBTVL6?
- Trọng lực có phương như thế nào? Đơn vị của lực? A
- Biểu diển trọng lực tác dụng lên vật A ở hình bên:
- Cho 3 ví dụ có sự tác dụng của trọng lực lên một vật?
- Đọc nội dung ghi nhớ của bài học.
V. DẶN DÒ:
- Học bài theo nội dung ghi nhớ của bài học và SGK.
- Tìm thêm một số ví dụ về tác dụng của trọng lực lên vật?.
- Xem nội dung “có thể em chưa biết”.
- Làm các bài tập từ 8.3 - 8.4 ở SBTVL6.
- Chuẩn bị bài học mới kiểm tra 1tiết về các nội d
File đính kèm:
- LDCLY62012(1).doc