PHÂN PHỐI CHƯƠNG TRÌNH VẬT LÝ 6
HỌC KỲ I
Tiết 1: Bài 1- Đo độ dài
Tiết 2: Bài 2- Đo độ dài (tiếp theo)
Tiết 3: Bài 3- Đo thể tích chất lỏng
Tiết 4: Bài 4- Đo thể tích chất rắn không thấm nước
Tiết 5: Bài 5- Khối lượng. Đo khối lượng
Tiết 6: Bài 6- Lực. Hai lực cân bằng
Tiết 7: Bài 7- Tìm hiểu kết quả tác dụng của lực
Tiết 8: Bài 8- Trọng lực. Đơn vị lực
Tiết 9: Kiểm tra
Tiết 10: Bài 9- Lực đàn hồi
Tiết 11: Bài 10- Lực kế. Phép đo lực. Trọng lượng và khối lượng
Tiêt 12: Bài 11- Khối lượng riêng. Trọng lượng riêng
Tiết 13: Bài 12- Thực hành: Xác định khối lượng riêng của sỏi
Tiết 14: Bài 13- Máy cơ đơn giản
Tiết 15: Bài 14- Mặt phẳng nghiêng
Tiết 16: Bài 15- Đòn bẩy
Tiết 17: Ôn tập
Tiết 18: Kiểm tra học kỳ I
49 trang |
Chia sẻ: maiphuongtl | Lượt xem: 1302 | Lượt tải: 0
Bạn đang xem trước 20 trang mẫu tài liệu Giáo án Vật lý 6 - Trường THCS DTNT Trà Bồng, để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
PHÂN PHỐI CHƯƠNG TRÌNH VẬT LÝ 6
HỌC KỲ I
Tiết 1: Bài 1- Đo độ dài
Tiết 2: Bài 2- Đo độ dài (tiếp theo)
Tiết 3: Bài 3- Đo thể tích chất lỏng
Tiết 4: Bài 4- Đo thể tích chất rắn không thấm nước
Tiết 5: Bài 5- Khối lượng. Đo khối lượng
Tiết 6: Bài 6- Lực. Hai lực cân bằng
Tiết 7: Bài 7- Tìm hiểu kết quả tác dụng của lực
Tiết 8: Bài 8- Trọng lực. Đơn vị lực
Tiết 9: Kiểm tra
Tiết 10: Bài 9- Lực đàn hồi
Tiết 11: Bài 10- Lực kế. Phép đo lực. Trọng lượng và khối lượng
Tiêt 12: Bài 11- Khối lượng riêng. Trọng lượng riêng
Tiết 13: Bài 12- Thực hành: Xác định khối lượng riêng của sỏi
Tiết 14: Bài 13- Máy cơ đơn giản
Tiết 15: Bài 14- Mặt phẳng nghiêng
Tiết 16: Bài 15- Đòn bẩy
Tiết 17: Ôn tập
Tiết 18: Kiểm tra học kỳ I
HỌC KỲ II
Tiết 19: Bài 16- Ròng rọc
Tiết 20: Bài 17- Tổng kết chương I: Cơ học
Tiết 21: Bài 18- Sự nở vì nhiệt của chất rắn
Tiết 22: Bài 19- Sự nở vì nhiệt của chất lỏng
Tiết 23: Bài 20- Sự nở vì nhiệt của chất khí
Tiết 24: Bài 21- Một số ứng dụng của sự nở vì nhiệt
Tiết 25: Bài 22- Nhiệt kế. Nhiệt giai
Tiết 26: Bìa 23- Thực hành: Đo nhiệt độ
Tiết 27: Kiểm tra
Tiết 28: Bài 24- Sự nóng chảy và sự đông đặc
Tiết 29: Bài 24- Sự nóng chảy và sự đông đặc (tiếp theo)
Tiết 30: Bài 25- Sự bay hơi và ngưng tụ
Tiết 31: Bài 25- Sự bay hơi và sự ngưng tụ (tiếp theo)
Tiết 32: Bài 26- Sự sôi
Tiết 33: Bài 27- Tổng kết chương II: Nhiệt học
Tiết 34: Ôn tập
Tiết 35: Kiểm tra học kỳ II
Chương I
CƠ HỌC
Tiết 1 - Bài 1 ĐO ĐỘ DÀI
Ngày dạy:
A. Mục tiêu:
Biết xác định giới hạn đo (GHĐ), độ chia nhỏ nhất (ĐCNN) của dụng cụ đo.
Rèn luyện được các kỹ năng sau đây:
+Biết ước lượng gần đúng một số độ dài cần đo.
+Đo độ dài trong một số tình huống thông thường.
+Biết tính giá trị trung bình các kết quả đo.
Biết rèn luyện tính cẩn thận, ý thức hợp tác làm việc trong nhóm.
B. Chuẩn bị:
Mỗi nhóm
Cả lớp
+ 1 thước kẻ có ĐCNN là 1mm
+ 1 thước dây hoặc thước mét có ĐCNN đến 0,5cm.
+ 1 bảng ghi kết quả đo dộ dài 1.1
+Tranh vẽ to một thước kẻ có GHĐ là 20cm và ĐCNN là 2mm
+Tranh vẽ to bảng kết quả 1.1
C. Tổ chức hoạt động dạy học:
Nội dung
Giáo viên
Học sinh
Hoạt động 1:
Tổ chức, giới thiệu kiến thức cơ bản của chương, đặt vấn đề
Hoạt động 2:
Tổ chức tình huống học tập.
Hoạt động 3:
Ôn lại và ước lượng độ dài của một số đơn vị đo độ dài.
Hoạt động 4:
Tìm hiểu dụng cụ đo độ dài.
Hoạt động 5:
Vận dụng đo độ dài
Hoạt động 6:
Củng cố - Dặn dò
Củng cố
Hướng dẫn về nhà
Yêu cầu HS đọc SGK tr.5 tìm hiểu xem trong chương nghiên cứu vấn đề gì?
Yêu cầu HS xem bức tranh của chương và tả lại bức tranh đó.
Chốt lại kiến thức sẽ nghiên cứu trong chương1
Câu chuyện của hai chị em nêu lên vấn đề gì? Hãy nêu các phương án giải quyết?
"Để khỏi tranh cãi hai chị em phải thống nhất với nhau những điều gì?" bài học này sẽ giúp chúng ta trả lời câu hỏi đó.
1. Ôn lại một số đơn vị đo độ dài
- Đơn vị đo độ dài trong hệ thống đo lường hợp pháp của nước ta là gì? Ký hiệu?
Yêu cầu HS trả lời C1
Nhắc lại trong các đơn vị đó, đơn vị chính là m
Giới thiệu thêm 1 vài đơn vị đo độ dài trong thực tế
2. Ước lượng đo độ dài:
Yêu cầu HS đọc C2 và thực hiện.
Yêu cầu HS đọc C3 và thực hiện.
Theo dõi và sửa cách đo cho HS.
Độ dài ước lượng và độ dài đo bằng thước có giống nhau không?
ĐVĐ: Tại sao trước khi đo độ dài, chúng ta lại thường phải ước lượng độ dài vật cần đo?
Yêu cầu HS quan sát hình 1.1 và trả lời câu C4.
Yêu cầu HS đọc khái niệm GHĐ và ĐCNN
Yêu cầu HS vận dụng để trả lời câu hỏi C5.
Treo tranh vẽ to thước giới thiệu cách xác định ĐCNN và GHĐ của thước.
Yêu cầu HS thực hành câu C6, C7
Kiểm tra HS trình bày vì sao lại chọn thước đó?
Thông báo: Việc chọn thước đo có ĐCNN và GHĐ phù hợp với độ dài của vật đo giúp ta đo chính xác.Nêu ví dụ cho HS rõ.
Yêu cầu HS đọc SGK và thực hiện theo SGK
Đơn vị đo độ dài hợp pháp của Việt Nam là gì?
Khi dùng thước đo phải chú ý điều gì?
Trả lời C1,2,3,4,5,6,7
Làm BT:
Đọc trước mục I bài 2
Cùng đọc tài liệu.
Cử đại diện nêu các vấn đề nghiên cứu (bằng cách đọc sách, cả lớp nghe)
Trao đổi và nêu các phương án
Trao đổi cùng nhau nhớ lại các đơn vị đo độ dài đã học.
Thống nhất trong nhóm và trả lời.
Điền vào C1, đọc kết quả của nhóm
Ghi vở: Đơn vị đo độ dài chính là m.
Làm C2, nhận xét giá trị ước lượng và giá trị đo.
Làm C3.
Nhận xét qua 2 cách đo ước lượng và bằng thước.
Hoạt động theo nhóm trả lời C4
Đọc tài liệu và trả lời:
- GHĐ của thước là......
ĐCNN của thước là....
Tìm GHĐ và ĐCNN trên 1 số thước của nhóm.
Hoạt động cá nhân trả lời câu C6, C7.
Hoạt động các nhân
Các nhóm thiến hành đo và ghi kết quả vào bảng 1.1
Trả lời và ghi vào vở
Rút kinh nghiệm tiết dạy:
Tiết 2 - Bài 2 ĐO ĐỘ DÀI (tiếp theo)
Ngày dạy:
Mục tiêu:
Kỹ năng:
Củng cố việc xác định GHĐ và ĐCNN của thước.
Củng cố cách xác định gần đúng độ dài cần đo để chọn thước đo phù hợp.
Rèn luyện kỹ năng đo chính xác độ dài cần đo của vật và ghi kết quả.
Biết tính giá trị trung bình của đo độ dài.
Rèn tính trung thực thông qua bản báo cáo kết quả.
Chuẩn bị:
Mỗi nhóm
Cả lớp
+ Thước đo có ĐCNN: 0,5cm
+ Thước đo có ĐCNN: mm
+ Bản phim trong các hình 2.1, 2.2, 2.3
Tổ chức hoạt động dạy học:
Nội dung
Hoạt động của giáo viên
Hoạt động của HS
Hoạt động 1: Kiểm tra
Hoạt động 2: Cách đo độ dài.
Hoạt động 3: Vận dụng
Hoạt động 4: Củng cố - Hướng dẫn về nhà.
HS1: Hãy kể đơn vị đo chiều dài và đơn vị đo nào là đơn vị chính.
Đổi đơn vị sau:
1km =.............m; 1m =............km
0,5km =..........m; 1m =............cm
1mm =............m; 1m =............mm
1cm = ............m
HS2: GHĐ và ĐCNN của thước là gì?
Yêu cầu HS thảo luận theo nhóm các câu hỏi C1, C2, C3, C4, C5.
Kiểm tra các bản trong của các nhóm
Đánh giá độ chính xác của từng nhóm thông qua từng câu C1, C2, C3, C4, C5.
Nhấn mạnh việc ước lượng gần đúng độ dài cần đo để chọn dụng cụ đo thích hợp.
Yêu cầu HS làm các câu C7, C8, C9, C10.
Vậy thì để đo độ dài ta cần thực hiện các thao tác gì?
Yêu cầu HS lại kiến thức cơ bản về cách đo độ dài.
Yêu cầu HS đọc phần " Có thể em chưa biết".
Đo chiều dài SGK Vật lý 6:
+ Ước lượng bao nhiêu?
+ Chọn thước có ĐCNN, GHĐ là?
Về nhà:
+ Học phần ghi nhớ.
+ BT 1.2.9 đến 1.2.13
+ Kẻ bảng 3.1 SGK trang 14.
Theo dõi và nhận xét phần trả lời của các bạn trên bảng
Thảo luận, ghi ý kiến của nhóm mình vào bản phim trong
Đại diện các nhóm lên trình bày.
Rút ra kết luận: Ước lượng độ dài cần đo để chọ thước đo thích hợp.
Làm việc cá nhân các câu C7, C8, C9, C10.
Thảo luận cả lớp.
Ghi vào vở cách đo độ dài:
+ Ước lượng độ dài cần đo để chọn thước đo thích hợp.
+ Đặt thước và mắt nhìn đúng cách.
+ Đọc, ghi kết quả đo đúng quy định.
Rút kinh nghiệm tiết dạy:
Tiết 3 - Bài 3 ĐO THỂ TÍCH CHẤT LỎNG
Ngày dạy:
Mục tiêu:
Kể tên được một số dụng cụ thường dùng để đo thể tích chât lỏng.
Biết xác định thể tích của chất lỏng bằng dụng cụ đo thích hợp.
Chuẩn bị:
Mỗi nhóm
Cả lớp
+ 01 ca đong
+ 01 bình chia độ
+ 01 xô đựng nước.
Tổ chức hoạt động dạy học:
Nội dung
Giáo viên
Học sinh
Hoạt động 1: Tổ chức kiểm tra tạo tình huống.
Hoạt động 2: I- Đơn vị đo thể tích.
Hoạt động 3: II-Đo thể tích chất lỏng.
Họat động 4: Tìm hiểu cách đo thể tích chất lỏng
* Hoạt động 5: Thực hành đo thể tích của chất lỏng chứa trong bình.
Hoạt động 6: Củng cố - Hướng dẫn về nhà.
HS1: GHĐ và ĐCNN của thước đo là gì? Tại sao trước khi đo độ dài em thường ước lượng rồi mới chọn thước.
Yêu cầu cả lớp lắng nghe và nhận xét câu trả lời của bạn.
ĐVĐ: Yêu cầu HS đọc câu hỏi đầu bài. Theo em có phương án nào trả lời câu hỏi đó?
Yêu cầu HS đọc phần ÿ và trả lời câu hỏi: Đơn vị đo thể tích thường dùng là gì?.
GV theo dõi và hướng dẫn các em thực hiện câu C1.
1.Tìm hiểu dụng cụ đo thể tích.
Giới thiệu bình chia độ.
Gọi HS trả lời câu hỏi C2, C3, C4, C5.
Điều chỉnh các câu trả lời.
Yêu cầu HS đọc và suy nghĩ các câu C6, C7, C8. Rồi thảo luận nhóm thống nhất câu trả lời.
Gọi đại diện nhóm trình bày kết quả
Yêu cầu HS đọc và trả lời câu C9.
Thống nhất câu trả lời.
Hãy nêu phương án đo thể tích của nước trong ấm và trong bình.
Hướng dẫn HS đo thể tích bằng bình chia độ.
Yêu cầu các nhóm đo thể tích nước trong 2 bình được giao, ghi kết quả vài bảng 3.1.
Yêu cầu các nhóm trình bày kết quả.
Để đo thể tích chất lỏng ta dùng dụng cụ gì?.
Học thuộc bài.
Về nhà: Làm các bài 3.1-3.7, chuẩn bị bảng 4.1 SGK trang 16
HS1 trả lời câu hỏi.
Nhận xét câu trả lời của bạn.
Đọc phần mở bài
Lần lượt nêu lên phương án của mình.
Làm việc cá nhân:
+ Trả lời câu hỏi của GV đặt ra.
+ Làm câu C1
Làm việc cá nhân với câu C1, C2, C3, C4, C5.
Ghi vở câu C5.
Đọc câu C6, C7, C8. Thảo luận nhóm.
Đại diện nhóm trả lời và nêu lên vì sao trả lơi như vậy.
Làm việc cá nhân.
Nêu ra các phương án của mình.
Thực hành nhóm ghi kết quả vào bảng 3.1
Đại diện nom trình bày kết quả thực hành.
Làm việc cá nhân, trả lời câu hỏi.
Rút kinh nghiệm giờ dạy:
Tiết 4 - Bài 4 ĐO THỂ TÍCH VẬT RẮN
KHÔNG THẤM NƯỚC
Ngày dạy:
Mục tiêu:
Biết sử dụng các dụng cụ đo (bình chia độ, bình tràn) để xác định thể tích của vật rắn có hình dạng bất kỳ không thấm nước.
Tuân thủ các quy tắc đo và trung thực với các số liệu mà mình đo dược, hợp tác trong mọi công việc của nhóm.
Chuẩn bị:
Mỗi nhóm
Cả lớp
+ Vật rắn không thấm nước
+ Bình chia độ, bình tràn, bình chứa
+ Bảng 4.1
+ 01 xô đựng nước.
Tổ chức hoạt động dạy học:
Nội dung
Giáo viên
Học sinh
Hoạt động 1: Kiểm tra, tổ chức tình huống học tập.
Hoạt động 2: I-Cách đo thể tích vật rắn không thấm nước
Hoạt động 3: Thực hành đo thể tích vật rắn.
Hoạt động 4: Vận dụng
1.Kiểm tra:
Yêu cầu HS: Để đo thể tích chất lỏng em dùng dụng cụ nào, nêu phương pháp (quy tắc đo).
2. ĐVĐ: Dùng bình chia độ có thể đo thể tích chất lỏng, có những vật rắn như hình 4.1 thì đo thể tích bằng cách nào?
1-Dùng bình chia độ:
Yêu cầu HS làm C1.
2-Dùng bình tràn:
Yêu cầu HS làm C2.
Từ kết quả của C1, C2 yêu cầu HS làm C3.
Yêu cầu HS thảo luận theo các bước.
Phân dụng cụ cho các nhóm.
Theo dõi, kiểm tra và hướng dẫn cho các nhóm tiến hành đo, ghi kết quả vào bảng 4.1
Yêu cầu Hs làm các câu C4.
Học C1, C2, C3
BTập 4.1 đến 4.6 (SBT)
Trả lời câu hỏi
Cả lớp lắng nghe và nhận xét.
Dự đoán các phương pháp.
Làm việc cá nhân để trả lời câu C1.
Trả lời câu C2.
Thực hiện C3 ghi kết luận vào vở.
Thảo luận nhóm.
Tiến hành đo thể tích của các vật rắn:
+ Bỏ lọt bình chia độ
+ Không bỏ lọt bình chia độ.
Trả lời câu C4.
Rút kinh nghiệm tiết dạy
Tiết 5 - Bài 5 KHỐI LƯỢNG - ĐO KHỐI LƯỢNG
Ngày dạy:
Mục tiêu:
Biết được số chỉ khối lượng trên túi đựng là gì.
Biết được khối lượng của quả cân 1kg.
Biết sử dụng cân Rôbécvan.
Đo được khối lượng của một vật bằng cân.
Chỉ ra được ĐCNN, GHĐ của cân.
Chuẩn bị:
Mỗi nhóm
Cả lớp
+ 01 cái cân bất kỳ, một vât để cân
+ 01 cân Rôbécvan và hộp quả cân, vật để cân.
+ Bản phim trong các trang 18,19,20 SGK.
+ Một số túi đựng hàng có ghi khối lượng
Tổ chức hoạt động dạy học:
Nội dung
Giáo viên
Học sinh
Hoạt động : Kiểm tra, tạo tình huống.
Hoạt động 2: Khối lượng - Đơn vị khối lượng.
Hoạt động 3: Đo khối lượng.
Hoạt động 4: Vận dụng - Hướng dẫn về nhà.
KT: Đo thể tích vật rắn không thấm nước bằng phương pháp nào? Cho biết thế nào là GHĐ, ĐCNN của bình chia độ?
ĐVĐ: Em có biết em nặng bao nhiêu kilôgam không? Bằng cách nào em có thể biết được?
Cho HS tìm hiểu con số ghi khối lượng trên 1 số túi đựng hàng. Con số đó cho biết gì?
Tương tự cho HS lần lượt trả lời câu C2.
Cho Hs nghiên cứu các câu C3, C4, C5, C6.
Thông báo: Mọi vật dù to hay nhỏ đều có khối lượng.
2. Đơn vị đo khối lượng
Điều khiển HS nhắc lại đơn vị đo khối lượng.
Thông báo đơn vị đo khối lượng hợp pháp của Việt Nam là kilôgam (kí hiệu: kg).
Yêu cầu HS đọc SGK để tìm hiểu "Người ta đo khối lượng bằng dụng cụ nào?".
1.Tìm hiểu cân Rôbecvan.
Yêu cầu Hs làm C7
Giới thiệu núm điều khiển để chỉnh kim cân về số 0.
2. Cách dùng cân Rôbécvan
Điều khiển Hs làm C9.
Yêu cầu Hs đo vật
3. Các loại cân khác.
Chiếu bản phim SGK trang 20, điều khiển HS làm C11.
Yêu cầu HS làm C13.
Về nhà: Học thuộc bài, làm các bài tập trong SBT.
Hoạt động theo nhóm câu C1.
Ghi vở: 397g ghi trên hộp chỉ lượng sữa chứa trong hộp.
Hoạt động cá nhân trả lời câu C2.
Trả lời các câu C3, C4, C5, C6.
Điền vào chỗ trống:
1kg =............g
1tạ =.............kg
1tấn=..............kg
1g =..............kg
Ghi vở: Đơn vị của khối lượng là kilôgam (kg).
Ghi vở: Người ta dùng cân để đo khối lượng.
Hoạt động nhóm tìm hiểu GHĐ và ĐCNN của cân.
Làm C9
Tiến hành đo khối lượng vật theo các tiến trình của C9.
Thảo luận nhóm trả lời C11.
Hoạt động cá nhân tả lời C13
* Rút kinh nghiệm tiết dạy:
Tiết 6 - Bài 6 LỰC - HAI LỰC CÂN BẰNG
Ngày dạy:
Mục tiêu:
Nêu được các thí dụ về lực đẩy, lực kéo... và chỉ ra được phương và chiều của các lực đó.
Nêu được thí dụ về hai lực cân bằng.
Nêu được các nhận xét sau khi quan sát thí nghiệm.
Sử dụng đúng các thuật ngữ: lực đẩy, lực kéo, phương, chiều, lực cân bằng.
Chuẩn bị:
Mỗi nhóm
Cả lớp
+ 1 xe lăn.
+ 1 lò xo lá tròn.
+ 1 lò xo mềm dài khoảng 10cm.
+ 1 thanh nam châm thẳng.
+ 1 quả gia trọng bằng sắt, có móc treo.
+ 1 giá thí nghiệm.
+ bản phim trong SGK.
Tổ chức hoạt động dạy học:
Nội dung
Giáo viên
Học sinh
Hoạt động1: Tổ chức tình huống học tập.
Hoạt động 2: Hình thành khái niệm lực.
Hoạt động 3 : Nhận xét về chiều và phương của lực.
Hoạt động 4: Hai lực cân bằng.
Hoạt động 5: Vận dụng - Hướng dẫn về nhà.
1. Kiểm tra: Cho HS làm các bt 5.1 và 5.3
2. Đặt vấn đề: Vào bài như SGK.
1.Thí nghiệm
Giới thiệu dụng cụ thí nghiệm hướng dẫn cho HS làm lần lượt các thí nghiệm ở hình 6.1, 6.2, 6.3 và rút ra nhận xét.
Cho HS làm C4.
2. Rút ra kết luận:
Yêu cầu HS lấy thêm ví dụ về tác dụng lực.
Yêu cầu HS nghiên cứu lực của lò xo tác dụng lên xe lăn ở hình 6.1 và 6.2 đọc SGK và nhận xét về lực.
Cho HS làm C5.
Yêu cầu HS quan sát hình 6.4 trả lời các câu hỏi C6, C7, C8.
Cần nhấn mạnh trường hợp hai đội mạnh ngang nhau thì dây vẫn đứng yên.
Thông báo nếu sợi dây chịu tác dụng 2 đôih kéo mà sợi dây vẫn đứng yên => sợi dây chịu tác dụng của 2 lực cân bằng.
Yêu cầu HS làm C8.
Nhấn mạnh ý c, câu C8.
Đặt câu hỏi: Nếu sợi dây bị đứt thì 2 lực trên có còn là 2 lực cân bằng hay không?
Khi đó sẽ không còn 2 lực cân bằng vì 2 lực đó tác dụng vào 2 vật khác nhau.
Cho HS làm C9, C10.
BTVN: 6.1 đến 6.5
HS nghiên cứu và trả lời.
Làm thí nghiệm theo nhóm và thảo luận để nhận xét.
Làm C4
Tìm ví dụ.
Ghi vở: Tác dụng đấy kéo của vật này lên vật khác gọi là lực.
Làm thí nghiệm hình 6.1, 6.2 nghiên cứu SGK và nhận xét.
Ghi vở: Lực có phương và chiều xác định.
Làm C5.
Cá nhân HS làm C6.
Thảo luận nhóm trả lời C7.
Cá nhân Hs làm C8.
Thảo luận lớp thống nhất C8.
Cá nhân trả lời câu hỏi.
Ghi vở: Hai lực cân bằng là hai cùng tác dụng vào một vật mà vật vẫn đứng yên, mạnh như nhau, có cùng phương nhưng ngược chiều.
Làm việc cá nhân với C9.
* Rút kinh nghiệm tiết dạy:
Tiết 7 - Bài 7 TÌM HIỂU KẾT QUẢ TÁC DỤNG CỦA LỰC
Ngày dạy:
Mục tiêu:
Nêu được một số ví dụ về lực tác dụng lên một vật làm biến đổi chuyển động của vật đó.
Nêu được một số ví dụ về lực tác dụng lên một vật làm biến dạng vật đó.
Chuẩn bị:
Mỗi nhóm
Cả lớp
+ 1 xe lăn.
+ 1 máng nghiêng.
+ 1 lò xo.
+ 1 lò xo lá tròn.
+ 1 hòn bi.
+ 1 sợi dây
Bản phim trong SGK trang 24, 25, 26
Tổ chức hoạt động dạy học:
Nội dung
Giáo viên
Học sinh
Hoạt động 1: Tổ chức tình huống học tập
Hoạt động2: Tìm hiểu những hiện tượng xảy ra khi có lực tác dụng.
Hoạt động3: Nghiên cứu những kết quả tác dụng của lực.
Hoạt động 4: Vận dụng
Chiếu bản phim trang 24 vào bài như SGK cho HS dự đoán câu trả lời. Muốn xác định có lực tác dụng vào vật hay không phải nghiên cứu và phân tích hiện tượng xảy ra khi có lực tác dụng vào.
Yêu cầu Hs đọc SGK và trả lời: Thế nào là sự biến đổi chuyển động?
Cho HS làm C1, C2
Hướng dẫn cho HS lần lượt làm C3, C4, C5, C6.
Cho Hs làm C7, C8.
Ghi bảng: Lực tác dụng lên một vật có thể làm biến đổi chuyển động của vật đó hoặc làm nó biến dạng.
Cho HS làm C9, C10, C11. Uốn nắn các câu trả lời của HS để các em sử dụng đúng thuật ngữ
BTVN: 7.1 đến 7.5
Quan sát và dự đoán câu trả lời.
Đọc SGK và trả lời câu hỏi.
Làm việc cá nhân câu C1, C2.
Các nhóm làm 4 thí nghiệm. Quan sát để rút ra nhận xét.
Cá nhân làm C7, C8.
Cá nhân trả lời C9, C10, C11.
Tiết 8 - Bài 8 TRỌNG LỰC - ĐƠN VỊ LỰC
Ngày dạy:
Mục tiêu:
Trả lời được các câu hỏi trọng lực hay trọng lượng của một vật là gì?
Nêu được phương và chiều của trọng lực.
Trả lời được câu hỏi đơn vị đo cường độ lực là gì ?
Sử dụng được dây dọi để xác định phương thẳng đứng.
Chuẩn bị:
Mỗi nhóm
Cả lớp
+ 1 giá treo.
+ 1 lò xo.
+ 1 quả nặng 100g có móc treo
+ 1 dây dọi.
+ 1 khay nước
+ 1 thước êke.
Tổ chức hoạt động dạy học:
Nội dung
Giáo viên
Học sinh
Hoạt động 1: Tổ chức tình huống học tập.
Hoạt động 2: Phát hiện sự tồn tại của trọng lực.
Hoạt động 3: Tìm hiểu phương và chiều của trọng lực.
Hoạt động 4: Tìm hiểu về dơn vị lực.
Hoạt động 5: Vận dụng - Củng cố
Vào bài như SGK.
Cho HS làm các thí nghiệm ở mục 1.
Yêu cầu HS làm C1, C2. Chú ý uốn nắn các câu trả lời của HS
Yêu cầu HS làm C3.
Điều khiển cả lớp thảo luận để thống nhất câu trả lời
+ Trái Đất tác dụng lên các vật một lực ntn?
+ Người ta thường gọi trọng lực là gì?
Ghi bảng:
Trọng lực là lực hút của Trái Đất tác dụng lên mọi vật.
Lực hút của Trái Đất tác dụng lên một vật còn gọi là trọng lượng của vật đó.
Hướng dẫn HS làm thí nghiệm, quan sát hiện tượng và rút ra nhận xét.
Tổ chức Hs thảo luận thống nhất câu trả lời C4, C5.
Ghi bảng: Trọng lực có phương thẳng đứng và có chiều hướng về phía Trái Đất.
Thông báo về đơn vị lực.
Ghi bảng:
Độ lớn của lựuc gọi là cường độ lực.
Dơn vị của lực là niutơn (N)
Khối lượng 100g => Trọng lượng là 1N.
Yêu cầu Hs trả lời các câu hỏi:
+ m = 1kg => P=........
+ m= 50kg => P=........
Hướng dẫn HS làm thí nghiệm và trả lời.
Yêu cầu Hs trả lời các câu hỏi:
+ Trọng lực là gì?
+ Phương và chiều của trọng lực?
+ Trọng lực còn gọi là gì?
+ Đơn vị của lực là gì? Trọng lượng của quả cân có khối lượng 1 kg là bao nhiêu?.
Hướng dẫn HS đọc phần "Có thể em chưa biết".
BTVN: 8.1 đến 8.4
Đọc mẫu đối thoại ở đầu bài.
Các nhóm thực hiện thí nghiệm, quan sát và nhận xét hiện tượng xảy ra để trả lời câu C!, C2.
Cá nhân tìm từ thích hợp để điền vào chỗ trống.
Đọc phần kết luận ở SGK và trả lời câu hỏi.
Đọc thông báo về dây dọi và phương thẳng đứng.
Làm thí nghiệm để xác định phương và chiều của trọng lực
Thảo luận C4, C5.
Đọc thông báo
Cá nhân trả lời các câu hỏi của GV.
Làm thí nghiệm C6 và rút ra kết luận.
Cá nhân HS trả lời câu hỏi theo yêu cầu của GV
* Rút kinh nghiệm tiết dạy:
Tiết 9 KIỂM TRA 1 TIẾT
1. Haîy choün cáu traí låìi âuïng trong 4 cáu sau :
A. GHÂ cuía mäüt cáy thæåïc laì âäü daìi låïn nháút coï thãø âo âæåüc bàòng caïi thæåïc âoï.
B. GHÂ cuía mäüt cáy thæåïc laì âäü daìi cuía cáy thæåïc âoï.
C. GHÂ cuía mäüt cáy thæåïc laì khoaíng caïch låïn nháút giæîa 2 vaûch chia trãn thæåïc.
D. GHÂ cuía mäüt cáy thæåïc laì khoaíng caïch giæîa 2 vaûch chia liãn tiãúp trãn thæåïc.
2 Mäüt baûn duìng thæåïc âo âäü daìi coï ÂCNN 1 dm âãø âo chiãöu daìi cuía låïp hoüc. Trong caïc caïch ghi kãút quaí dæåïi âáy caïch ghi naìo âuïng ?
A. 6m B. 600 cm C. 60,0 dm D. 60dm
3. Haîy choün bçnh chia âäü phuì håüp nháút trong caïc bçnh chia âäü dæåïi âáy âãø âo thãø têch mäüt cháút loíng gáön âáöy chai 0,25 lêt:
A. Bçnh 260 cm3 coï ÂCNN laì 2 cm3 B. Bçnh 500 cm3 coï ÂCNN laì 5 cm3
C. Bçnh 260 cm3 coï ÂCNN laì 1 cm3 D. Bçnh 1000 cm3 coï ÂCNN laì 5 cm3
4. a)Ngæåìi ta duìng bçnh chia âäü 260 cm3 coï ÂCNN 1 âang chæïa 145 cm3 næåïc âãø âo thãø têch mäüt cuûc âaï. Khi thaí cuûc âaï vaìo bçnh, næåïc trong bçnh dáng lãn tåïi vaûch 180 cm3 . thãø têch cuûc âaï laì :
A. V = 35 cm3 B. V = 150 cm3 C. V = 180 cm3 D. V = 325 cm3
.b) Khi mäüt loì xo bë biãún daûng, haîy choün cáu traí låìi âuïng :
A. Biãún daûng caìng låïn thç læûc âaìn häöi caìng nhoí. B. Biãún daûng caìng nhoí thç læûc âaìn häöi caìng nhoí.
C. Biãún daûng caìng låïn thç læûc âaìn häöi caìng låïn D. Biãún daûng tàng lãn thç læûc âaìn häöi giaím âi
E. Biãún daûng giaím âi thç læûc âaìn häöi tàng lãn
5. Âiãön tæì thêch håüp vaìo chäù träúng :
a, Hai læûc cán bàòng laì hai..................................................................; maûnh ............................ cuìng ............................ nhæng ......................
b, Læûc taïc duûng lãn mäüt váût coï thãø laìm ....................................................................... cuía váût âoï hoàûc laìm noï ..................................... . Hai kãút quaí naìy coï thãø ........................
6. Âäøi sang âån vë kg :
2 táún = ; 700g =
2,3 taû = ; 15000 mg =
7. Âäøi sang âån vë meït :
4,25 km = ; 42 dm =
185 cm = ; 15 mm =
8.Nãu mäüt thê duû cho tháúy læûc taïc duûng lãn mäüt váût laìm biãún âäøi chuyãøn âäüng cuía váût
9. Haîy mä taí hiãûn tæåüng trong thæûc tãú, trong âoï ta tháúy troüng læåüng cuía mäüt váût bë cán bàòng båíi mäüt læûc khaïc
Tiết 10 - Bài 9 LỰC ĐÀN HỒI
Ngày dạy:
Mục tiêu:.
Nhận biết được thế nào là biến dạng đàn hồi của lò xo.
Trả lời được câu hỏi về lực đàn hồi.
Dựa vào kết quả thí nghiệm, rút ra được nhận xét về sự phụ thuộc của lực đàn hồi vào sự biến dạng của lò xo.
Chuẩn bị:
Mỗi nhóm
Cả lớp
+ 1 giá treo
+ 1 chiếc lò xo xoắn
+ 1 thước chia đến mm.
+ 1 hộp 4 quả nặng giống nhau, mỗi qua 50g.
+ 1 lực kế nén.
Tổ chức hoạt động dạy học:
Nội dung
Giáo viên
Học sinh
Hoạt động 1 : Tổ chức tình huống học tập.
Hoạt động 2: Hình thành khái niệm độ bién dạng và biến dạng đàn hồi.
Hoạt động3: Hình thành khái niệm lực đàn hồi và nêu đặc điểm của lực đàn hồi.
Hoạt động 4: Vận dụng-Củng cố.
* Kiểm tra:
HS1: Trọng lực là gì? Phương và chiều của trọng lực? Kết quả tác dụng của trọng lực lên các vật?
HS2: Chữa BT 81., 8.2.
ĐVĐ: Một vật khi chịu tác dụng lực sẽ như thế nào?
Tác dụng lực làm đũa tre gãy, làm biến dạng lò xo , dây cao su, thước nhựa. Cho HS nhận xét sự giống nhau giữa lò xo và dây cao su; điểm khác nhau giữa đũa tre và dây cao su (lò xo).
Thông báo sự biến dạng của các vậtkhi tác dụng và sau khi thôi tác dụng lực thì vật trở lại hình dạng ban đầu đó là sự đàn hồi, nguyên nhân gây ra sự đàn hồi chính là lực đàn hồi
Yêu cầu HS đọc mục Thí nghiệm và tiến hành làm thí nghiệm.
Theo dõi kiểm tra các nhóm làm thí nghiệm theo đúng thứ tự.
Cho học sinh làm C1.
Thảo luận cả lớp thống nhất câu trả lời C1.
Thông báo biến dạng đàn hồi và vật đàn hồi.
Làm thí dụ với lò xo bút bi để học sinh thấy được khí kéo dãn quá mức sẽ gây hỏng lò xo
Ghi bảng:
Khi tác dụng lực một cách vừa phải lên một vật làm cho nó bị biến dạng, nếu thôi tác dụng vật trở lại hình dạng tự nhiên ban đầu của nó. Biến dạng như vậy gọi là biến dạng đàn hồi. Lò xo là một vật đàn hồi.
Thông báo độ biến dạng của lò xo.
Ghi bảng: Hiệu l-l0 gọi là độ biến dạng của lò xo.
Yêu cầu HS làm C2.
Hướng dẫn HS đọc SGK để thu thập thông tin.
Ghi bảng: Lực mà lò xo tác dụng lên vật gây ra biến dạng gọi là lực đàn hồi.
Hướng dẫn HS làm C3, C4.
Thảo luận lớp thống nhất câu trả lời.
Yêu cầu HS làm C5, C6.
Qua bài học em đã rút ra được kiến thức về lực đàn hồi như thế nào?
Về nhà :
+ Học thuộc bài.
+ Làm các BT 9.1 đến 9.4
Các HS khác chú ý câu trả lời của bạn và nhận xét.
Đọc SGK và tiến hành thí nghiệm ghi kết quả vào Bảng 9.1 của nhóm.
Cá nhân trả lời câu C1
Quan sát và nhận xét
Đọc SGK để nắm được cách xác định độ biến dạng của lò xo
Cá nhân dựa vào bảng 9.1 để tính độ biến dạng của lò xo.
Đọc thông báo về lực đàn hồi
Cá nhân làm C3,C4.
Thảo luận lớp thống nhất câu trả lời C3, C4.
Nghiên cứu trả lời C5, C6.
Rút ra những kiến thức đã thu th
File đính kèm:
- Giao an Vat ly 6 nam hoc 20082009.doc