Tiết 7
Bài 7: TÌM HIỂU KẾT QUẢ CỦA TÁC DỤNG LỰC
I. Mục tiêu
- H/S hiểu được "Lực tác dụng lên một vật có thể làm biến đổi chuyển động của vật đó hoặc làm nó biến dạng".
- Có ý thức tìm hiểu các hiện tượng vật
II Chuẩn bị :
GV :
- Tranh vẽ về thí nghiệm H7.1; H.7.2 SGK Tr. 25.
- Các mẫu vật: xe; lò xo lá tròn
HS: - Nghiên cứu bài trước khi đến lớp
26 trang |
Chia sẻ: maiphuongtl | Lượt xem: 1116 | Lượt tải: 0
Bạn đang xem trước 20 trang mẫu tài liệu Giáo án Vật lý 6 - Trường THCS Hoằng Châu, để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
Phòng giáo dục HOằNG HóA
Trường THCS Hoằng Châu
----------
Giáo án vật lý 6
GV: Lê Mai Bính
Năm học 2007 – 2008
Ngày soạn :
Tiết 7
Bài 7: tìm hiểu kết quả của tác dụng lực
I. Mục tiêu
- H/S hiểu được "Lực tác dụng lên một vật có thể làm biến đổi chuyển động của vật đó hoặc làm nó biến dạng".
- Có ý thức tìm hiểu các hiện tượng vật
II Chuẩn bị :
GV :
Tranh vẽ về thí nghiệm H7.1; H.7.2 SGK Tr. 25.
Các mẫu vật: xe; lò xo lá tròn
HS: - Nghiên cứu bài trước khi đến lớp
III . Hoạt động dạy học :
1) Giới thiệu bài học:
Ta đã biết thế nào là lực; thế nào là hai lực cân bằng.
- Vậy kết quả của sự tác dụng lực như thế nào? Đó là nội dung bài học hôm nay: “Tìm hiểu kết quả tác dụng của lực”
2) Bài mới:
Hoạt động của GV
Hoạt động của HS
Hoạt động1: Những hiện tượng cần chú ý quan sát khi có lực tác dụng:
1. Những biến đổi của chuyển động:
- Vật đang chuyển động, bị dừng lại.
- Vật đang đứng yên, bắt đầu chuyển động.
- Vật chuyển động nhanh lên.
- Vật chuyển động chậm lại
- Vật đang chuyển động theo hướng này bỗng chuyển động theo hướng khác.
2.Những sự biến dạng:
- Lò xo bị kéo dãn ra
C1: Tìm bốn thí dụ cụ thể minh hoạ những sự biến đổi chuyển động?
- Tìm thí dụ minh hoạ vật bị biến dạng khi có tác dụng lực
C2: Hãy trả lời câu hỏi nêu ở đầu bài:
Làm sao biết trong hai người ai dương cung; ai chưa dương cung?
Hoạt động2: Những kết quả tác dụng của lực:
1) Thí nghiệm:
Thực hiện thí nghiệm H7.1
Thực hiện thí nghiệm H7.2
2) Rút ra kết luận:
C4: Nhận xét về kết quả của lực mà tay ta tác dụng lên xe thông qua sợi dây?
(Lực kéo)
C5: Nhận xét về kết quả của lực mà lò xo tác dụng lên hòn bi khi va chạm?
(Lực đẩy)
- Điền vào chỗ trống câu hỏi C7 SGK Tr. 25
Hoạt động3: Vận dụng:
C9: Nêu 3 thí dụ về lực tác dụng lên một vật làm biến đổi chuyển động của vật?
C10: Nêu 3 thí dụ về lực tác dụng lên một vật làm vật biến dạng?
Hoạt động4: Tổng kết bài học:
- Lực tác dụng lên một vật có thể làm biến đổi chuyển động của vật đó hoặc làm nó biến dạng.
Nhận xét giờ học.
V. Công việc về nhà:
Hãy nêu một thí dụ về lực tác dụng lên một vật có thể gây ra đồng thời hai kết quả: biến đổi chuyển động và biến dạng?
Đọc trước và chuẩn bị bài 8 SGK “Trọng lực - Đơn vị lực”.
-------------------------------------------------------------------------------------------------------------
Ngày tháng Năm 2007
Tiết 8
Bài 8: trọng lực. đơn vị lực
I. Mục tiêu:
- H/S hiểu được trọng lực là lực hút của trái đất.
- Trọng lực có phương thẳng đứng và có chiều hướng về phía trái đất. Đơn vị lực là niutơn (N)
- Có ý thức tìm hiểu các hiện tượng vật lý.
II. Phương pháp:
Giải quyết vấn đề kết hợp thuyết trình.
Đơn giản các kiến thức cần truyền thụ.
III. Chuẩn bị:
Tranh vẽ về thí nghiệm H8.1; H.8.2 SGK Tr. 27,28.
Các mẫu vật: vật nặng; lò xo ; giá đỡ.
IV. Hoạt động dạy học:
1) Kiểm tra bài cũ:
Lực tác dụng lên một vật gây ra cái gì?
2) Giới thiệu bài học:
Ta đã biết một lực khi tác dụng lên một vật có thể làm biến đổi chuyển động hoặc làm nó biến dạng.
- Vậy thế nào là trọng lực? Đơn vị lực là gì? Đó là nội dung bài học hôm nay: “Trọng lực. Đơn vị lực”
3) Bài mới:
Hoạt động1: Trọng lực là gì?:
1. Thí nghiệm (H8.1):
- Treo một vật nặng vào một lò xo; ta thấy lò xo bị dãn ra.
- Cầm viên phấn trên cao, đột nhiên buông tay ra
Kết luận:
a) Trái đất tác dụng lực hút lên mọi vật. Lực này gọi là trọng lực.
b) Trong đời sống hạng ngày nhiều khi người ta còn gọi trọng lực tác dụng lên một vật là trọng lượng của vât.
C1: Lò xo có tác dụng lực vào quả nặng không? Lực đó có phương chiều như thế nào? Tại sao quả nặng vẫn đứng yên?
C2: Điều gì chứng tỏ có một lực tác dụng lên viên phấn? Lực đó có phương và chiều như thế nào?
- 1HS đọc lại kết luận
Hoạt động2: Phương và chiều của trọng lực:
1) Thí nghiệm:
Thực hiện thí nghiệm H8.2
2) Rút ra kết luận:
Trọng lực có phương thẳng đứng và có chiều từ trên xuống dưới
C4: Phương của dây dọi như thế nào?
(Thẳng đứng)
- Chiều của trọng lực như thế nào?
(Hướng từ trên xuống dưới)
Hoạt động3: Đơn vị lực, vận dụng:
Đơn vị của lực là niutơn ký hiệu là N
C6: Treo một dây dọi phía trên mặt nước đứng yên của một chậu nước. Mặt nước là mặt nằm ngang. Hãy dùng thước, ê-ke để tìm mối liên hệ giữa phương thẳng đứng và mặt nằm ngang?
Hoạt động4: Tổng kết bài học:
- Trọng lực là lực hút của trái đất.
- Trọng lực có phương thẳng đứng và có chiều hướng về phía trái đất.
- Trọng lực tác dụng lên một vật còn gọi là trọng lượng của vật đó.
- Đơn vị lực là niutơn (N). Trọng lượng của quả cân 100g là 1N
Nhận xét giờ học.
V. Công việc về nhà:
Trọng lực là gì? Đơn vị lực là gì
Đọc trước và chuẩn bị bài Kiểm tra.
-------------------------------------------------------------------------------------------------------------
Ngày tháng Năm 2007
Tiết 9
Bài : kiểm tra 45'
I. Mục tiêu bài:
- H/S vận dụng các kiến thức đã học được để làm bài kiểm tra.
- H/S rèn luyện kỹ năng giải bài tập.
- Giáo viên có thể đánh giá được kết quả và khả năng học tập của mỗi học sinh.
- Có phương án điều chỉnh phương pháp giảng dạy và kiểm tra hàng ngày với từng học sinh.
II. Nội dung bài kiểm tra 45':
- Trang tiếp theo
III. Đánh giá kết quả sau kiểm tra:
Kiểm tra 45’ môn vật lý 6
Điểm:
Họ và tên: .........................................................
Lớp:...............
Đánh dấu X vào mục nào em cho là đúng
Câu1: Đơn vị đo độ dài hợp pháp của nước Việt Nam là: (1,5 điểm)
ڤ a) kg (kilôgam)
ڤ b) N (niutơn)
ڤ c) m (mét)
ڤ d) Tất cả các mục trên
Câu 2: Đơn vị đo thể tích thường dùng là: (1,5 điểm)
ڤ a) m (mét)
ڤ b) m2 (mét vuông)
ڤ c) m3 (mét khối)
ڤ d) Tất cả các mục trên
Câu 3 : Đơn vị đo khối lượng thường dùng là : (1,5 điểm)
ڤ a) kg (kilôgam)
ڤ b) t (tấn)
ڤ c) g (gam)
ڤ d) Tất cả các mục trên
Câu 4 : Hai lực cân bằng là : (1,5 điểm)
ڤ a) Hai lực mạnh như nhau
ڤ b) Hai lực cùng phương
ڤ c) Hai lực mạnh như nhau; có cùng phương
ڤ d) Hai lực mạnh như nhau; có cùng phương nhưng ngược chiều
ڤ e) Tất cả các mục trên
Câu 5 : (4 điểm)
a) Nêu những sự biến đổi chuyển động của một vật khi bị lực tác dụng?
Cho 3 ví dụ trong thực tế
b) Nêu 3 ví dụ về sự biến dạng của một vật khi bị lực tác dụng ?
(Chú ý: Vẽ hình minh hoạ nếu có thể)Ngày tháng Năm 2007
Tiết 10
Bài 9: lực đàn hồi
I. Mục tiêu:
- H/S nhận biết được thế nào là sự biến dạng đàn hồi của một lò xo.
- H/S trả lời được câu hỏi về đặc điểm của lực đàn hồi.
- Dựa vào kết quả thí nghiệm rút ra được nhận xét về sự phụ thuộc của lực đàn hồi vào độ biến dạng của lò xo.
- Có ý thức tìm hiểu các hiện tượng vật lý.
II. Phương pháp:
Giải quyết vấn đề kết hợp thuyết trình.
Đơn giản các kiến thức cần truyền thụ.
Kết hợp dạy học trực quan
III. Chuẩn bị:
Tranh vẽ về thí nghiệm H9.1; H.9.2 SGK Tr. 30,31.
Các mẫu vật: vật nặng; lò xo ; giá đỡ.
IV. Hoạt động dạy học:
1) Kiểm tra bài cũ:
Lực tác dụng lên một vật gây ra cái gì?
2) Giới thiệu bài học:
Ta đã biết một lực khi tác dụng lên một vật có thể làm biến đổi chuyển động hoặc làm nó biến dạng.
- Vậy thế nào là lực đàn hồi? Lực đàn hồi có đặc điểm gì? Đó là nội dung bài học hôm nay: “Lực đàn hồi”
3) Bài mới:
Hoạt động1: Biến dạng đàn hồi. Độ biến dạng?:
1. Thí nghiệm (H9.1):
- Đo chiều dài của lò xo khi chưa kéo dãn nó.
Đó là chiều dài tự nhiên của lò xo
- Móc quả nặng 50 g vào đầu của lò xo. Đo chiều dài của lò xo lúc bị biến dạng.
- Móc thêm 1,2 quả nặng vào lò xo và làm như trên
Kết luận:
Khi bị trọng lượng của các quả nặng kéo thì lò xo bị ............., chiều dài của nó ............. Khi bỏ các quả nặng đi, chiều dài của lò xo trở lại ........ chiều dài tự nhiên của nó. Lò xo lại có hình dạng ban đầu.
H/S đo chiều dài của lò xo trong từng trường hợp rồi ghi vào các ô tương ứng của bảng 9.1?
C1: Tìm từ thích hợp điền vào chỗ trống?
- 1HS đọc lại kết luận
C2: Hãy tính độ biến dạng của lò xo khi treo 1, 2, 3 quả nặng rồi ghi kết quả vào các ô thích hợp trong bảng 9.1
Hoạt động2: Lực đàn hồi và đặc điểm của nó:
1) Thí nghiệm:
Thực hiện thí nghiệm H9.2
2) đặc điểm của lực đàn hồi:
C4: Chọn câu đúng:
A. Lực đàn hồi không phụ thuộc vào độ biến dạng.
B. Độ biến dạng tăng thì lực đàn hồi giảm.
C. Độ biến dạng tăng thì lực đàn hồi tăng.
C3: Trong thí nghiệm vẽ ở H 9.2, khi quả nặng đứng yên; thì lực đàn hồi mà lò xo tác dụng vào nó đã cân bằng với lực nào?
Hoạt động3: Vận dụng:
Dựa vào bảng 9.1
C5: Điền vào chỗ trống:
a) Khi độ biến dạng tăng gấp đôi thì lực đàn hồi .............
b) Khi độ biến dạng tăng gấp ba thì lực đàn hồi .............
C6: Một sợi dây cao su và một lò xo có tính chất nào giống nhau?
Hoạt động4: Tổng kết bài học:
- Lò xo là một vật đàn hồi. Sau khi nén hoặc kéo dãn nó một cách vừa phải, nếu buông ra, thì chiều dài của nó lại trở lại bằng chiều dài tự nhiên.
- Độ biến dạng của lò xo càng lớn thì lực đàn hồi càng lớn.
Nhận xét giờ học.
- H/S nhắc lại ghi nhớ.
V. Công việc về nhà:
Lực đàn hồi có đặc điểm gì?
Đọc trước và chuẩn bị bài 10 SGK Tr. 33 "Lực kế - Phép đo lực. Trọng lượng và khối lượng".
-------------------------------------------------------------------------------------------------------------
Ngày tháng Năm 2007
Tiết 11
Bài 10: lực kế - phép đo lực. Trọng lượng và khối lượng
I. Mục tiêu:
- H/S nhận biết được cấu tạo của một lực kế; GHĐ và ĐCNN của một lực kế.
- H/S sử dụng được công thức liên hệ giữa trọng lượng và khối lượng của cùng một vật để tính trọng lượng của vật; biết khối lượng của nó.
- Sử dụng được lực kế để đo lực.
- Có ý thức tìm hiểu các hiện tượng vật lý.
II. Phương pháp:
Giải quyết vấn đề kết hợp thuyết trình.
Đơn giản các kiến thức cần truyền thụ.
Kết hợp dạy học trực quan
III. Chuẩn bị:
Lực kế lò xo.
Các mẫu vật: vật nặng; lò xo ; giá đỡ.
IV. Hoạt động dạy học:
1) Kiểm tra bài cũ:
Lực đàn hồi có đặc điểm gì?
2) Giới thiệu bài học:
Ta đã biết thế nào là lực đàn hồi; các đặc điểm của lực đàn hồi.
- Vậy thế nào là lực kế; cách dùng lực kế để đo lực? Đó là nội dung bài học hôm nay: “Lực kế - phép đo lực. Trọng lượng và khối lượng”
3) Bài mới:
Hoạt động1: Tìm hiểu lực kế:
Lực kế là dụng cụ dùng để đo lực
- Có nhiều loại lực kế. Loại thường dùng là lực kế lò xo.
- Có lực kế đo lực kéo, lực kế đo lực đẩy và lực kế đo cả lực kéo lẫn lực đẩy.
Lực kế có một chiếc..... một đầu gắn vào vỏ lực kế; đầu kia có gắn một cái móc và một cái ....... Kim chỉ thị chạy trên mặt một .........
H/S tìm hiểu cấu tạo và cách đo lực bằng lực kế lò xo?
C0: Đâu là GHĐ và ĐCNN của lực kế?
- 1HS nhắc lại
C1: Dùng từ thích hợp để điền vào chỗ trống SGK Tr 34.
Hoạt động2: Đo một lực bằng lực kế:
Thoạt tiên phải điều chỉnh số 0; nghĩa là phải điều chỉnh sao cho khi chưa đo lực ; kim chỉ thị nằm đúng ...... Cho ....... tác dụng vào lò xo của lực kế. Phải cầm vào vỏ lực kế và hướng sao cho lò xo của lực kế nằm dọc theo ....... của lực cần đo.
H/S tìm hiểu cách đo lực bằng lực kế
C3: Dùng từ thích hợp trong khung điền vào chỗ trống?
- Một H/S trả lời; H/S khác nhắc lại.
- H/S thay nhau thực hành cách đo lực theo hướng dẫn ở câu hỏi trên.
Hoạt động3: Công thức liên hệ giữa trọng lượng và khối lượng:
Công thức liên hệ giữa trọng lượng và khối lượng là:
P = 10m
P là trọng lượng của vật đo bằng niuton (N)
m là khối lượng của vật đo bằng kilôgam (kg)
C6: Điền vào chỗ trống:
a) Một quả cân có khối lượng 100 g thì có trọng lượng .............
b) Một quả cân co khối lượng ............. thì có trọng lượng 2 N
c): Một túi đường có khối lượng 1 kg thì có trọng lượng ...........
Hoạt động4: Tổng kết bài học:
- Lực kế dùng để đo lực.
- Hệ thức liên hệ giữa trọng lượng và khối lượng của cùng một vật là: P = 10 m ; trong đó: P là trọng lượng (đơn vị niutơn); m là khối lượng (đơn vị kilôgam).
Nhận xét giờ học.
- H/S nhắc lại ghi nhớ.
V. Công việc về nhà:
Lực kế dùng để làm gì? Cách đo lực bằng lực kế?
Đọc trước và chuẩn bị bài 11 SGK Tr. 36 "Khối lượng riêng. Trọng lượng riêng".
-------------------------------------------------------------------------------------------------------------
Ngày tháng Năm 2007
Tiết 21
Bài 18: sự nở vì nhiệt của chất rắn
I. Mục tiêu:
- H/S hiểu được chất rắn nở ra khi nóng lên; co lại khi lạnh đi.
- H/S hiểu được các chất rắn khác nhau nở vì nhiệt khác nhau.
- Có ý thức tìm hiểu các hiện tượng vật lý.
II. Phương pháp:
Giải quyết vấn đề kết hợp thuyết trình.
Đơn giản các kiến thức cần truyền thụ.
III. Chuẩn bị:
Tranh vẽ về thí nghiệm H19.1 SGK.
Các mẫu vật: bình cầu; nước màu làm thí nghiệm.
IV. Hoạt động dạy học:
1) Kiểm tra bài cũ:
- Ròng rọc dùng làm gì?
- Dùng ròng rọc có lợi gì?
2) Giới thiệu bài học:
Ta đã biết thế nào là chất rắn.
- Vậy chất rắn khi nóng lên thì có nở ra không, khi lạnh có co lại không? Đó là nội dung bài học hôm nay: “Sự nở vì nhiệt của chất rắn”
3) Bài mới:
Hoạt động1: Làm thí nghiệm:
- Trước khi hơ nóng quả cầu bằng kim loại, thử thả quả cầu xem có lọt qua vòng kim loại không? (lọt)
- Dùng đèn cồn hơ nóng quả cầu kim loại trong 3 phút; thử thả quả cầu xem có lọt qua vòng kim loại không? (không lọt)
- Nhúng quả cầu đã được hơ nóng vào nước lạnh một phút; thử thả quả cầu xem có lọt qua vòng kim loại không? (lọt)
-Quan sát thí nghiệm H18.1; SGK Tr 58
?: Quả cầu có lọt qua vòng kim loại không?
?: Tại sao quả cầu không lọt qua vòng kim loại?
Hoạt động2: Trả lời câu hỏi:
- Khi hơ nóng quả cầu không lọt qua vòng kim loại vì nó đã nở ra khi gặp nóng.
- Khi nhúng vào nước lạnh quả cầu lại lọt qua vòng kim loại vì gặp lạnh nó co lại
C1: Tại sao khi hơ nóng quả cầu lại không lọt qua vòng kim loại?
C2: Tại sao khi nhúng vào nước lạnh quả cầu lại lọt qua vòng kim loại?
Hoạt động3: Rút ra kết luận:
Tăng;
Giảm
Không giống nhau
C3: Điền từ thích hợp vào chỗ trống:
C4: Nhận xét
SGK trang 59
Hoạt động4: Vận dụng:
- Khâu nóng lên sẽ nở ra nên tra vào cán liềm dễ hơn.
- Ta nung nóng cả vòng kim loại lên.
C5 : ở đầu cán dao, liềm bằng gỗ thường có đai bằng sắt gọi là cái khâu H18.2. Tại sao khi lắp khâu thợ rèn phải nung nóng khâu rồi mới tra vào cán ?
C6 : Hãy nghĩ cách làm cho quả cầu ở thí nghiệm H18.1 dù đang nóng vẫn có thể lọt qua vòng kim loại?
Hoạt động5: Tổng kết bài học:
- Chất rắn nở ra khi nóng lên; co lại khi lạnh đi.
- Các chất rắn khác nhau nở vì nhiệt khác nhau.
Nhận xét giờ học.
V. Công việc về nhà:
Chất rắn nở vì nhiệt như thế nào? Cho ví dụ?
Đọc trước và chuẩn bị bài 19 SGK “Sự nở vì nhiệt của chất lỏng”.
-------------------------------------------------------------------------------------------------------------
Ngày tháng Năm 2007
Tiết 22
Bài 19: sự nở vì nhiệt của chất lỏng
I. Mục tiêu:
- H/S hiểu được chất lỏng nở ra khi nóng lên; co lại khi lạnh đi.
- H/S hiểu được các chất lỏng khác nhau nở vì nhiệt khác nhau.
- Có ý thức tìm hiểu các hiện tượng vật lý.
II. Phương pháp:
Giải quyết vấn đề kết hợp thuyết trình.
Đơn giản các kiến thức cần truyền thụ.
III. Chuẩn bị:
Tranh vẽ về thí nghiệm H19.1 SGK.
Các mẫu vật: bình cầu; nước màu làm thí nghiệm.
IV. Hoạt động dạy học:
1) Kiểm tra bài cũ:
Chất rắn nở vì nhiệt như thế nào? Cho ví dụ?
2) Giới thiệu bài học:
Ta đã biết sự nở vì nhiệt của chất rắn.
- Vậy chất lỏng khi nóng lên thì có nở ra không? Đó là nội dung bài học hôm nay: “Sự nở vì nhiệt của chất lỏng”
3) Bài mới:
Hoạt động1: Làm thí nghiệm:
Đổ đầy nước màu vào một bình cầu. Nút chặt bình bằng nút cao su cắm xuyên qua một ống thủy tinh. Khi đó nước màu sẽ dâng lên trong ống (H 19.1 SGK).
Đặt bình cầu vào chậu nước nóng và quan sát hiện tượng xảy ra với mực nước trong ống thủy tinh.
-Quan sát thí nghiệm H19.1; H19.2 SGK
Hoạt động2: Trả lời câu hỏi:
Mực nước dâng lên cao.
Mực nước hạ xuống thấp
C1: Có hiện tượng gì xảy ra với mực nước trong ống thủy tinh?
C2: Nếu sau đó ta đặt bình cầu vào nước lạnh thì có hiện tượng gì xảy ra với mực nước trong ống thủy tinh?
Hoạt động3: Rút ra kết luận:
Tăng;
Giảm
Không giống nhau
C4: Điền từ thích hợp vào chỗ trống:
SGK trang 61
Hoạt động4: Vận dụng:
Chất lỏng khi nóng lên sẽ tràn ra hoặc làm vỡ chai
C5 : Tại sao khi đun nước ta không nên đổ nước thật đầy ấm ?
C6 : Tai sao người ta không đóng chai nước ngọt thật đầy.
Hoạt động5: Tổng kết bài học:
- Chất lỏng nở ra khi nóng lên; co lại khi lạnh đi.
- Các chất lỏng khác nhau nở vì nhiệt khác nhau.
Nhận xét giờ học.
V. Công việc về nhà:
Chất lỏng nở vì nhiệt như thế nào? Cho ví dụ?
Đọc trước và chuẩn bị bài 20 SGK “Sự nở vì nhiệt của chất khí”.
-------------------------------------------------------------------------------------------------------------
Ngày tháng Năm 2007
Tiết 23
Bài 20: sự nở vì nhiệt của chất khí
I. Mục tiêu:
- H/S hiểu được chất khí nở ra khi nóng lên; co lại khi lạnh đi.
- H/S hiểu được các chất lỏng khác nhau nở vì nhiệt giống nhau.
- H/S hiểu được chất khí nở vì nhiệt nhiều hơn chất lỏng; chất lỏng nở vì nhiệt nhiều hơn chất rắn.
- Có ý thức tìm hiểu các hiện tượng vật lý.
II. Phương pháp:
Giải quyết vấn đề kết hợp thuyết trình.
Đơn giản các kiến thức cần truyền thụ.
III. Chuẩn bị:
Tranh vẽ về thí nghiệm H20.1 SGK.
Các mẫu vật: bình cầu; nước màu làm thí nghiệm.
IV. Hoạt động dạy học:
1) Giới thiệu bài học:
Ta đã biết sự nở vì nhiệt của chất lỏng.
- Vậy chất khí khi nóng lên thì có nở ra không? Đó là nội dung bài học hôm nay: “Sự nở vì nhiệt của chất khí”
2) Bài mới:
Hoạt động1: Làm thí nghiệm:
Cắm 1 ống thủy tinh nhỏ xuyên qua nút cao su của một bình cầu. Nhúng một đầu ống vào cốc nước màu. Dùng ngón tay bịt chặt đầu còn lại rồi rút ống ra khỏi cốc sao cho còn một giọt nước màu trong ống. Lắp chặt nút cao su có gắn ống thủy tinh với giọt nước màu vào bình cầu để nhốt một lượng khí trong bình. Xát hai bàn tay vào nhau cho nóng lên; rồi áp chặt vào bình cầu.
Quan sát hiện tượng xảy ra
-Quan sát thí nghiệm H20.1; H20.2 SGK
Hoạt động2: Trả lời câu hỏi:
Giọt nước dâng lên cao.
Giọt nước hạ xuống thấp
C1: Có hiện tượng gì xảy ra với giọt nước màu trong ống thủy tinh?
C2: Nếu sau đó ta thôi không áp tay vào bình cầu nữa thì có hiện tượng gì xảy ra với giọt nước trong ống thủy tinh?
Hoạt động3: Rút ra kết luận:
(1) Tăng;
(2) lạnh đi
(3) ít nhất
(4) nhiều nhất
C6: Điền từ thích hợp vào chỗ trống:
SGK trang 63
Hoạt động4: Vận dụng:
Chất khí khi nóng lên sẽ nở ra.
V - tăng ; m – không đổi ; => D giảm => không khí nóng nhẹ hơn
C7 : Tại sao quả bóng bàn đang bị bép ; khi nhúng vào nước nóng lại có thể phồng lên?
C6 : Tai sao không khí nóng lại nhẹ hơn không khí lạnh.
Hoạt động5: Tổng kết bài học:
- Chất khí nở ra khi nóng lên; co lại khi lạnh đi.
- Các chất khí khác nhau nở vì nhiệt giống nhau.
- Chất khí nở vì nhiệt nhiều hơn chất lỏng; chất lỏng nở vì nhiệt nhiều hơn chất rắn.
Nhận xét giờ học.
V. Công việc về nhà:
Chất khí nở vì nhiệt như thế nào? Cho ví dụ?
Đọc trước và chuẩn bị bài 21 SGK “Một số ứng dụng của sự nở vì nhiệt”.
-------------------------------------------------------------------------------------------------------------
Ngày tháng Năm 2007
Tiết 24
Bài 21: một số ứng dụng của sự nở vì nhiệt
I. Mục tiêu:
- H/S hiểu được sự co giãn vì nhiệt khi bị ngăn cản có thể gây ra những lực rất lớn.
- H/S hiểu được băng kép khi bị đốt nóng hoặc làm lạnh đều cong lại.
- Có ý thức tìm hiểu các hiện tượng vật lý.
II. Phương pháp:
Giải quyết vấn đề kết hợp thuyết trình.
Đơn giản các kiến thức cần truyền thụ.
III. Chuẩn bị:
Tranh vẽ về thí nghiệm H21.1 SGK.
Các mẫu vật: Thanh thép ; chốt ngang; giá; ốc vặn.
IV. Hoạt động dạy học:
1) Giới thiệu bài học:
Ta đã biết sự nở vì nhiệt của chất lỏng; chất rắn và chất khí.
- Vậy ứng dụng của chúng như thế nào? Đó là nội dung bài học hôm nay: “Một số ứng dụng của sự nở vì nhiệt”
2) Bài mới:
Hoạt động1: Làm thí nghiệm:
Bố trí thí nghiệm như hình 21.1a. Lắp chốt ngang; rồi vặn ốc xiết chặt thanh thép lại. Dùng bông tẩm cồn đốt nóng thanh thép.
Quan sát hiện tượng xảy ra
-Quan sát thí nghiệm H21.1 SGK
Hoạt động2: Trả lời câu hỏi:
Thanh thép dãn nở ; nó dài ra.
Chốt ngang bị gãy ; chứng tỏ thanh thép gây ra lực rất lớn
C1: Có hiện tượng gì xảy ra với thanh thép khi nó nóng lên?
C2: Hiện tượng gì xảy ra với chốt ngang?
Hoạt động3: Rút ra kết luận:
(1) Nở ra
(2) lực
(3) vì nhiệt
(4) lực
C4: Điền từ thích hợp vào chỗ trống:
SGK trang 66
Hoạt động4: Vận dụng:
Vì khi nóng lên thanh thép sẽ dài ra và có thể làm cong đường ray
C5 : Tại sao người ta phải làm đường ray như H21.2?
Hoạt động5: Làm thí nghiệm:
Hai thanh kim loại có bản chất khác nhau ; thí dụ đồng và thép được tán chặt với nhau. Hơ nóng băng kép trên ngọn đèn cồn.
Quan sát hiện tượng xảy ra
-Quan sát thí nghiệm H21.4 SGK
Hoạt động6: Trả lời câu hỏi:
Khác nhau.
Về phía thanh thép ; vì đồng nở nhiều hơn
C7: Đồng và thép nở vì nhiệt như nhau hay khác nhau?
C8: Khi hơ nóng ; băng kép luôn cong về phía thanh nào ? Tại sao?
Hoạt động7: Vận dụng:
Băng kép cong đi đẩy ngắt mạch
C10 : Tại sao bàn là điện ở H 21.5 lại tự động tắt khi đã đủ nóng?
Hoạt động8: Tổng kết bài học:
- Sự co dãn vì nhiệt khi bị ngăn cản có thể gây ra những lực rất lơn.
- Băng kép khi bị đốt nóng hay làm lạnh đều cong đi.
- Người ta ứng dụng tính chất này của băng kép vào việc đóng mở tự động mạch điện.
Nhận xét giờ học.
V. Công việc về nhà:
Băng kép có tính chất gì? ứng dụng? Cho ví dụ?
Đọc trước và chuẩn bị bài 22 SGK “Nhiệt kế – Nhiệt giai”.
-------------------------------------------------------------------------------------------------------------
Ngày tháng Năm 2007
Tiết 25
Bài 22: nhiệt kế – nhiệt giai
I. Mục tiêu:
- H/S hiểu được để đo nhiệt độ người ta dùng nhiệt kế.
- H/S hiểu được nhiệt kế thường dùng hoạt động dựa trên hiện tượng dãn nở vì nhiệt của các chất.
- Có ý thức tìm hiểu các hiện tượng vật lý.
II. Chuẩn bị:
Tranh vẽ về nhiệt kế.
Các mẫu vật: Nhiệt kế thủy ngân; nhiệt kế rượu.
III. Hoạt động dạy học:
1) Giới thiệu bài học:
Ta đã biết sự nở vì nhiệt của chất lỏng; chất rắn và chất khí.
- Vậy ứng dụng của chúng như thế nào? Đó là nội dung bài học hôm nay: “Nhiệt kế – Nhiệt giai”
2) Bài mới:
Hoạt động1: Nhiệt kế:
a) Ngón tay trái thấy lạnh.
Ngón tay phải thấy nóng
b) Ngón tay trái thấy nóng
Ngón tay phải thấy lạnh
Dùng để xác định thang chia độ cho nhiệt kế
C1: SGK trang 68?
C2: Cho biết thí nghiệm ở H 22.3 – H 22.4 dùng để làm gì?
Hoạt động2: Nhiệt giai:
Năm 1742 Xenxiut người Thụy Điển đã đề nghị chia khoảng cách giữa nhiệt độ của nước đá đang tan và nhiệt độ của hơi nước đang sôi thành 100 phần bằng nhau. Thang chia độ này gọi là thang nhiệt độ Xenxiut. Ký hiệu là oC.
Trước đó vào năm 1714 Nhà vật lý người Đức Farenhai đã đề nghị : nước đá đang tan là 32oF ; còn hơi nứoc đang sôi là 212oF
Hoạt động3: Vận dụng:
30oC = 32oF+(30x 1,8oF)= 86 oF
37oC = 32oF+(37x 1,8oF)= 98,6 oF
C5 :30oC; 37oC ứng với bao nhiêu oF?
Hoạt động4: Tổng kết bài học:
- Để đo nhiệt độ người ta dùng nhiệt kế.
- Nhiệt kế thường dùng dựa trên hiện tượng dãn nở vì nhiệt của các chất.
- Có nhiều loại nhiệt kế khác nhau như: nhiệt kế rượu; nhiệt kế thủy ngân; nhiệt kế y tế.
Nhận xét giờ học.
V. Công việc về nhà:
Để đo nhiệt độ người ta dùng dụng cụ gì? Cho ví dụ?
Đọc trước và chuẩn bị bài 23 SGK “Thực hành đo nhiệt độ”.
-------------------------------------------------------------------------------------------------------------
Ngày tháng Năm 2007
Tiết 26
Bài 23: thực hành đo nhiệt độ
I. Mục tiêu:
- H/S hiểu được để đo nhiệt độ người ta dùng nhiệt kế.
- H/S hiểu được nhiệt kế thường dùng hoạt động dựa trên hiện tượng dãn nở vì nhiệt của các chất.
- H/S biết cách dùng nhiệt kế để đo nhiệt độ.
- Có ý thức tìm hiểu các hiện tượng vật lý.
II. Phương pháp:
Giải quyết vấn đề kết hợp thuyết trình.
Đơn giản các kiến thức cần truyền thụ.
III. Chuẩn bị:
Tranh vẽ về nhiệt kế.
Các mẫu vật: Nhiệt kế thủy ngân; nhiệt kế rượu, nhiệt kế y tế.
IV. Hoạt động dạy học:
1) Kiểm tra bài cũ:
Để đo nhiệt độ người ta dùng dụng cụ gì? Cho ví dụ?
2) Giới thiệu bài học:
Ta đã biết muốn đo nhiệt độ ta phải dùng nhiệt kế.
- Vậy cách sử dụng nhiệt kế như thế nào? Đó là nội dung bài học hôm nay: “Thực hành đo nhiệt độ”
3) Bài mới:
Hoạt động1: Dùng nhiệt kế y tế đo nhiệt độ cơ thể:
- Nhiệt kế y tế là loại nhiệt kế thuỷ ngân
- Phạm vi từ 35 đến 42 độ C
- H/S chia nhóm để thực hiện đo nhiệt độ cơ thể
?: Nhiệt kế y tế là loại nhiệt kế gì?
C1: Nhiệt độ thấp nhất ghi trên nhiệt kế?
C2: Nhiệt độ cao nhất ghi trên nhiệt kế?
C3: Phạm vi đo của nhiệt kế?
C4: Độ chia nhỏ nhất của nhiệt kế?
C5: Khi dùng nhiệt kế đo nhiệt độ cơ thể phải thực hiện những bước nào? cần chú ý gì?
Hoạt động2: Theo dõi sự thay đổi nhiệt độ theo thời gian trong quá trình đun nước:
- Nhiệt kế được sử dụng là nhiệt kế dầu; cốc nước; đèn cồn; giá đỡ
- H/S chia nhóm thực hành và ghi nhiệt độ theo bảng 23.2 SGK Tr 73
C6: Nhiệt độ thấp nhất ghi trên nhiệt kế?
C7: Nhiệt độ cao nhất ghi trên nhiệt
File đính kèm:
- GA vat ly 6 ca nam chuan.doc