Tuần : 1
Tiết thứ: 1 CHƯƠNG I : CƠ HỌC
ĐO ĐỘ DÀI
I-MỤC TIÊU:
- Nêu được một số dụng cụ đo độ dài với GHĐ và ĐCNN của chúng.
- Xác định được GHĐ và ĐCNN của dụng cụ đo độ dài.
II-CHUẨN BỊ:
+Đối với GV:
-Tranh vẽ to 1 thước kẻ có GHĐ là 20cm và ĐCNN là 2mm.
+Đối với mỗi nhóm học sinh:
-Một thước kẻ có ĐCNN đến mm.
-Một thước dây hoặc thước mét có ĐCNN đến 0,5cm.
-Một phiếu học tập trong đó có bảng 1.1 .
III-TỔ CHỨC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC:
79 trang |
Chia sẻ: maiphuongtl | Lượt xem: 1206 | Lượt tải: 0
Bạn đang xem trước 20 trang mẫu tài liệu Giáo án Vật Lý 6 - Trường THCS Huỳnh Thúc Kháng, để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
PHÒNG GIÁO DỤC & ĐÀO TẠO BẮC TRÀ MY
TRƯỜNG THCS HUỲNH THÚC KHẤNG
----------------§§§----------------
Người thực hiện: LÊ VĂN MINH
TÔ: KHTN
Năm học: 2012-2013
-----------ªªª---------
Tuần : 1
Tiết thứ: 1
CHƯƠNG I : CƠ HỌC
ĐO ĐỘ DÀI
NS: 17/8/08
ND: 19/8/08
I-MỤC TIÊU:
- Nêu được một số dụng cụ đo độ dài với GHĐ và ĐCNN của chúng.
- Xác định được GHĐ và ĐCNN của dụng cụ đo độ dài.
II-CHUẨN BỊ:
+Đối với GV:
-Tranh vẽ to 1 thước kẻ có GHĐ là 20cm và ĐCNN là 2mm.
+Đối với mỗi nhóm học sinh:
-Một thước kẻ có ĐCNN đến mm.
-Một thước dây hoặc thước mét có ĐCNN đến 0,5cm.
-Một phiếu học tập trong đó có bảng 1.1 .
III-TỔ CHỨC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC:
HOẠT ĐỘNG CỦA GV
HOẠT ĐỘNG CỦA HS
PHẦN GHI BẢNG
+Hoạt động 1:Mở bài(3ph).
-GV:Giới thiệu bài học như SGK.
+Hoạt động 2:Ôn lại và ước lượng độ dài của 1 số đơn vị đo độ dài(10ph).
-GV:Hãy nêu những đơn vị đo chiều dài mà em biết?
-GV:1Km=?m
-GV:Đơn vị đo độ dài hợp pháp ở nước ta là mét(ký hiệu là m).Gv yêu cầu hs trả lời câu hỏi C1?
-GV:Yêu cầu hs trả lời câu hỏi C2 và yêu cầu từng nhóm hs ước lượng độ dài 1m trên mép bàn học,rồi dùng thước kiểm tra.
-GV:Yêu cầu hs trả lời câu hỏi C3?
-GV:Giới thiệu thêm ở nước Anh người ta dùng đơn vị đo độ dài là inch:
1inch=2,54cm.
+Hoạt động3:Tìm hiểu dụng cụ đo độ dài(5ph).
-GV:Quan sát hình vẽ1.1 sau đó trả lời câu hỏi C4?
-GV:Hãy cho biết sự khác nhau giữa các loại thước trên?
-GV:Dùng thước chỉ cho hs thấy GHĐ và ĐCNN của thước.Vậy GHĐ của thước là gì? và ĐCNN của thước là gì?
-GV:Yêu cầu hs trả lời câu hỏi C5,C6 và C7?
+Hoạt động 4:Đo độ dài(15ph)
-GV:Yêu cầu hs đọc và nghiên cứu các bước tiến hành đo chiều dài của bàn học và bề dày SGK vật lý 6?
-GV:Phân công nhóm, phát dụng cụ thực hành và phiếu giao việc cho hs.Quan sát các hoạt động từng nhóm và nhận xét.
+Hoạt động 5:Vận dụng(12ph)
-GV:Yêu cầu hs ghi phần ghi nhớ ở SGK vào vở và làm các bài tập từ1-2.1 đến 1-2.3?
-GV:Cho hs về nhà làm các bài tập từ 1-2.4 đến 1-2.6.
-HS:m,dm,cm,mm,Km.
-HS: -1Km=1000m.
-HS:Trả lời câu hỏi C1.
1m=10dm;1m=100cm
1cm=10mm;1km=1000m.
-HS:Cử đại diện nhóm trả lời câu hỏi C2.
-HS: Độc lập trả lời câu hỏi C3.
-HS:Trả lời câu hỏi C4:
+Người thợ mộc dùng thước cuộn.
+Hs dùng thước kẻ.
+Người bán hàng dùng thước thẳng.
-HS:Khác nhau về hình dạng và công dụng.
-HS:
+GHĐ của 3thước là chiều dài lớn nhất ghi trên thước.
+ĐCNN của thước là chiều dài nhỏ nhất ghi trên thước.
-HS: Độc lập trả lời câu hỏi C5.
-HS:Thảo luận câu C6.
a)Thước có GHĐ 20cm và ĐCNN 1mm.
b)Thước có GHĐ 30cm và ĐCNN 1mm.
c)Thước có GHĐ 1m và ĐCNN 1cm.
-HS:Tìm hiểu 4 bước thực hành:
+B1:Ước lượng độ dài.
+B2:Xác định GHĐ và ĐCNN của thước.
+B3:Tiến hành đo 3 lần.
+B4:Ghi kết quả trung bình.
-HS:Nhận dụng cụ thực hành,tiến hành đo và ghi kết quả vào phiếu giao việc.
-HS:Ghi vào vở phần in đậm ở SGK.
-HS:Giải các bài tập theo yêu cầu của gv:
+1-2.1:B.10dm và 0,5 cm.
+1-2.2:B.Thước cuộn có GHĐ 5m và ĐCNN 5mm.
+1-2.3:a)10cmvà 0,5cm.
b)10cm và 1mm.
-HS:Ghi các phần việc về nhà.
*Chuẩn bị bài: Đo độ dài (tiếp theo).
Bài 1:ĐO ĐỘ DÀI
I-Đơn vị đo độ dài:
1.Một số đơn vị đo độ dài:
+Đơn vị đo độ dài hợp pháp ở nước ta là mét(ký hiệu là m).
+Một số đơn vị đo độ dài thường dùng là :mm ;cm;dm ;dam ;hm ;km.
2.Ước lượng độ dài:
II-Đo độ dài:
1.Tìm hiểu dụng cụ đo độ dài:
+Các loại thước đo độ dài thường dùng là thước cuộn (thước dây),thước kẻ và thước mét(thước thẳng).
+GHĐ của thước là chiều dài lớn nhất ghi trên thước.
+ĐCNN của thước là chiều dài nhỏ nhất ghi trên thước.
2.Đo độ dài:(sgk)
Ghi nhớ:(SGK)
IV-NHỮNG KINH NGHIỆM RÚT RA TỪ CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC:
Tuần :2
Tiết thứ:2
ĐO ĐỘ DÀI (tiếp theo)
NS: 24/8/08
ND: 26/8/08
I-MỤC TIÊU :
- Xác định được độ dài trong một số tình huống thông thường.
II-CHUẨN BỊ:
+Tranh vẽ to(hoặc phim trong) hình 2.1,2.2 ở sgk.
+Tranh vẽ to(hoặc phim trong) hình 2.3 và câu hỏi C6 ở sgk.
III-TỔ CHỨC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC
HOẠT ĐỘNG CỦA GV
HOẠT ĐỘNG CỦA HS
PHẦN GHI BẢNG
+Hoạt động 1:Thảo luận về cách đo độ dài(15ph).
-GV:Yêu cầu hs nhắc lại các bước đo độ dài ?
-GV:Yêu cầu hs trả lời các câu hỏi C1,C2,C3,C4 và C5?
+Hoạt động 2:Rút ra kết luận(10ph)
-GV:Dùng phim trong chiếu câu hỏi C6 lên màn ảnh và cho hs trả lời theo yêu cầu SGK?
+Hoạt động 3:Vận dụng cách đo độ dài để làm bài tập(10ph)
-GV:Yêu cầu hs trả lời các câu hỏi C7,C8,C9,C10 ?
+Hoạtđộng 4:Ghi nhớ(5ph).
-GV:Cho hs đọc và ghi phần ghi nhơ vào vở.
+Hoạtđộng5:Hướng dẫn chuẩn bị bài ở nhà(5ph).
-GV:Cho hs đọc phần có thể em chưa biết ở sgk.
-Về nhà làm các bài tập từ 1-2.7 đến 1-2.13.
-HS: Nhắc lại 4 bước : B1,B2,B3.B4
-HS:Có thể trả lời câu hỏi C1,C2 ,C3,C4 và C5 theo nhóm hoặc cá nhân.
-HS:Trả lời câu hỏi C6:
a)..(1).độ dài..
b)..(2).GHĐ… .….(3)ĐCNN
c)..(4).dọctheo… …..(5)..ngang bằng với..
d)..(6)..vuông góc
e)..(7)..gần nhất...
-HS:Thảo luận các câu C7,C8,C9:
C7:Câu đúng là câu c.
C8:Câu đúng là câu c.
C9:a)l=7cm.
b)l=7cm.
c)l=7cm.
-HS:Thực hành đo C10 bằng cách dùng thước đo chiều dài của 1 sải tay ,
chiều dài của 1 bàn chân và chiều dài của 1 nắm tay để xem kết quả như thế nào.
-HS:Dựa vào cách trả lời câu hỏi C6 để ghi vào vở phần ghi nhớ.
-HS:Tự đọc phần có thể em chưa biết ở sgk.
-HS:Ghi các phần việc về nhà.
*Chuẩn bị bài: Đo thể tích chất lỏng.
Bài 2:ĐO ĐỘ DÀI
(tiếp theo)
I-Cách đo độ dài:
* Kết luận:
-Ước lượng độ dài cần đo.
-Chọn thước đo có GHĐ và ĐCNN thích hợp.
-Đặt thước dọc theo độ dài cần đo sao cho 1 đầu của vật ngang bằng với vạch số 0 của thước.
-Đặt mắt nhìn theo hướng vuông góc với cạnh thước ở đầu kia của vật.
-Đọc và ghi kết quả đo theo vạch chia gần nhất với đầu kia của vật.
II-Vận dụng:(sgk)
Ghi nhớ:(SGK)
IV-NHỮNG KINH NGHIỆM RÚT RA TỪ CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC:
Tuần :3
Tiết thứ:3
ĐO THỂ TÍCH CHẤT LỎNG
NS: 31/8/08
ND: 09/9/08
I-MỤC TIÊU :
- Nêu được một số dụng cụ đo thể tích với GHĐ và ĐCNN của chúng.
- Xác định được GHĐ và ĐCNN của dụng cụ đo thể tích.
- Xác định được thể tích trong một số tình huống thông thường.
II-CHUẨN BỊ:
-Cho cả lớp:
+Tranh vẽ to(hoặc phim trong) các hình vẽ ở sgk.
+1 xô đựng nước.
-Cho mỗi nhóm hs:
+Bình1(đựng đầy nước)chưa biết dung tích.
+Bình 2(đựng 1 ít nước).
+1 bình chia độ và 1 vài loại ca đong có ghi sẵn dung tích.
+1 phiếu giao việc có bảng 3.1"Kết quả đo thể tích chất lỏng"
III-TỔ CHỨC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC
HOẠT ĐỘNG CỦA GV
HOẠT ĐỘNG CỦA HS
PHẦN GHI BẢNG
+Hoạt động 1:Mở bài(3ph)
-GV:Mở bài như SGK.
+Hoạt động2:Đơn vị đo thể tích(7ph).
-GV:Hãy nêu tên các đơn vị đo thể tích mà em biết ?
-GV:Ngoài các đơn vị ở trên còn có các đơn vị đo thể tích nào khác?
-GV:Giới thiệu các đơn vị đo thể tích thường dùng là m3 và lít.
-GV:Cho hs trả lời câu hỏi C1?
+Hoạt động 3:Tìm hiểu dụng cụ đo thể tích chất lỏng(10ph).
-GV:Yêu cầu hs làm việc cá nhân trả lời các hỏi C2,C3?
-GV:Giới thiệu dụng cụ đo thể tích trong phòng thí nghiệm,đưa đến cho từng hs quan sát và nêu GHĐ và ĐCNN của bình?
-GV:Yêu cầu hs quan sát hình vẽ,trả lời câu hỏi C4?
-GV:Cho hs trả lời câu hỏi C5?
+Hoạt động 4:
Cách đo thể tích chất lỏng(10ph).
-GV:Dùng phim trong chiếu lên màn ảnh các hình vẽ 3.3.,3.4 và cho hs trả lời các câu hỏi C6,C7,C8 ?
-GV:Yêu cầu hs tìm từ trong khung điền vào chỗ trống cho hợp lý để trả lời câu hỏi C9?
+Hoạt động 5:Thực hành(10ph).
-GV:Muốn xác định thể tích nước chứa trong bình ta làm thế nào?
-GV:Phát dụng cụ thực hành, phiếu giao việc cho từng nhóm và hướng dẫn hs đo thể tích nước chứa trong 2 bình theo thứ tự sau:
+Tìm GHĐ và ĐCNN của bình chia độ nhóm mình và ghi vào các ô (1),(2),(3),(4).
+Dùng mắt ước lượng thể tích nước chứa trong 2 bình ghi vào các ô (5),(6).
+Đổ nước ở 2 bình vào bình chia độ,đọc kết quả và ghi vào các ô (7),(8).
-GV: Quan sát các hoạt động từng nhóm và nhận xét.
-GV:Cho hs đọc và ghi phần ghi nhớ ở sgk vào vở.
+Hoạt động 6:Vận dụng(5ph).
-GV:Hướng dẫn hs làm các bài tập từ 3.1 đến 3.4?
-GV: Hướng dẫn hs chuẩn bị bài :
+Về nhà làm các bài tập từ 3.5 đến 3.7.
+Chuẩn bị cho tiết học sau mỗi nhóm 15 viên sỏi,1dây chỉ,1 khăn lau.
-HS ghi đề bài vào vở.
-HS:
m3,dm3,cm3.
-HS:
Lít , ml.
-HS:
1m3=1000dm3
=1000000cm3.
1m3=1000lít=1000000ml =1000000cc.
-HS :
C2 +Ca đong to có GHĐ 1lít và ĐCNN 0,5lít.
+Ca đong nhỏ có GHĐ và ĐCNN 0,5 lít.
+Can đong có GHĐ 5 lít và ĐCNN 1lít.
C3:Chai(hoặcca,lọ,bình..)đã biết sẵn dung tích.
-HS:
Nêu GHĐ và ĐCNN của bình chia độ mà gv yêu cầu.
-HS:
+Bình a: GHĐ 100ml, ĐCNN 2ml.
+Bình b: GHĐ 250ml, ĐCNN 50ml.
+Bình c: GHĐ 300ml, ĐCNN 50ml.
-HS:Những dụng cụ đo thể tích chất lỏng gồm:chai,lọ,ca đong có ghi sẵn dung tích,bơm tiêm.
-HS:C6: cách b.
C7: cách b.
C8: a)V=70cm3.
b)V=50cm3.
c)V=40cm3.
-HS: C9
a)...(1)thể tích..
b)...(2)GHĐ...(3)ĐCNN...
c)...(4)thẳng đứng..
d)...(5)ngang..
e)...(6)gần nhất..
-HS:Dùng bình chia độ.
-HS:Tiến hành đo thể tích nước chứa trong 2 bình theo hướng dẫn của gv,sau đó ghi kết quả vào bảng 3.1 ở phiếu giao việc.
-HS:Ghi phần ghi nhớ vào vở.
-HS:
+3.1:Câu b.
+3.2:Câu c.
+3.3:
a)100cm3 và 5cm3.
b)250cm3 và 25cm3.
+3.4:Câu c.
V3=20,5cm3.
-HS:Ghi các phần việc về nhà.
*Chuẩn bị bài: Đ o thể tích vật rắn không thấm nước.
Bài 3 : ĐO THỂ TÍCH CHẤT LỎNG
I-Đơn vị đo thể tích:
Các đơn vị đo thể tích thường dùng là mét khốI (ký hiệu : m3) và lít (ký hiệu: l).
(C1):
1m3=1000dm3
=1000000cm3.
1m3=1000l=1000000ml
=1000000cc.
II-Đo thể tích chất lỏng:
1.Tìm hiểu dụng cụ đo thể tích:
Những dụng cụ đo thể tích chất lỏng gồm chai,lọ,ca đong, bình chia độ, bơm tiêm có ghi sẵn dung tích.
2.Cách đo thể tích chất lỏng:(sgk)
* Kết luận:(sgk)
(HS trả lờI câu C9)
3. Thực hành
Ghi nhớ:(SGK)
IV-NHỮNG KINH NGHIỆM RÚT RA TỪ CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY :
Tuần :4
Tiết thứ:4
ĐO THỂ TÍCH VẬT RẮN KHÔNG THẤM NƯỚC
NS: 14/9/08
ND: 16/9/08
I-MỤC TIÊU :
- Xác định được thể tích vật rắn không thấm nước bàng bình chia dộ và bình tràn
II-CHUẨN BỊ:
-Cho cả lớp:
+Tranh vẽ to(hoặc phim trong) các hình vẽ ở sgk.
+1 xô đựng nước.
-Cho mỗi nhóm hs:
+1 vật rắn không thấm nước.
+1 bình tràn.
+1 bình chứa.
+1 bình chia độ và 1 vài loại ca đong có ghi sẵn dung tích,dây buộc.
+1 phiếu giao việc có bảng 4.1"Kết quả đo thể tích vật rắn".
III-TỔ CHỨC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC
HOẠT ĐỘNG CỦA GV
HOẠT ĐỘNG CỦA HS
PHẦN GHI BẢNG
+Hoạt động 1 : Mở bài (5ph).
-GV:Vào đề bằng câu hỏi ở hình 4.1 với yêu cầu hs đưa ra các phương án đo.Sau đó giới thiệu bài học.
+Hoạt động 2:Cách đo thể tích vật rắn không thấm nước(20ph).
-GV:Dùng phim trong chiếu các hình vẽ 4.2;4.3 lên màn ảnh và cho hs trả lời các câu hỏi C1,C2 ?
-GV:Cho hs tìm từ trong khung điền vào chỗ trống để trả lời câu hỏi C3 ?
+Hoạt động 3 :Thực hành(15ph)
-GV:Phát dụng cụ thực hành, phiếu giao việc cho từng nhóm và hướng dẫn hs đo thể tích vật theo thứ tự sau:
+Xác định GHĐ và ĐCNN của bình chia độ,ghi vào các ô (2),(3).
+Dùng mắt ước lượng thể tíchvật,ghivào ô (4)
+Thể tích vật ghi vào ô (5).
+Hoạt động 4 : Vận dụng (5ph).
-GV:Yêu cầu hs quan sát hình vẽ 4.4 và trả lời câu hỏi C4?
-GV:Cho hs ghi phần ghi nhớ ở sgk vào vở và cho hs đọc phần có thể em chưa biết ở sgk.
-GV:Yêu cầu hs làm các bài tập từ 4.1 đến 4.3?
-GV:Hướng dẫn hs chuẩn bị bài ở nhà:
+Làm các câu hỏi C5,C6 (SGK) và học thuộc phần ghi nhớ.
+Làm các bài tập từ 4.4 đến 4.6.
+Mỗi nhóm 1 loại củ hoặc quả chuẩn bị cho tiết học sau.
-HS:Trả lời câu hỏi và ghi đề bài vào vở.
-HS: C1:
+B1:Đổ nước vào bình chia độ,V1=150cm3.
+B2:Thả vật vào bình chia độ,V2=200cm3.
+B3:Thể tích vật:V2-V1=
=200cm3-150cm3=50cm3
C2:
+B1:Đổ nước đầy bình tràn.
+B2:Thả vật vào bình tràn,hứng nước từ bình tràn sang bình chứa.
+B3:Đổ nước từ bình chứa vào bình chia độ, đọc kết quả.
-HS: C3
a)..(1)thả chìm...(2)dâng lên..
b)..(3)thả...(4)tràn ra...
-HS:
Tiến hành đo thể tích vật theo hướng dẫn của gv,sau đó ghi kết quả vào bảng 4.1 ở phiếu giao việc.
-HS:
+Lau khô bát to trước khi dùng.
+Khi nhấc ca ra không làm đổ nước ra bát.
+Đổ hết nước từ bát vào bình chia độ,không làm đổ nước ra ngoài.
-HS:Ghi phần ghi nhớ ở sgk vào vở và đọc phần có thể em chưa biết.
-HS:+4.1:V=31cm3.
+4.2:Câu c.
+4.3:Dùng bát làm bình tràn.
-HS:Ghi các phần việc về nhà.
*Chuẩn bị bài : Khối lượng-Đo khốI lượng.
Bài 4 :
ĐO THỂ TÍCH VẬT RẮN KHÔNG THẤM NƯỚC
I-Cách đo thể tích vật rắn không thấm nước:
1.Dùng bình chia độ.
2.Dùng bình tràn.
3.Kết luận:
*Để đo thể tích của vật rắn không thấm nước,có thể dùng bình chia độ, bình tràn.
3.Thực hành
II-Vận dụng:
Ghi nhớ:(SGK)
IV-NHỮNG KINH NGHIỆM RÚT RA TỪ CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC:
Tuần :5
Tiết thứ:5
KHỐI LƯỢNG
ĐO KHỐI LƯỢNG
NS: 17/9/08
ND: 20/9/08
I-MỤC TIÊU :
-Hs có thể trả lời được các câu hỏi như: đặt 1 túi đường lên cân,cân chỉ 1kg,số 1kg chỉ gì?
-Biết cách điều chỉnh số 0 của cân Rôbecvan và cách cân 1 vật bằng cân Rôbecvan.
-Đo được khối lượng 1 vật bằng cân.
-Chỉ ra được GHĐ và ĐCNN của 1 cái cân.
II-CHUẨN BỊ:
-Cho cả lớp:
+Tranh vẽ to(hoặc phim trong) các hình vẽ ở sgk.
+1 bảng phụ theo mẫu sau:
Cân
Nhóm 1
Nhóm 2
Nhóm 3
Nhóm 4
GHĐ
ĐCNN
Kết quả cân
-Cho mỗi nhóm hs:
+1 cái cân Rôbecvan và hộp các quả cân.
+1 vật để cân.
III-TỔ CHỨC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC
HOẠT ĐỘNG CỦA GV
HOẠT ĐỘNG CỦA HS
PHẦN GHI BẢNG
+Hoạt động 1:Mở bài(5ph).
-GV:Hãy cho biết trong đời sống dùng cân để làm gì?
-GV:vào bài mới như SGK.
+Hoạt động 2:Tìm hiểu khái niệm khối lượng, đơn vị khối lượng(10ph)
-GV:Yêu cầu hs trả lời các câu hỏi C1,C2?
-GV:Tiếp tục cho hs trả lời các câu hỏi C3 đến C6?
-GV:Thông báo cho hs biết đơn vị đo khối lượng là Kilôgam(kg) và gv giới thiệu về quả cân mẫu đặt ở viện đo lường quốc tế.
-GV:Hãy cho biết các đơn vị đo khối lượng khác mà em biết?
-GV:Yêu cầu hs đổi các đơn vị sau:
+1kg=?g.
+1yến=?kg=?g.
+1tạ=?kg=?g.
+1tấn=?kg=?g.
+Hoạt động 3:Đo khối lượng(25ph).
-GV:Giới thiệu cho hs biết cân Rôbecvan và cho hs quan sát hình vẽ, trả lời câu hỏi C7?
-GV: Giao cân xuống cho từng nhóm hs,gv hướng dẫn hs tìm ra GHĐ và ĐCNN của cân để trả lời câu hỏi C8?
-GV:Giới thiệu cho hs cách cân 1 vật bằng cân Rôbecvan,sau đó trả lời câu hỏi C9?
-GV:Cho hs dùng cân Rôbecvan cân 1 vật đã chuẩn bị trước,gv lưu ý hs ở các bước tiến hành nhất là việc điều chỉnh số 0 của cân,sau đó cho các nhóm ghi kết quả vào bảng phụ.
-GV:Dùng phim trong chiếu các hình vẽ 5.3 5.4;5.5 và 5.6 để trả lời câu hỏi C10?
+Hoạt động 4: Vận dụng (5ph).
-GV:Yêu cầu hs trả lời câu hỏi C13?
-GV:Cho hs đọc và ghi phần ghi nhớ ở sgk vào vở?
-GV:Cho hs đọc phần có thể em chưa biết ở sgk?
-GV:Hướng dẫn hs chuẩn bị bài :
+Về nhà làm các bài tập từ 5.1 đến 5.5 ở SBT?
-HS:Dùng để đo khối lượng.
-HS:
+C1: Số 397g chỉ lượng sữa chứa trong hộp.
+C2: Số 500g chỉ lượng bột giặt chứa trong túi.
-HS:
+C3:...(1)500g..
+C4:...(2)397g..
+C5:...(3)khối lượng.
+C6:...(4)lượng...
-HS:Ghi vào vở đơn vị đo khối lượng.
-HS:
mg, g, kg, yến, tạ, tấn..
-HS:
+1kg=1000g
+1yến=10kg=10000g.
+1tạ=100kg=100000g.
+1tấn=1000kg
=1000000g.
-HS:Dựa vào hình vẽ trả lời câu hỏi C7.
-HS:Dựa vào cân của nhóm mình để trả lời câu hỏi C8.
-HS:
+(1)điều chỉnh số 0.
+(2)vật đem cân.
+(3)quả cân.
+(4)thăng bằng.
+(5)đúng giữa.
+(6)quả cân.
+(7)vật đem cân.
-HS:Tiến hành cân 1 vật theo hướng dẫn của gv và cử 1 đại diện lên ghi kết quả vào bảng phụ.
-HS:
+5.3:Cân y tế.
+5.4:Cân tạ.
+5.5:Cân đòn.
+5.6:Cân đồng hồ.
-HS:
Số 5T chỉ dẫn rằng xe có khối lượng trên 5 tấn không được đi qua cầu.
-HS:Ghi phần ghi nhớ vào vở.
-HS: Đọc phần có thể em chưa biết ở sgk.
-HS:Ghi các phần việc v ề nhà.
*Chuẩn bị bài :Lực- Hai lực cân bằng.
Bài 5:KHỐI LƯỢNG - ĐO KHỐI LƯỢNG
I-Khối lượng,đơn vị khối lượng:
1.Khối lượng:(sgk)
2.Đơn vị khối lượng:
+Đơn vị đo khối lượng là Kilôgam(kg).
+Các đơn vị đo khối lượng khác thường gặp:
mg, g, kg, yến, tạ, tấn..
+1kg=1000g
+1yến=10kg=10000g
+1tạ=100kg=100000g
+1tấn=1000kg
=1000000g.
II-Đo khối lượng:
1.Tìm hiểu cân Rôbecvan (SGK)
2.Cách dùng cân
Rôbecvan để cân 1 vật (sgk)
3.Thực hành:(sgk)
4.Các loại cân khác:
Cân y tế,cân tạ,cân đòn,cân đồng hồ.
III-Vận dụng:
Ghi nhớ:(SGK)
IV-NHỮNG KINH NGHIỆM RÚT RA TỪ CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC:
Tuần :6
Tiết thứ:6
LỰC - HAI LỰC CÂN BẰNG
NS: 21/9/08
ND: 23/9/08
I-MỤC TIÊU :
-Nêu được các thí dụ về lực đẩy,lực kéo...và chỉ ra được phương,chiều của các lực đó.
-Nêu được thí dụ về 2 lực cân bằng.
-Nêu được các nhận xét sau khi quan sát các thí nghiệm.
-Sử dụng đúng các thuật ngữ : lực đẩy,lực kéo,phương,chiều,lực cân bằng.
II-CHUẨN BỊ:
-Cho cả lớp:
+Tranh vẽ to(hoặc phim trong) các hình vẽ ở sgk.
+1 bảng phụ theo mẫu sau:
Câu hỏi
Hình
Nhóm 1
Nhóm 2
Nhóm 3
Nhóm 4
C1
6.1
C2
6.2
C3
6.3
-Cho mỗi nhóm hs:
+1 chiếc xe lăn,1 lò xo lá tròn.
+1 lò xo mềm dài khoảng 10cm.
+1 thanh nam châm thẳng,1 quả gia trọng có móc treo.
+1 cái giá kẹp để giữ lò xo và để treo quả gia trọng.
III-TỔ CHỨC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC
HOẠT ĐỘNG CỦA GV
HOẠT ĐỘNG CỦA HS
PHẦN GHI BẢNG
+Hoạt động 1:Mở bài (5ph).
-GV:Vào bài mới như sgk.
+Hoạt động 2:Hình thành khái niệm lực(15ph).
-GV:Yêu cầu các nhóm trưởng lên nhận dụng cụ thực hành,bố trí các dụng cụ thực hành đúng như các hình vẽ 6.1,6.2,6.3 và trả lời các câu hỏi C1,C2,C3?
-GV:Yêu cầu hs tìm từ trong khung điền vào chỗ trống cho hợp lý để trả lời câu hỏi C4?
+Hoạt động 3:Nhận xét về phương,chiều của lực (10ph)
-GV:Làm lại các thí nghiệm ở hình 6.1 và 6.2.Hãy nhận xét về phương của lực do lò xo tác dụng?
-GV:Vậy mỗi lực có phương và chiều ntn?
-GV:Yêu cầu hs làm lại thí nghiệm hình 6.3 rồi trả lời câu hỏi C5?
+Hoạt động 4:Nghiên cứu 2 lực cân bằng(10ph)
-GV:Cho hs trả lời câu hỏi C6?
-GV:Cho hs trả lời câu hỏi C7?
-GV:Cho hs trả lời câu hỏi C8?
+Hoạt động 5:Vận dụng(5ph)
-GV:Yêu cầu hs trả lời câu hỏi C9?
-GV:Yêu cầu hs trả lời câu hỏi C10?
-GV:Cho hs đ ọc v à ghi phần ghi nhớ ở SGK vào vở và đọc phần có thể em chưa biết?
-GV:Hướng dẫn chuẩn bị bài:
Về nhà học thuộc phần ghi nhớ và làm các bài tập từ 6.1 đến 6.5 ở SBT?
-HS:Ghi đề bài vào vở.
-HS:Nhận dụng cụ thực hành và tiến hành đúng theo yêu cầu của gv và cử đại diện lên ghi vào bảng phụ:
+6.1:Đẩy.
+6.2:Kéo.
+6.3:Hút.
-HS:
a)..(1)lực đẩy..(2)lực ép..
b)..(3)lựckéo..(4)lựckéo..
c)..(5)lực hút..
-HS:
+6.1:Lực của lò xo lá tròn có phương gần song song với mặt bàn và có chiều đẩy ra.
+6.2:Lực của lò xo lá tròn có phương dọc theo lò xo và có chiều hướng từ xe lăn đến cái cọc.
-HS: Mỗi lực có phương và chiều xác định.
-HS:C5
Phương của lực do nam châm tác dụng lên quả nặng song song với trục của nam châm,chiều từ trái sang phải.
-HS:C6
+Nếu đội bên trái mạnh hơn dây sẽ chuyển động về bên trái.
+Nếu đội bên phải mạnh hơn dây sẽ chuyển động về bên phải.
+Nếu 2 đội khỏe như nhau thì dây đứng yên.
-HS:C7
Phương của lực do 2 đội tác dụng là phương nằm ngang và có chiều ngược nhau.
-HS:C8
a)..(1)cân bằng..(2)đứng yên.
b)..(3)chiều..
c)..(4)phương..(5)chiều..
-HS:C9
a)lực đẩy.
b)lực kéo.
-HS:Ghi vào vở cách trả lời câu hỏi C10.
-HS:Ghi phần ghi nhớ ở sgk vào vở và đọc phần có thể em chưa biết.
-HS:Ghi các phần việc về
nhà.
*Chuẩn bị bài :Tìm hiểu kết quả tác dụng của lực.
Bài 6:LỰC - HAI LỰC CÂN BẰNG
I-Lực:
1.Thí nghiệm:
2.Rút ra kết luận:
Khi vật này đẩy hoặc kéo vật kia, ta nói vật này tác dụng lực lên vật kia.
II-Phương và chiều của lực:
Vậy mỗi lực có phương và chiều xác định.
III-Hai lực cân bằng:
Hai lực cân bằng là 2 lực mạnh như nhau,có cùng phương nhưng ngược chiều.
III-Vận dụng:(sgk)
Ghi nhớ:(SGK)
IV-NHỮNG KINH NGHIỆM RÚT RA TỪ CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC:
Tuần :7
Tiết thứ:7
TÌM HIỂU KẾT QUẢ TÁC DỤNG CỦA LỰC
NS: 28/9/08
ND: 30/9/08
I-MỤC TIÊU :
-Nêu được 1 số thí dụ về lực tác dụng lên 1 vật làm biến đổi chuyển động của vật đó.
-Nêu được 1 số thí dụ về lực tác dụng lên 1 vật làm biến dạng vật đó.
II-CHUẨN BỊ:
-Cho cả lớp:
+Tranh vẽ to(hoặc phim trong) các hình vẽ ở sgk.
-Cho mỗi nhóm hs:
+1 xe lăn,1 máng nghiêng.
+1 lò xo mềm,1 lò xo lá tròn.
+1 hòn bi,1 sợi dây.
III-TỔ CHỨC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC
HOẠT ĐỘNG CỦA GV
HOẠT ĐỘNG CỦA HS
PHẦN GHI BẢNG
+Hoạt động1 : Mở bài (5ph).
-GV:Cho hs trả lời câu hỏi ở đầu bài học và gv vào bài mới?
+Hoạt động 2:Tìm hiểu những hiện tượng xảy ra khi có lực tác dụng(10ph)
-GV:Yêu cầu hs đọc sgk
về sự biến đổi chuyển động rồi trả lời câu hỏi C1?
-GV:Yêu cầu hs đọc sgk rồi trả lời câu hỏi C2?
+Hoạt động 3:Nghiên cứu những kết quả tác dụng của lực(20ph)
-GV:Nhớ lại thí nghiệm hình 6.1 rồi trả lời câu hỏi C3?
-GV:Phát dụng cụ thực hành cho từng nhóm,hướng dẫn hs làm các thí nghiệm như hình 7.1,7.2,rồi trả lời cá câu hỏi C4,C5?
-GV:Cho hs dung tay ép 2 đầu lò xo mềm,rồi trả lời câu hỏi C6?
-GV:Cho hs tìm từ trong khung điền vào chỗ trống để trả lời câu hỏi C7?
-GV:Yêu cầu hs trả lời câu hỏi C8?
+Hoạt động 4 : Vận dụng (10ph).
-GV:Yêu cầu hs trả lời các câu hỏi C9, C10,C11?Gv điều khiển cả lớp thảo luận để trả lời các câu hỏi trên,gv chú ý uốn nắn các thuật ngữ vật lý cho hs.
-GV:Cho hs đọc và ghi phần ghi nhớ ở sgk.
-GV:Hướng dẫn hs chuẩn bị bài:
+Về nhà làm các bài tập từ 7.1 đến 7.5 ở SBT.
+Để chuẩn bị cho tiết học sau:mỗi hs 1 dây thun,1 lò xo.
-HS:Trả lời câu hỏi ở đầu bài học và ghi đề bài vào vở.
-HS:
-Thảo luận sự biến đổI chuyển động.
-Cá nhân trả lời câu hỏi C1.
-HS:trả lời câu hỏi C2.
Người đang dương cung đã tác dụng lực vào dây cung và cánh cung làm dây cung và cánh cung biến dạng.
-HS:
Lò xo lá tròn đã tác dụng 1 lực đẩy lên xe làm cho xe chuyển động.
-HS:Nhận dụng cụ thực hành,tiến hành làm thí nghiệm đúng như hình vẽ sgk và trả lời các câu hỏi:
+C4:Kết quả mà lực tay ta tác dụng lên xe làm cho chiếc xe dừng lại.
+C5: Kết quả mà lực do lò xo tác dụng lên hòn bi làm cho hòn bi chuyển động theo hướng khác.
-HS:
Kết quả mà lực của tay tác dụng lên lò xo mềm là làm cho lò xo mềm bị biến dạng.
-HS:
(1)biến đổi chuyển động.
(2)biến đổi chuyển động.
(3)biến đổi chuyển động.
(4)biến dạng.
-HS:
(1)biến đổi chuyển động.
(2)biến dạng.
-HS:Thảo luận theo nhóm để trả lời các câu hỏi C9,C10,C11.
-HS:Ghi phần ghi nhớ vào vở.
-HS:Ghi các phần việc về nhà.
*Chuẩn bị bài : Trọng lực-Đơn vị lực.
Bài 7:TÌM HIỂU KẾT QUẢ TÁC DỤNG CỦA LỰC
I-Những hiện tượng cần chú ý quan sát khi có lực tác dụng:
1.Những sự biến đổi chuyển động.
2.Những sự biến dạng.
II-Những kết quả tác dụng của lực:(sgk)
1.Thí nghiệm : (hình7.1-7.2/sgk)
2.Rút ra kết luận:(sgk)
Ghi nhớ:(SGK)
IV-NHỮNG KINH NGHIỆM RÚT RA TỪ CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC:
Tuần :8
Tiết thứ:8
TRỌNG LỰC - ĐƠN VỊ LỰC
NS: 05/10/08
ND: 07/10/08
I-MỤC TIÊU :
-Trả lời được các câu hỏi trọng lực hay trọng lượng của 1 vật là gì?
-Nêu được phương,chiều của tọng lực.
-Trả lời được câu hỏi đơn vị đo cường độ lực là gì?
-Sử dụng được dây dọi để xác định phương thẳng đứng.
II-CHUẨN BỊ:
-Cho cả lớp:
+Tranh vẽ to(hoặc phim trong) các hình vẽ ở sgk.
-Cho mỗi nhóm hs:
+1 giá treo,1lò xo.
+1 quả nặng có móc treo.
+1 khay nước,1dây dọi.
+1 ê ke.
III-TỔ CHỨC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC
HOẠT ĐỘNG CỦA GV
HOẠT ĐỘNG CỦA HS
PHẦN GHI BẢNG
+Hoaût âäüng 1 : Måí baìi (5ph).
-GV:Vaìo baìi måïi nhæ SGK.
+Hoaût âäüng 2 : Phaït hiãûn sæû täön taûi cuía troüng læûc(15ph).
-GV:Phaït duûng cuû thæûc haình cho caïc nhoïm vaì yãu cáöu hs tiãún haình thæûc hiãûn thê nghiãûm nhæ hçnh 8.1,sau âoï traí låìi cáu hoíi C1?
-GV:Cho hs thæûc hiãûn thê nghiãûm b vaì traí låìi cáu hoíi C2?
-GV:Yãu cáöu caï nhán traí låìi cáu hoíi C3?
-GV:Hæåïng dáùn hs ruït ra kãút luáûn nhæ sgk.
File đính kèm:
- giao an 6(1).doc