CHƯƠNG I: CƠ HỌC
Bài 1 ĐO ĐỘ DÀI
I. MỤC TIÊU
-Biết xác định giới hạn đo ( GHĐ), độ chia nhỏ nhất ( ĐCNN) của dụng cụ đo.
- Rèn kỹ năng:
+ Biết ước lượng gần đúng một số độ dài cần đo.
+ Đo độ dài trong một số tình huống thông thường.
+ Biết tính giá trị trung bình các kết quả đo.
- Rèn luyện tính cẩn thận, ý thức hợp tác làm việc trong nhóm.
II. CHUẨN BỊ
Mỗi nhóm HS :
- 1 thước kẻ có ĐCNN đến mm.
- 1 thước dây hoặc thước mét có ĐCNN đến 0,5 cm.
- Chép sẵn ra vở bảng 1.1
- GV : Tranh vẽ phóng to 1 thước kẻ có GHĐ 20 cm, ĐCNN 2mm, Tranh vẽ phóng to bảng kết quả đo độ dài
87 trang |
Chia sẻ: maiphuongtl | Lượt xem: 1161 | Lượt tải: 0
Bạn đang xem trước 20 trang mẫu tài liệu Giáo án Vật lý 6 - Trường THCS Minh Tiến, để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
Chương I: Cơ học
Bài 1 Đo độ dài
Tuần : 1 Ngày soạn: 20/08/2008
Tiết : 1 Ngày dạy: 27/08/2008
I. Mục tiêu
-Biết xác định giới hạn đo ( GHĐ), độ chia nhỏ nhất ( ĐCNN) của dụng cụ đo.
- Rèn kỹ năng:
+ Biết ước lượng gần đúng một số độ dài cần đo.
+ Đo độ dài trong một số tình huống thông thường.
+ Biết tính giá trị trung bình các kết quả đo.
Rèn luyện tính cẩn thận, ý thức hợp tác làm việc trong nhóm.
II. Chuẩn bị
Mỗi nhóm HS :
1 thước kẻ có ĐCNN đến mm.
1 thước dây hoặc thước mét có ĐCNN đến 0,5 cm.
Chép sẵn ra vở bảng 1.1
GV : Tranh vẽ phóng to 1 thước kẻ có GHĐ 20 cm, ĐCNN 2mm, Tranh vẽ phóng to bảng kết quả đo độ dài
III. Tổ chức lớp
1. Kiểm tra sĩ số:
6A................................... 6B...................................... 6C.........................................
2. Các hình thức tổ chức dạy học: HS hoạt động nhóm, cá nhân.
IV. Tổ chức hoạt động dạy và học
Hoạt động của thầy và trò
Nội dung kiến thức
HĐ1: Tổ chức tình huống học tập .
GV: Cho HS quan sát tranh vẽ và trả lời câu hỏi đặt ra ở đầu bài.
HS: Trả lời câu hỏi.
GV? Để khỏi tranh cãi hai chị em cần phải thống nhất với nhau những điều gì? Bài học hôm nay sẽ giúp chúng ta trả lời câu hỏi này.
HĐ2: Ôn lại và ước lượng độ dài của một số đơn vị đo độ dài
GV? Đơn vị đo độ dài trong hệ thống đơn vị đo lường hợp pháp của nước ta là gì?
HS: Mét
GV? Ngoài đơn vị mét còn dùng các đơn vị đo độ dài nào?
HS: Trả lời
GV: Yêu cầu HS làm C1.
HS: Làm C1.
GV: Yêu cầu HS từng bàn đánh dấu độ dài ước lượng 1m trên mép bàn học và dùng thước kiểm tra xem ước lượng của nhóm có đúng không? So với độ dài thật khác nhau bao nhiêu?
HS: Từng bàn làm theo yêu cầu của GV.
GV: Yêu cầu từng HS ước lượng độ dài gang tay của bản thân là bao nhiêu cm? Kiểm tra xem ước lượng của em có đúng không?
Yêu cầu HS ghi vở kết quả ước lượng và kiểm tra.
GV: Giới thiệu thêm một số đơn vị đo độ dài của Anh : 1 inh ( inch ) = 2,54 cm
1ft(foot) = 30,48 cm
- Giới thiệu đơn vị “ năm ánh sáng” để đo những khoảng cách lớn trong vũ trụ.
HĐ3: Tìm hiểu dụng cụ đo độ dài.
GV: Yêu cầu HS quan sát hình 1.1 SGK và trả lời C4.
HS: C4: Người thợ mộc dùng thước cuộn
HS dùng thước kẻ .
Người bán hàng dùng thước mét .
GV: Thông báo về GHĐ và ĐCNN của thước như SGK
HS: Nghe và ghi vở.
GV: Treo tranh vẽ to thướcdài 20 cm, ĐCNN 2 mm . Yêu cầu HS xác định GHĐ và ĐCNN của thước này.
HS: Xác định GHĐ và ĐCNN của thước trong tranh vẽ.
GV: Yêu cầu HS làm C5, C6 và C7.
HS: Làm C5, C6 và C7. Thảo luận toàn lớp để thống nhất câu trả lời đúng.
HĐ4: Đo độ dài .
GV: Yêu cầu các bàn đo chiều dài của cái bàn
GV hướng dẫn HS cách đo và ghi kết quả vào bảng 1.1 SGK. Hướng dẫn cách tính giá trị trung bình.
HS: Các bàn đo chiều dài cái bàn học.
GV: Yêu cầu từng HS đo bề dày cuốn SGK vật lí 6
HĐ5: Củng cố
GV? Đơn vị đo độ dài hợp pháp của nước ta là gì?
HS: Là mét (m)
GV? Khi dùng thước đo cần chú ý điều gì?
HĐ6: Hướng dẫn học ở nhà
GV: Yêu cầu HS học bài kết hợp SGK và vở ghi - Thuộc phần ghi nhớ .
- Làm bài tập 1-2.2 đến 1-2.6 SBT
- Nghiên cứu trước bài: Đo độ dài (Tiếp)
I. Đơn vị đo độ dài.
1. Ôn lại một số đơn vị đo dộ dài.
- Đơn vị hợp pháp : mét.
Kí hiệu : m
Ngoài ra còn dùng các đơn vị nhỏ hơn m : dm, cm, mmvà lớn hơn m là km
C1: 1 m = 10 dm
1m = 100 cm
1 cm = 10 mm
1 km = 1000 m
2. Ước lượng độ dài
II. Đo độ dài
1. Tìm hiểu dụng cụ đo độ dài.
GHĐ của thước là độ dài lớn nhất ghi trên thước.
ĐCNN của thước là độ dài giữa 2 vạch chia liên tiếp trên thước.
2. Đo độ dài
a, Chuẩn bị
b, Tiến hành đo
Tuần : 2 Ngày soạn: 27/8/2008
Tiết : 2 Ngày dạy: 03/9/2008
Bài 2 Đo độ dài (Tiếp theo)
I. Mục tiêu
- Củng cố các mục tiêu ở tiết 1, cụ thể là:
Biết đo dộ dài trong một số tình huống thông thường theo qui tắc đo, bao gồm:
+ Ước lượng chiều dài cần đo.
+ Chọn thước đo thích hợp.
+ Xác định giới hạn đo và độ chia nhỏ nhất của thước đo.
+ Đặt thước đo đúng.
+ Đặt mắt để nhìn và đọc kết quả đo đúng.
+ Biết tính giá trị trung bình các kết quả đo.
- Rèn tính trung thực thông qua việc ghi kết quả đo.
II. Chuẩn bị
Mỗi nhóm HS :
thước có ĐCNN đến 0,5 cm.
1 thước có ĐCNN đến 1 mm.
Thước dây, thước cuộn, thước kẹp
GV : Tranh vẽ phóng to hình 2.1, 2.2 SGK, Các loại thước.
III. Tổ chức lớp
1. Kiểm tra sĩ số:
6A................................... 6B...................................... 6C.........................................
2. Các hình thức tổ chức dạy học: HS hoạt động nhóm, cá nhân.
IV. Tổ chức hoạt động dạy và học
Hoạt động của thầy và trò
Nội dung kiến thức
HĐ1: Kiểm tra
1. Đổi đơn vị sau:
1 km = .....m 1m = ......km
1mm = .....m 1m = ......mm
1 cm = .....m 0,5 km = ....m
2. Giới hạn đo, độ chia nhỏ nhất của thước là gì? Làm bài tập 1.2 SBT.
HS: Trả lời câu hỏi.
GV: Kiểm tra cách xác định GHĐ và ĐCNN trên thước.
HĐ2: Thảo luận về cách đo độ dài
GV: Yêu cầu HS thảo luận theo nhóm để trả lời các câu hỏi C1à C5 .
HS: Thảo luận theo nhóm để trả lời câu hỏi.
Đại diện nhóm trình bày câu trả lời theo sự điều khiển của GV.
HĐ3: Hướng dẫn HS rút ra kết luận.
GV: Yêu cầu HS làm việc cá nhânvới C6 và ghi vào vở theo hướng dẫn chung.
HS: Thực hiện.
HĐ4: Vận dụng và củng cố.
GV: Yêu cầu HS làm từ C7 đến C10
HS: Làm C7 đến C10 và thảo luận về câu trả lời.
GV? Nêu cách đo độ dài?
HS: Trả lời.
HĐ5: Hướng dẫn học ở nhà
GV: Yêu cầu HS học bài kết hợp SGK và vở ghi - Thuộc phần ghi nhớ .
- Làm bài tập 1-2.7 đến 1-2.9 SBT
- Nghiên cứu trước bài: Đo thể tích chất lỏng.
Kẻ trước bảng 4.1 vào vở bàp tập.
I. Cách đo độ dài.
C1:
C2: Chọn thước dây để đo chiều dàI bàn học.
Chọn thước kẻ để đo chiều dày SGK vật lý 6.
C3: Đặt thước đo dọc theo chiều dàI cần đo. Vạch số 0 ngang với đầu của vật.
C4 : Đặt mắt nhìn theo hướng vuông góc với cạnh thước ở đầu kia của vật .
C5: Nếu đầu kia của vật không ngang bằng () với vạch chia thì đọc và ghi kết quả đo theo vạch chia gần nhất với đầu kia của vật.
* Rút ra kết luận:
C6: (1) : Độ dài
(2) : GHĐ
(3) : ĐCNN
(4) : Dọc theo
(5) : Ngang bằng với
(6) : Vuông góc
(7) : Gần nhất
II. Vận dụng
C7: Chọn C
C8: Chọn C
C9: 1 : 7 cm
2 : 7 cm
3 : 7 cm
Tuần : 3 Ngày soạn: 03/9/2008
Tiết : 3 Ngày dạy: 10/9/2008
Bài 3 Đo thể tích chất lỏng
I. Mục tiêu
- HS Kể tên được một số dụng cụ thường dùng để đo thể tích chất lỏng.
- Biết xác định thể tích của chất lỏng bằng dụng cụ đo thích hợp.
II. Chuẩn bị
Mỗi nhóm HS :
Bình 1 : Đựng đầy nước(chưa biết dung tích).
Bình 2 đựng một ít nước.
1 bình chia độ, 1 vài loại ca đong.
Cả lớp : 1 xô đựng nước.
III. Tổ chức lớp
1. Kiểm tra sĩ số:
6AV:................................. 6BV:...................................6CV:...................................
2. Các hình thức tổ chức dạy học: HS hoạt động nhóm, cá nhân.
IV. Tổ chức hoạt động dạy và học
Hoạt động của thầy và trò
Nội dung kiến thức
HĐ1: Kiểm tra
1.Giới hạn đo, độ chia nhỏ nhất của thước là gì? Đơn vị đo độ dài hợp pháp của nước ta là gì? Xác định giới hạn đo và ĐCNN của thước của em?
HS: Trả lời câu hỏi.
GV: Kiểm tra cách xác định GHĐ và ĐCNN trên thước.
HĐ2: Ôn lại đơn vị đo thể tích.
GV: Thông báo đơn vị đo thể tích.
GV: Yêu cầu HS làm C1.
HS: Lên bảng đổi đơn vị đo thể tích.
GV: Cho HS thảo luận để có đáp án đúng.
HĐ3: Tìm hiểu về các dụng cụ đo thể tích chất lỏng.
GV: Yêu cầu HS làm việc cá nhân trả lời C2, C3, C4, C5 và thảo luận toàn lớp về câu trả lời.
HS: Thực hiện.Trả lời C2, C3, C4, C5 và thảo luận toàn lớp về câu trả lời.
GV Gợi ý :
? Người nước mắm thường dùng dụng cụ nào để đong nước mắm cho khách?
? Để lấy đúng lượng thuốc tiêm, nhân viên y tế thường dùng dụng cụ nào?
HĐ4: Tìm hiểu cách đo thể tích chất lỏng.
GV: Yêu cầu HS làm việc cá nhân trả lời các câu C6 C7 C8 .
HS: làm việc cá nhân trả lời các câu C6 C7 C8 và tham gia thảo luận toàn lớp để có câu trả lời đúng.
GV: Yêu cầu HS tìm từ thích hợp điền vào chỗ trống để hoàn thành câu kết luận C9.
HS: Thảo luận và rút ra kết luận.
HĐ5: Thực hành đo thể tích chất lỏng chứa trong bình.
GV: Hướng dẫn HS thực hành theo nhóm và ghi kết quả vào bảng 4.1 đã kẻ sẵn trong vở bài tập.
HĐ6 Củng cố.
GV: Yêu cầu HS đọc phần ghi nhớ SGK
GV: Hướng dẫn làm bài 3.3
GHĐ và ĐCNN của các bình ở hình 3.2 là:
a, 100 cm3 và 5 cm3
b, 250 cm3 và 25 cm3
HĐ5: Hướng dẫn học ở nhà
GV: Yêu cầu HS học bài kết hợp SGK và vở ghi - Thuộc phần ghi nhớ .
- Làm bài tập 3.1 đến 3.6 SBT
- Nghiên cứu trước bài: Đo thể tích vật rắn không thấm nước.
I. Đơn vị đo thể tích.
* Đơn vị đo thể tích thường dùng là m3 và lít
1 lít = 1 dm3
1 ml = 1 cm3
C1:
: 1000
: 1 000 000
: 1000
: 1000 000
: 1000 000
II. Đo thể tích chất lỏng.
1. Tìm hiểu dụng cụ đo thể tích.
C2:
+ Ca đong to có GHĐ là 1 lít và ĐCNN là 0,5 lít
+ Ca đong nhỏ có GHĐ là 0,5 lít và ĐCNN là 0,5 lít
+ Can nhựa có GHĐ là 5 lít và ĐCNN là 1 lít.
C3: ở nhà em có thể dùng chai, lọ, ca, bình...đã biết sẵn dung tích để đo thể tích chất lỏng.
C4:
+ Bình a có GHĐ là 100 ml và ĐCNN là 2 ml.
+ Bình b có GHĐ là 250 ml và ĐCNN là 50 ml.
+ Bình c có GHĐ là 300 ml và ĐCNN là 50 ml.
C5: Những dụng cụ đo thể tích chất lỏng gồm: chai, lọ, ca đong có ghi sẵn dung tích; các loại ca đong( ca, xô, thùng đã biết trước dung tích; bình chia độ, bơm tiêm.
2. Tìm hiểu cách đo thể tích chất lỏng.
C6: Chọn b : Đặt thẳng đứng.
C7: Chọn b : Đặt mắt nhìn ngang với mực chất lỏng ở giữa bình.
C8: a, 70 cm3
b, 50 cm3
c, 40 cm3
* Rút ra kết luận:
C9: (1) : Thể tích
(2) : GHĐ
(3) : ĐCNN
(4) : Thẳng đứng
(5) : Ngang
(6) : Gần nhất
3. Thực hành
Tuần : 4 Ngày soạn: 10/9/2008
Tiết : 4 Ngày dạy: 17/9/2008
Bài 3 Đo thể tích vật rắn không thấm nước
I. Mục tiêu
- Biết sử dụng các dụng cụ đo( bình chia độ, bình tràn) để xác định thể tích của vật rắn có hình dạng bất kỳ không thấm nước.
- Tuân thủ các qui tắc đo và trung thực với các số liệu mà mình đo được, hợp tác trong mọi công việc của nhóm.
- Rèn tính cẩn thận trong đo đạc cho HS.
II. Chuẩn bị
Mỗi nhóm HS :
Vật rắn không thấm nước: Vài hòn đá, đinh ốc
1 bình chia độ, 1 chai, lọ hoặc ca đong có ghi sẵn dung tích, dây buộc.
1 bình tràn, 1 bình chứa( Khay đặt dưới bình tràn)
Cá nhân HS : kẻ sẵn bảng 4.1 vào vở.
Cả lớp : 1 xô đựng nước.
III. Tổ chức lớp
1. Kiểm tra sĩ số:
6AV:................................. 6BV:...................................6CV:...................................
2. Các hình thức tổ chức dạy học: HS hoạt động nhóm, cá nhân.
IV. Tổ chức hoạt động dạy và học
Hoạt động của thầy và trò
Nội dung kiến thức
HĐ1: Kiểm tra
HS1: Đơn vị đo thể tích là gì? Làm bài 3.2 SBT.
HS2: Làm bài 3.4 và 3.5 SBT
HĐ2: Tổ chức tình huống học tập.
GV: Đặt vấn đề như SGK
HĐ3: Tìm hiểu cách đo thể tích của những vật rắn không thấm nước.
GV: Cho HS làm việc theo nhóm quan sát hình 4.2 và mô tả cách đo thể tích của hòn đá bằng bình chia độ.
HS: Làm việc theo nhóm, đại diện nhóm trả lời
GV: Giới thiệu bình tràn, bình chứa và
phương pháp đo thể tích bằng bình tràn.
GV? Mô tả cách đo thể tích hòn đá bằng phương pháp bình tràn vẽ ở hình 4.3SGK
HS: Quan sát trả lời.
GV? Có cách làm nào hơi khác với hình vẽ 4.3 SGK để đo thể tích hòn đá bằng phương pháp bình tràn chính xác hơn không?
HS: Trả lời
GV: Yêu cầu HS làm C3 để rút ra kết luận
HĐ4: Thực hành đo thể tích.
GV: Yêu cầu HS làm việc theo bàn thực hành đo thể tích vật rắn.
HS: Thực hành đo thể tích hòn sỏi bằng 1 trong 2 cách vừa học, ghi kết quả vào bảng 4.1 .
GV: Quan sát các nhóm thực hành, điều chỉnh hoạt động của nhóm
HĐ5: Củng cố – Vận dụng
GV? Nếu dùng ca thay cho bình tràn, bát to thay cho bình chứa thì cần chú ý điều gì?
HS: Nêu ý kiến
GV: Nhận khẳng định câu trả lời đúng.
GV: Nhấn mạnh 2 cách đo thể tích của vật rắn không thấm nước.
Hướng dẫn HS làm bài 4.1 và 4.2 SBT.
HĐ6: Hướng dẫn học ở nhà
GV: Yêu cầu HS học bài kết hợp SGK và vở ghi - Thuộc phần ghi nhớ .
- Làm bài tập 4.3 đến 4.6 SBT
- Nghiên cứu trước bài: Khối lượng - Đo khối lượng
I. Cách đo thể tích vật rắn không thấm nước.
1. Dùng bình chia độ.
- Đo thể tích nước ban đầu có trong bình V1 = 150 cm3
- Thả hòn đá vào bình chia độ. Đo thể tích mới : V2 = 200 cm3
- Tính thể tích hòn đá:
V = V2 – V1
2. Dùng bình tràn.
- Khi hòn đá không bỏ lọt bình chia độ thì đổ đầy nước vào bình tràn, thả hòn đá vào bình tràn đồng thời hứng nước tràn ra vào bình chứa.
- Đo thể tích nước tràn ra bằng bình chia độ. Đó là thể tích hòn đá.
* Rút ra kết luận :
(1) : Thả chìm
(2) : Dâng lên
(3) : Thả
(4) : Tràn ra
3. Thực hành.
* Đo thể tích vật rắn
* Đo thể tích hòn đá, khoá hỏng...
Kết quả :Điền vào bảng 4.1
4. Vận dụng
C4: Lau khô bát to.
Khi nhấc ca ra không làm đổ hoặc sánh nước ra bát .
Đổ nước từ bát vào bình chia độ (không làm đổ nước ra ngoài )
Tuần: 5 Ngày soạn:
Tiết : 5 Ngày dạy :
Bài: Khối lượng - Đo khối lượng
i.Mục tiêu
- Trả lời được các câu hỏi cụ thể như: Khi đặt một túi đường lên một cái cân, cân chỉ 1 kg, thì số đó chỉ gì?
- Nhận biết được quả cân 1 kg.
- Trình bày được cách điều chỉnh số 0 cho cân Rôbécvan và cách cân một vật bằng cân Rôbécvan.
- Đo được khối lượng của 1 vật bằng cân.
- Chỉ ra được ĐCNN và GHĐ của 1 cái cân.
ii.Chuẩn bị của thầy và trò
Mỗi nhóm HS : 1 cái cân bất kỳ và 1 vật để cân.
Cả lớp : 1 cân Rôbécvan và hộp quả cân.
Vật để cân
Tranh vẽ phóng to các loại cân trong SGK
III. Tổ chức lớp
Kiểm tra sĩ số
6AV..................................6BV...................................6CV..........................................
Các hình thức tổ chức dạy học: Học sinh hoạt động nhóm, cá nhân.
IV. Tổ chức hoạt động dạy và học
Hoạt động của thầy và trò
Nội dung kiến thức
HĐ1: Kiểm tra bài cũ – Tổ chức tình huống học tập.
1. Kiểm tra: 2 HS lên bảng trả lời câu hỏi:
1. Làm bài tập 4.5 và 4.6 SBT.
2. Để đo thể tích của vật rắn bất kỳ không thấm nước ta có những cách nào? Làm bài tập 4.4 SBT.
2. Tổ chức tình huống học tập.
GV? Thực tế em thấy cái cân dùng để làm gì?
HS: Đo khối lượng.
GV? Khối lượng là gì và đo khối lượng như thế nào?
HĐ2: Tìm hiểu khái niệm khối lượng - Đơn vị khối lượng.
GV: Yêu cầu HS trả lời C1, C2 .
HS: C1: KL tịnh 397g chỉ lượng sữa chứa trong hộp.
C2: 500g chỉ lượng bột giặt chứa trong túi.
GV: Lấy thêm vài ví dụ và yêu cầu HS trả lời C3, C4.
HS: C3: (1) 500g là khối lượng của bột giặt...
C4: (2) 397g là khối lượng của sữa...
GV: Yêu cầu HS trả lời C5, C6.
HS: Trả lời C5, C6.
GV: Thông báo : đơn vị của khối lượng là kg
GV: Giới thiệu về quả cân mẫu đặt ở viện đo lường quốc tế ( H. 5.1 trang 18 SGK )
GV? Hãy cho biết các đơn vị khối lượng em đã được học?
HS: g, kg. yến, tạ, tấn.
GV: Yêu cầu HS đổi đơn vị
HĐ3: Đo khối lượng
GV: Giới thiệu cân Rôbécvan, yêu cầu HS quan sát H 5.2 SGK và trả lời C7.
HS: Quan sát cân rôbécvan và tranh để trả lời C7.
GV: Yêu cầu HS trả lời C8.
GV? Để cân 1 vật bằng cân rôbécvan ta làm thế nào?
HS: Nêu cách làm.
GV: Yêu cầu HS hoàn thành C9.
HS: Làm C9.
GV: Yêu cầu vài HS thực hiện phép cân trước lớp.
Lưu ý HS : qui tắc bảo vệ cân.
GV: Yêu cầu HS quan sát H 5.3, 5.4, 5.5, 5.6 và trả lời C11.
HS: Trả lời C11. Nhận ra các loại cân
HĐ4: Củng cố và vận dụng
GV: Yêu cầu HS trả lời C12.
HS: Thực hiện C12 theo nhóm ( cân 1 bơ gạo có ngọn) . So sánh kết quả đo giữa các nhóm.
GV: Yêu cầu HS trả lời C13
HS: Trả lời C13
HĐ5: Hướng dẫn học ở nhà
GV: Yêu cầu HS học bài kết hợp SGK và vở ghi - Thuộc phần ghi nhớ .
- Nêu được các bước đo khối lượng bằng cân.
- Đọc phần “Có thể em chưa biết”
- Làm bài tập 5.1 đến 5.5 SBT
- Nghiên cứu trước bài: Lực – Hai lực cân bằng.
I.Khối lượng. Đơn vị khối lượng
1. Khối lượng
C5: Mọi vật đều có khối lượng . C6: Khối lượng của một vật chỉ lượng chất chứa trong vật.
Đơn vị khối lượng.
Đơn vị khối lượng là kg.
Các đơn vị thường gặp:
+ Gam(g)
1g = kg
+ Héctôgam( lạng)
1 lạng = 100 g
+ Tấn(t) : 1 tấn = 1000kg
+ Tạ : 1 tạ = 100 kg
+ Minigam( mg)
1 mg = g
II. Đo khối lượng
Tìm hiểu cân rôbécvan
Cách dùng cân rôbécvan.
C9: (1) Điều chỉnh số 0
(2): Vật đem cân
(3) quả cân
(4) Thăng bằng
(5) Đúng giữa
(6): Quả cân
Các loại cân khác.
III. Vận dụng
C13: Cầu chịu được những xe có khối lượng nhỏ hơn hoặc bằng 5 tấn.
Tuần:6 Ngày soạn:
Tiết : 6 Ngày dạy :
Bài: Lực – hai lực cân bằng
i.Mục tiêu
- Nêu được các thí dụ về lực đẩy, lực kéo...và chỉ ra được phương và chiều của các lực đó.
- Nêu được thí dụ về hai lực cân bằng.
- Nêu được các nhận xét sau khi quan sát các thí nghiệm .
- Sử dụng được đúng các thuật ngữ : Lực đẩy, lực kéo, phương, chiều, lực cân bằng
ii.Chuẩn bị của thầy và trò
- Nhóm HS: 1 xe lăn, 1 lò xo lá tròn, 1 lò xo mềm dài khoảng 10 cm, 1 thanh nam châm thẳng, 1 quả nặng có móc treo, 1 giá có kẹp.
III. Tổ chức lớp
Kiểm tra sĩ số
6AV..................................6BV...................................6CV..........................................
Các hình thức tổ chức dạy học: Học sinh hoạt động nhóm, cá nhân.
IV. Tổ chức hoạt động dạy và học
Hoạt động của thầy và trò
Nội dung kiến thức
HĐ1: Kiểm tra bài cũ – Tổ chức tình huống học tập.
Kiểm tra.
HS1: Làm bài tập 5.3 SBT
HS2: Làm bài tập 5.4 SBT
2. Tổ chức tình huống học tập.
Như phần mở bài SGK
HĐ2: Hình thành khái niệm về lực.
GV: Phát dụng cụ cho các nhóm.
Cho HS quan sát h. 6.1, 6.2, 6.3 .
Yêu cầu HS làm thí nghiệm theo hình vẽ và trả lời câu hỏi C1, C2, C3 .
HS: Trả lời câu hỏi C1, C2, C3 .
GV: Từ kết quả thí nghiệm trên GV phân tích để cả lớp thống nhất câu trả lời đúng.
Yêu cầu HS điền từ thích hợp vào chỗ trống hoàn thành C4.
HS: Trả lời câu hỏi C4
GV: Thông báo kết luận .
HĐ3: Nhận xét về phương và chiều của lực.
GV: Làm lại thí nghiệm h 6.1 và 6.2
GV? Nhận xét về phương của lực do lò xo tác dụng trong 2 trường hợp trên?
HS: Nhận xét
GV: Nhấn mạnh .
GV: Làm lại thí nghiệm h 6.3 và yêu cầu HS trả lời C5 .
HS: Quan sát lại thí nghiệm và trả lời C5
HĐ4: Nghiên cứu 2 lực cân bằng.
GV: Yêu cầu HS trả lời C6.
HS: Nêu dự đoán C6.
GV: Yêu cầu HS trả lời C7.
HS: Trả lời C7.
GV: Yêu cầu HS đọc C8 , yêu cầu các nhóm thảo luận và đưa ra kết luận chung.
HS: Trả lời C8.
HĐ5: Củng cố và vận dụng
GV: Yêu cầu HS trả lời C9, C10.
HS: Trả lời C9, C10.
GV? Lực là gì? Thế nào là 2 lực cân bằng?
HS: Yêu cầu trả lời được như phần ghi nhớ trang 23 SGK
HĐ6: Hướng dẫn học ở nhà
GV: Yêu cầu HS học bài kết hợp SGK và vở ghi - Thuộc phần ghi nhớ .
- Làm bài tập 6.1 đến 6.5 SBT
- Nghiên cứu trước bài :Tìm hiểu kết quả tác dụng của lực.
I. Lực
1. Thí nghiệm
C4:
a) (1) Lực đẩy
(2) Lực ép
b) (3) Lực kéo
(4) Lực kéo
c) (5) Lực hút
2. Rút ra kết luận
SGK trang 22
II. Phương và chiều của lực.
* Mỗi lực có phương và chiều xác định
C5: Phương của lực do nam châm tác dụng lên quả nặng song song với trục của nam châm, chiều từ quả nặng đến nam châm.
III. Hai lực cân bằng.
C7: Phương của 2 lực do 2 đội tác dụng vào sợi dây là phương nằm ngang dọc theo sợi dây, chiều ngược nhau.
C8: a) (1) Cân bằng
(2) Đứng yên
b) (3) Chiều
c) (4) Phương
(5) Chiều
IV. Vận dụng
C9:
........Lực đẩy
........Lực kéo
C10:
Tuần: 8 Ngày soạn:1/10/2008
Tiết :8 Ngày dạy :8/10/2008
Bài: Tìm hiểu kết quả tác dụng của lực
i.Mục tiêu
- Nêu được 1 số thí dụ về lực tác dụng lên một vật làm biến đổi chuyển động của vật đó.
- Nêu được 1 số thí dụ về lực tác dụng lên một vật làm biến dạng vật đó.
ii.Chuẩn bị của thầy và trò
Mỗi nhóm HS :
+ 1 xe lăn
+ 1 máng nghiêng
+ 1 lò xo
+ 1 lò xo lá tròn
+ 1 hòn bi
+ 1 sợi dây
III. Tổ chức lớp
Kiểm tra sĩ số
6AV..................................6BV...................................6CV..........................................
Các hình thức tổ chức dạy học: Học sinh hoạt động nhóm, cá nhân.
IV. Tổ chức hoạt động dạy và học
Hoạt động của thầy và trò
Nội dung kiến thức
HĐ1: Kiểm tra bài cũ – Tổ chức tình huống học tập.
1. Kiểm tra bài cũ
HS1 : Làm bài 6.3 SBT
HS2: Lực là gì? Thế nào là 2 lực cân bằng?
2HS lên bảng trả lời, HS dưới lớp nhận xét.
2. Tổ chức tình huống học tập.
GV: Yêu cầu HS quan sát hình vẽ và trả lời câu hỏi ở đầu bài học. Từ đó HS sẽ tự rút ra được sự khác nhau trong 2 trường hợp. Đó là kết quả tác dụng của lực.
HĐ2: Tìm hiểu những hiện tượng xảy ra khi có lực tác dụng.
GV: Yêu cầu HS nghiên cứu phần 1 để trả lời C1.
HS: Trả lời C1.
GV: Đưa vài ví dụ để HS nhận xét thấy có sự thay đổi hình dạng của vật khi có lực tác dụng:
Lò xo bị kéo dãn dài ra.
Quả bóng cao su bị bóp méo.
GV: Yêu cầu HS trả lời C2.
HS: C2: Người ở hình 1 đang dương cung vì ta quan sát thấy dây cung và cánh cung thay đổi hình dạng.
HĐ3: Nghiên cứu những kết quả tác dụng của lực.
GV: Yêu cầu HS nhớ lại thí nghiệm h. 6.1 và trả lời C3
HS: C3: Khi ta đột nhiên buông tay không giữ xe nữa, ta thấy lò xo lá tròn đã tác dụng lên xe 1 lực đẩy làm cho xe chuyển động.
GV: Yêu cầu HS quan sát h. 7.1 – Làm thí nghiệm theo hướng dẫn và trả lời C4.
HS: C4: Kết quả của lực mà tay ta tác dụng lên xe thông qua sợi dây làm cho chiếc xe dừng lại
GV: Yêu cầu HS quan sát h. 7.2 và làm thí nghiệm theo hướng dẫn – Trả lời C5.
HS: C5: Kết quả của lực mà lò xo tác dụng lên hòn bi khi va chạm là viên bi chuyển động theo 1 hướng khác.
GV: Cho HS thực hiện thí nghiệm ở câu hỏi C6, sau đó nhận xét kết quả.
HS: Kết quả của lực mà tay ta tác dụng lên lò xo là làm cho lò xo bị biến dạng.
GV: Yêu cầu HS rút ra kết luận bằng cách trả lời C7.
HS: Trả lời C7.
GV: Yêu cầu HS làm C8
HS: C8: Lực mà vật A tác dụng lên vật B có thể làm biến đổi chuyển động của vật B hoặc làm biến dạng vật B. Hai kết quả này có thể cùng xảy ra.
GV: Lưu ý một số ví dụ thực tế
HĐ4: Củng cố và vận dụng
GV: Yêu cầu HS trả C9, C10, C11.
HS: Trả lời và thảo luận về câu trả lời.
GV: Uốn nắn các câu trả lời của HS . Chú ý việc sử dụng chính xác các thuật ngữ.
GV? Lực có thể gây ra những tác dụng gì?
HS: Trả lời được như phần ghi nhớ SGK.
GV: Yêu cầu HS đọc phần “Có thể em chưa biết”
HĐ5: Hướng dẫn học ở nhà
GV: Yêu cầu HS học bài kết hợp SGK và vở ghi - Thuộc phần ghi nhớ .
- Làm bài tập 7.1 đến 7.5 SBT
- Nghiên cứu trước bài: Trọng lực - Đơn vị lực
I. Những hiện tượng cần chú ý quan sát khi có lực tác dụng.
1. Những sự biến đổi của chuyển động.
Những sự biến dạng
II. Những kết quả tác dụng của lực.
Thí nghiệm
2. Rút ra kết luận
C7:
a) ....(1) Biến đổi chuyển động của xe
b) ...(2) Biến đổi chuyển động của xe
c) ...(3) Biến đổi chuyển động của hòn bi
d) ...Biến dạng lò xo
III. Vận dụng
C9: Vợt đập vào quả bóng đang chuyển động làm quả bóng chuyển động theo hướng khác...
C10: Vợt đập vào quả bóng làm quả bóng bị biến dạng h 7.3 SGK.
C11: Tổng hợp của C9 và C10
Tuần:9 Ngày soạn:8/10/2008
Tiết: 9 Ngày dạy :15/10/2008
Bài: Trọng lực - Đơn vị lực
i.Mục tiêu
- Trả lời được câu hỏi trọng lực hay trọng lượng của một vật là gì?
- Nêu được phương và chiều của trọng lực .
- Trả lời được câu hỏi đơn vị đo cường độ lực là gì ?
- Sử dụng được dây dọi để xác định phương thẳng đứng.
ii.Chuẩn bị của thầy và trò
Mỗi nhóm HS : + 1 giá treo
+ 1 lò xo
+ 1 quả nặng 100g có móc treo
+ 1 dây dọi
+ 1 khay nước
+ 1 chiếc êke
III. Tổ chức lớp
Kiểm tra sĩ số
6AV..................................6BV...................................6CV..........................................
Các hình thức tổ chức dạy học: Học sinh hoạt động nhóm, cá nhân.
IV. Tổ chức hoạt động dạy và học
Hoạt động của thầy và trò
Nội dung kiến thức
HĐ1: Kiểm tra bài cũ – Tổ chức tình huống học tập.
Kiểm tra bài cũ
HS1: Lực có thể gây ra những tác dụng gì? Lấy thí dụ minh hoạ.
HS2: Làm bài 7.3 SBT
Tổ chức tình huống học tập
GV: Cho HS đọc phần mở bài SGK
GV? Để khẳng định Trái Đất hút tất cả mọi vật ta cần phải làm thí nghiệm.
HĐ2: Phát hiện sự tồn tại của trọng lực
GV: Bố trí thí nghiệm h. 8.1
HS: Quan sát
GV: Yêu cầu HS trả lời C1
HS: C1: Lò xo có tác dụng vào quả nặng 1 lực, lực đó có phương dọc theo lò xo và có chiều từ dười lên trên.
Quả nặng vẫn đứng yên vì có một lực khác tác dụng vào. Lực này cân bằng với lực kéo của lò xo.
GV? Lực cân bằng với lực kéo của lò xo có phương như thế nào, chiều ra sao?
HS: Phương của lực đó trùng với phương lực kéo của lò xo và có chiều từ trên xuống dưới.
GV: Cầm viên phấn lên cao rồi b
File đính kèm:
- giao an ly 6 moi.doc