Giáo án Vật lý 6 - Trường THCS Thành An

 Tiết12: Bài 11: KHỐI LƯỢNG RIÊNG TRỌNG LƯỢNG RIÊNG

I. Mục tiêu:

* Kiến thức:

 - Trả lời được câu hỏi khối lượng riêng, trọng lượng riêng của một chất là gì?

 - Biết sử dụng bảng khối lượng riêng của các chất.

* Kỹ năng:

- Sử dụng công thức m = D.V, P = D.V .đo được trọng lượng riêng của chất làm quả cân.

* Thái độ: Trung thực cẩn thận, khéo léo khi làm thí nghiệm

II. Chuẩn bị của giáo viên và học sinh:

*Học sinh: Mỗi nhóm: - Một lực kế GHĐ 2,5N, một quả cân 200g có dây buộc, một bình chia độ GHĐ 250cm3 đường kính trong lòng lớn hơn đường kính quả cân.

 

doc51 trang | Chia sẻ: maiphuongtl | Lượt xem: 978 | Lượt tải: 0download
Bạn đang xem trước 20 trang mẫu tài liệu Giáo án Vật lý 6 - Trường THCS Thành An, để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
NS: 23/11 /2007 Tiết12: Bài 11: khối lượng riêng trọng lượng riêng I. Mục tiêu: * Kiến thức: - Trả lời được câu hỏi khối lượng riêng, trọng lượng riêng của một chất là gì? - Biết sử dụng bảng khối lượng riêng của các chất. * Kỹ năng: - Sử dụng công thức m = D.V, P = D.V .đo được trọng lượng riêng của chất làm quả cân. * Thái độ: Trung thực cẩn thận, khéo léo khi làm thí nghiệm II. Chuẩn bị của giáo viên và học sinh: *Học sinh: Mỗi nhóm: - Một lực kế GHĐ 2,5N, một quả cân 200g có dây buộc, một bình chia độ GHĐ 250cm3 đường kính trong lòng lớn hơn đường kính quả cân. III. Hoạt động dạy học: Hoạt động của GV và HS Nội dung bài học Hoạt động 1: Kiểm tra bài cũ+ Đặt vấn đề bài mới ( 5 phút) ?1: Viết hệ thức mối liên hệ giữa khối lượng và trọng lượng của một vật ? Nêu ý nghĩa cac đại lượng và đơn vị đo có mặt trong công thức? ?2: Tính trọng lượng của một vật có khối lượng bằng 2,5kg? GV yêu cầu HS nhận xét bài làm của 2 bạn cho điểm. GV: đặt vấn đề vào bài mới như SGK Hoạt động 2: Xây dựng khái niệm khối lượng riêng và công thức tíh khối lượng của một vật theo khối lượng riêng(15p) ? GV yêu cầu HS đọc C1 và chọn phương án trả lời? GV cung cấp thông tin cho V= 0,9 m3 , 1dm3 = 7,8 kg Hãy tíng khối lượng của 1m3 sắt? ( 1m3 sắt có khối lượng bằng 7800kg.) GV chốt khối lượng của 1m3 sắt nguyên chất gọi là khối lượng riêng của sắt. ? Vậy khối lượng riêng của một chất là gì? ? Nói khối lượng riêng của sắt là 7800kg/m3 có nghĩa là gì? ( nghĩa là một mét khối sắt nguyên chất có khối lượng là 7800kg) ? Quan sát vào bảng hayc cho bết khối lượng riêng của nhôm khối lượng riêng của nước đá? ? Muốn tính khối lượng của một vật khi biiết khối lượng riêng ta làm như thế nào? ? C2 cho biết những yếu tố nào? ? Khối lượng của cục nước đá bằng bao nhiêu? ( 1300kg) ? Yêu cầu HS điền vào ô trống? ? Từ (1) muốn tính khối lượng riêng của một chất ta làm như thế nào? ? Khi biết được khối lượng riêng có tìm được trọng lượng riêng của vật không tìm bằng cách tìm như thế nào? I/ Khối lượng riêng, tính khối lượng của các vật theo khối lượng riêng: 1/ Khối lượng riêng. *Khối lượng riêng của một mét khối một chất gọi là khối lượng riêng của chất đó. *Kí hiêu: D *Đơn vị: kg/m3 ( đọc là ki lô gam trên mét khối) 2/ Bảng khối lượng riêng của một số chất: Nhôm: 2700kg/m3 Nước đá: 2600kg/m3 3/ Tính khối lượng của một vật theo khối lượng riêng. m = D.V (1) D: là khối lượng riêng( kg/m3) V: thể tích (m3) m: Khối lượng (kg) (1) D = Hoạt động 3: Tìm hiểu khái niêm trọng lượng riêng(5p) ? Đọc thông tin SGK cho biết trọng lượng riêng của một chất là gì? ?Từ cộng thức đon vị N/m3 có thể rút ra công thức tính trọng lượng riêng của một chất như thế nào? ? Từ công thức (3) ta có thể tính trọng lượng riêng theo công thức nào?( p = 10m,d == 10.D) (3) ? Cách tìm công thức này như thế nào? ? Muốn xác định trọng lượng riêng của một chất ta làm như thế nào? II/ TRọng lượng riêng. *Trọng lượng riêng của một mét khối một chất gọi là trọng lượng của chất đó. Kí hiệu: d Đơn vị: N/m3 d = (3) d: là trọng lượng riêng( N/m3 P: là trọng lượng (N) V: là thể tích (m3) d =10.D (3) Hoạt động 4: Xác định trọng lượng riêng của một chất(13p) GV yêu cầu HS làm C5? Nêu dụng cụ và cách xác định trọng lượng riêng của chất làm quả cân? ? GV yêu cầu các nhóm tiến hành làm thí nghiêm. III/ Xác định trọng lượng riêng của một chất. Cách làm: + Dùng lực kế xác định trọng lượng riêng của quả cân + Xác định thể tích của quả cân bằng bình chia độ và nước. + áp dụng công thức: d = Hoạt động 5: Vận dụng: (5p) GV yêu cầu HS làm C6? ( chú ý đổi đơn vị đo) ? GV gợi ý C7 HS làm ở nhà . Chú ý khi hoà tan muối vào nước thì thế tích nước ban đầu và thể tích muối xem như bằng nhau. IV/ Vận dụng: C6: V = 40 dm3 = 0,04m3 D = 7800kg/m3 m =? , P = ? Giải: Khối lượng của dầm sắt là: m = D.V = 7800. 0,04 = 321( kg) Trọng lượng của dầm sắt là: P =10.m = 10.312 = 3120( N ) Hoạt động 5: Hướng dẫn học ở nhà( 2p) - Học thuộc phần ghi nhớ SGK. - Đọc phần có thể em chưa biết. - Làm bài tập 11.1 đến 11.5 SBT - Làm thêm ở sách bài tập vật lý nâng cao. - Chuẩn bị mẫu báo cáo thực hành theo nhóm. NS:1/12/2007 Tiết13: Bài 12: thực hành xác định khối lượng riêng của sỏi I. Mục tiêu: * Kiến thức: - Biết cách xác định khối lượng riêng của một vật rắn. - Biết cách tiến hành một bài thực hành vật lý. *Kỹ năng: xác định dụng cụ thí nghiêm. * Thái độ: Trung thực cẩn thận, khéo léo khi làm thí nghiệm II. Chuẩn bị của giáo viên và học sinh: *Học sinh: Mỗi nhóm: - Một cân có độ chia nhỏ nhất 10g hoặc 20g, một bình chia độ có giới hạn đo 100cm3, ĐCNN 10cm3 ,1 cốc nước 15 hòn sỏi cùng loại khăn lau đũa gắp sỏi. * Mỗi nhóm một mẫu báo cáo thí nghiệm III. Hoạt động dạy học: Hoạt động của GV và HS Nội dung bài học Hoạt động 1: Kiểm tra bài cũ( 5phút) ?1: Viết công thức tính khối lượng riêng của một vật, nêu ý nghĩa và đơn vị đo từng đại lượng có mặt trong công thức. ?2: Đổi: 1kg = ? g 1m3 = ? cm3 ? GV yêu cầu HS nhận xét cho điểm GV kiểm tra mẫu báo cáo thực hành của các nhóm. Hoạt động 2: Tổ chức thực hành ( 30p) ? Mục đích bài thực hành hôm nay là gì? ? Yêu cầu HS đọc thông tin SGK cho biết để xác định khối lượng riêng của sỏi cần phải có những dụng cụ gì? ? Cách tiến hành thí nghiệm như thế nào? ( HS nêu rõ các bước) GV ghi các bước tiến hành thí nghiệm lên bảng. ? Làm thế nào để xác định được thể tích mỗi phần sỏi? ( Xác định phần thể tích nước dâng lên sau khi bỏ sỏi) GV Yêu cầu các nhóm nhận dụng cụ và tiến hành đo đạc chú ý nhẹ nhàng để khỏi vỡ bình. HS các nhóm thực hành và điền vào báo cáo I/ Nội dung thực hành: 1/ Dụng cụ ( SGK) 2/ Tiến hành: B1: Chia sỏi làm 3 phần đánh dấu B2: Cân khối lượng mỗi phần để riêng B3: Đổ 50cm3 nước vào bình chia độ B4: Bỏ từng phần sỏi vào bình để đo thể tích. Hoạt động 3: Tiến hành tính khối lượng riêng của sỏi hoàn thành mẫu báo cáo(5p) ? Để tính khối lượng riêng của sỏi ta dựa vào công thức nào? HS ( D = ) tính kết quả và điền kết quả vào bảng. ? Yêu cầu tính giá trị trung bình của khối lượng riêng theo công thức . Dtb = II/ Hoàn thành báo cáo thực hành theo mẫu: Hoạt động 5: Kết thúc tiết thực hành( 5p) - Thu báo cáo thí nghiệm, thu dọn dụng cụ thực hành. - Nhận xét thái độ học tập, xếp loại giờ học - Đọc trước bài 13 các máy cơ đơn giản. NS: 6/12/2007 Tiết14: Bài 13: máy cơ đơn giản I. Mục tiêu: * Kiến thức: - HS biết làm thí nghiệm để so sánh trọng lượng của vật và lực dùng để kéo vật trực tiếp lên theo phương thẳng đứng. - Kể tên được một số máy cơ đơn giản thường dùng. * Kỹ năng: - Nhận biết các máy cơ đơn giản. * Thái độ: Yêu thích môn học. II. Chuẩn bị của giáo viên và học sinh: *Học sinh: Mỗi nhóm: - Một lực kế GHĐ 2N đến 5N, một quả cân 2N * Cả lớp: Tranh h13.2, 13.5, 13.6 ( Nếu có), bảng kết quả thí nghiệm(13.1) III. Hoạt động dạy học: Hoạt động của GV và HS Nội dung bài học Hoạt động 1: Đặt vấn đề bài mới (3 phút) GV giới thiệu như SGK yêu cầu HS dự đoán phương án trả lời vào bài mới. Hoạt động 2: Nghiên cứu cách kéo vật lên theo phương thẳng đứng(20p) ? GV yêu cầu HS đọc mục 1 SGK trang 41 ? Nếu chỉ dùng dây có thể kéo vật lên theo phương thẳng đứng bằng một lực nhỏ hơn trọng lượng của vật được không? ? Để kiểm tra được điều đó ta phải làm gì? ? Nêu dụng cụ thí nghiệm? cách tiến hành đo như thế nào? GV yêu cầu HS nêu rõ các bước làm thí nghiệm và ghi bảng. HS nhận dụng cụ làm thí nghiệm. GV treo bảng kết quả thí nghiệm yêu cầu HS thí nghiệm và điền kết quả thí nghiệm vào bảng. ? Dựa vào bảng so sành trọng lượng của vật với lực kéo vật lên? ? Qua thí nghiệm trên ta có thể rút ra kết luận gì? ? Kéo vật lên theo cách này có gì khó khăn? ( Nếu trọng lượng lớn cần phải nhiều người khó kéo) ? Có cách nào để đưa vật lên cao một cách dễ dàng mà mất ít lực hơn không? I/ Kéo vật lên theo phương thẳng đứng. 1/ Đặt vấn đề: (SGK) 2/ Thí nghiệm: a. Dụng cụ: 2 lực kế, một khối trụ có móc. b. Tiến hành thí nghiệm: B1:Đo trọng lượng ( P) của vật. ( h13.3) B2: Đo lực kéo1.(h13.4) c. Kết quả thí nghiệm: Lực Cường độ Trọng lượng của vật ..........N Tổng 2 lực dùng kéo vật lên ..........N 3/ Kết luận: Khi kéo vật lên theo phương thẳng đứng cần phải dùng lực ít nhất bằng trọng lượng của vật. Hoạt động 3: Tìm hiểu các máy cơ đơn giản( 15p) ? Đọc thông tin SGK cho biết trong thực tế có thể dùng dụng cụ gì để đưa vật lên cao? ? GV các dụng cụ mà các em vừa nêu được gọi là các máy cơ đơn giản vậy các máy cơ đơn giản thường dùng là gì? GV yêu cầu HS làm C4,C5, C6, hoạt động cá nhân. II/ Các máy cơ đơn giản: Các máy cơ đơn giản thường dùng: Mặt phẳng nghiêng, đòn bẩy, ròng rọc. C4: a/ Dễ dàng b/Máy cơ đơn giản C5: Pv = 10 m = 10. 200 = 2000N Fk = 4.400 = 1600N Fk < Pv nên không kéo được ống bê tông lên. C6: HS tự lấy ví dụ Hoạt động 5: Hướng dẫn học ở nhà( 2p) - Học thuộc phần ghi nhớ SGK. - Làm bài tập 13.1 đến 13.4 SBT - Làm thêm ở sách bài tập vật lý nâng cao. NS:14/12 /2007 Tiết15: Bài 14: mặt phẳng nghiêng I. Mục tiêu: * Kiến thức: - HS nêu được 2 ví dụ sử dụng mặt phẳng nghiêng trong cuộc sống và chỉ rõ lợi ích của chúng. * Kỹ năng: - Biết sử dụng mặt phẳng nghiêng hợp lí. * Thái độ: Yêu thích môn học. II. Chuẩn bị của giáo viên và học sinh: *Học sinh: Mỗi nhóm: - Một lực kế GHĐ 2N trở lên, một khối trụ kim loại có trục quay ở giữa , nặng 2N , một mặt phẳng nghiêng đánh dấu sẵn độ cao. * Cả lớp: Tranh h14.2, 14.5, ( Nếu có) , Bảng kết quả thí nghiệm h14.1 Trọng lượng của vật cần đo Lần đo Mặt phẳng nghiêng Cường độ của lực kéo vật F2 F1 = …. N 1 Độ nghiêng lớn 2 Độ nghiêng vừa 3 Độ nghiêng nhỏ III. Hoạt động dạy học: Hoạt động của GV và HS Nội dung bài học Hoạt động 1: Kiểm tra bài cũ + Đặt vấn đề bài mới (5 phút) ?1 Để kéo vật lên theo phương thẳng đứng ta phải dùng một lực như thế nào? các máy cơ đơn giản thường dùng là gì? sử sụng máy cơ đơn giản có tác dụng gì? ( trả lời như ghi nhớ SGK) ? Nếu dùng tấm ván làm mặt phẳng nghiêng thì có thể làm giảm lực kéo vật lên hay không? ( giảm) ? Muốn làm giảm lực kéo thì các em haỹ dự đoán xem cần làm tăng hay giảm độ nghiêng của tấm ván? Hoạt động 2: Hướng dẫn HS làm thí nghiệm (30p) ? Để làm thí nghiệm kiểm tra dự đoán trên cần sử dụng dụng cụ gì? ? Cách tiến hành thí nghiệm này như thế nào? ? GV yêu cầu HS làm thí nghiệm điền kết quả vào bảng? ? Gv yêu cầu HS các nhóm báo cáo và sử lí kết quả thí nghịêm? ? Trong thí nghiệm trên em đã làm giảm độ nghiêng của mặt phẳng như thế nào? ( Giảm chiều cao kê mặt phẳng, tăng độ dài mặt phẳng, kết hợp đồng thời cả 2) ? Dựa vào bảng kết quả thí nghiệm trên có thể rút ra kết luận gì? ? So sánh trọng lượng F1 với lực kéo F2 và rút ra kết luận? ? So sánh F2 với những độ nghiêng khác nhau rồi rút ra kết luận? 1/ Đặt vấn đề ( SGK) 2/ Thí nghiệm: Dụng cụ: (SGK) Tiến hành thí nghiệm: (SGK) c. Kết quả thí nghiệm: 3/ Kết luận: +Dùng mặt phẳng nghiêng có thể kéo vật lên với lực kéo nhỏ hơn trọng lượng của vật. + Mặt phẳng nghiêng càng ít thì lực kéo vật trên mặt phẳng nghiêng đó càng nhỏ. Hoạt động 3: Làm bài tập vận dụng(8p) ? GV yêu cầu HS làm C3, C4,C5, hoạt động cá nhân. 4/ Vận dụng: C3: C4:Dốc thoải, độ nghiêng ít, lực nâng người đi nhỏ. C5: F < 500N vì dùng tầm ván dài thì độ nghêng tấm vàn giảm, lực nhỏ. Hoạt động 5: Hướng dẫn học ở nhà( 2p) - Học thuộc phần ghi nhớ SGK. - Làm bài tập 14.1 đến 14.4 SBT - Đọc phần có thể em chưa biết. - Ôn tập chuẩn bị thi học kỳ 1. NS:14/12 /2007 Tiết16: Bài 15: đòn bẩy I. Mục tiêu: * Kiến thức: - HS nêu được 2 ví dụ sử dụng đòn bẩy trong cuộc sống. xác định được điểm tựa các lực tác dụng lên đòn bẩy đó ( O1, O2 và F1 ,F2) * Kỹ năng: - Biết sử dụng đòn bẩy trong những công việc thích hợp biết thay đổi vị trí các điểm tựa cho phù hợp với yêu cầu sử dụng. * Thái độ: Yêu thích môn học. II. Chuẩn bị của giáo viên và học sinh: *Học sinh: Mỗi nhóm: - Một lực kế GHĐ 2N trở lên, một khối trụ kim loại nặng 2N, một giá đỡ có thanh ngang. * Cả lớp: 1 vật nặng, 1 gậy, 1 vật để kê minh hoạ h15.2. III. Hoạt động dạy học: Hoạt động của GV và HS Nội dung bài học Hoạt động 1: Kiêmt tra bài cũ + Đặt vấn đề bài mới (5 phút) ?1 Mặt phẳng nghiêng có ưu điểm nhược điểm gì? Muốn nâng một ống bê tông người ta dùng một cần vọt để nâng liệu làm như vậy có dễ dàng hơn không? Hoạt động 2: Tìm hiểu cấu tạo của đòn bẩy( 10p) ? Yêu cầu HS đọc thông tin SGK quan sát h15.1,15.2,15.3. cho biết vật được gọi là đòn bẩy thì phải thoả mãn những yếu tố nào? ? Có thể dùng đòn bẩy nếu thiếu một trong 3 yếu tố được không? GV +Thiếu điểm tựa dùng F2 nâng vật lên. + Thiếu F2 không thể bẩy vật lên được. + Thiếu F1 thì F2 vẫn quay quanh điểm tựa. ? Yêu cầu HS trả lời C1 chỉ rõ trên hình? ( h15.2 1-O1, 2- O, 3-O2.h15.2: 4- O1, 5-O, 6- O2) I/ Tìm hiểu cấu tạo đòn bẩy. 1) Cấu tạo: + Điểm tựa.(O) + Điểm đặt vật.(O1,F1) +Điểm đặt lực (O2,F2) Hoạt động 3: Tìm hiểu xem đòn bẩy giúp con người làm việc dễ dàng hơn nhơ thế nào? (18p) GV yêu cầu HS đọc thông tin SGK tìm hiểu phần đặt vấn đề vài phút? ? Trong hình 15.4 các điểm O,O1, O2, là gì? ? Khoảng cách OO1 , OO2, là gì? ? Vấn đề ta nghiên cứu trong thí nghiệm này là gì? HS: so sáng lực kéo F2 với trọng lượng F1 của vật khi thay đổi các khoảng cách OO1 , OO2. ? Muốn F2 < F1 thì OO1 , OO2 phải thoả mãn điều kiện gì? (OO1 < OO2) ? Làm cách nào để kiểm tra được dự đoán trên? nêu dụng cụ và cách tiến hành thí nghiệm? GV yêu cầu các nhóm nhận dụng cụ tiến hành thí nghiệm điền kết quả vào bảng? ? GV yêu cầu HS làm C3, C4,C5, hoạt động cá nhân. ? Dựa vào bảng kết quả thí nghiệm trên ta rút ra kết luận gì? GV có thể kết luận theo 3 cách: nhỏ hơn/ lớn hơn/ bằng. lớn hơn/ nhỏ hơn/ bằng. GV yêu cầu HS đọc lại kết luận 1/ Đặt vấn đề: (SGK) 2/ Thí nghiệm: a/ Dụng cụ (SGK) b/ Tiến hành thí nghiệm: + Đo trọng lượng của vật P + Đo F2 trong 3 trường hợp: O O2 > O O1 : O O2 = O O1 O O2 < O O1 c/ Kết quả thí nghiệm: So sánh O O2 > O O1 O O2 = O O1 O O2 < O O1 Trọng lượng P = F1 F1 = Độ lớn F2 F2 = F2 = F2 = 3/ Kết luận: (SGK) Hoạt động 3: Vận dụng(10p) ? GV yêu cầu HS làm C4 ,C5, hoạt động cá nhân. III/ Vận dụng: C4: Bập bênh, mái trèo, búa nhổ đinh, kìm xe đẩy, cần câu, bật nắp chai, kẹp gắp bánh. C5: Điểm tựa: Chỗ mái trèo tựa mạn thuyền, trục bánh xe cút kít, ốc giữ chặt 2 nửa kéo, trục quay bập bênh. Điểm tác dụng F1 chỗ nước đẩy vào mái chèo, chỗ giữa mặt đáy thùng và thanh nối tay cầm, chôc giấy chạm vào lưỡi kéo, chỗ bạn ngồi. Hoạt động 5: Hướng dẫn học ở nhà( 2p) - Học thuộc phần ghi nhớ SGK. - Làm bài tập 15.1 đến 15.4 SBT - Ôn tập chuẩn bị thi học kỳ 1. NS: 14/12 /2007 Tiết18: Ôn tập học kì i I. Mục tiêu: * Kiến thức: - Hệ thống toàn bộ kiến thức chương cơ học. * Kỹ năng: - Rèn luyện kỹ năng đổi đơn vị đo, trìng bày lời giải của một số bài tập dạng định tính, định lượng đơn giản. II. Chuẩn bị của giáo viên và học sinh: *Học sinh: Ôn lại toàn bộ các bài đã học của học kì 1 * GV : Hệ thống bài tập đinh lượng đơn giản: III. Hoạt động dạy học: Hoạt động của GV và HS Nội dung bài học Hoạt động 1: Ôn tập lý thuyết ( 20p) ? Nêu tên các dụng cụ để đo độ dài, thể tích chất lỏng, lực, khối lượng? ? Lực là gì? lực tác dụng lên một vật có thể gây ra tác dụng gì? ? Nếu chỉ có 2 lực tác dụng vào cùng một vật đang đứng yên thì 2 lực đó gọi là gì? ? Thế nào là 2 lực cân bằng? ? Lực hút của trái đất gọi là gì? ? Dùng tay ép 2 đầu của 1 lỗi xo bút bi lại lực mà lò xo tác dụng lên tay gọi là lực gì? ? Trên vỏ 1 hộp kem giặt vi so có ghi 1kg số đó chỉ gì ? ? 7800kg/m3 là ......... của sắt? Khối lượng riêng của một chất là gì? ? 7800kg/m3 và 7800N/m3 có bằng nhau không? vì sao? ? Viết công thức liên hệ giữa khối lượng và trọng lượng của một vật? ? Viết công thức tính khối lượng riêng và trọng lượng riêng theo khối lượng và thể tích? nêu ý nghĩa từng đại lượng có mặt trong công thức và đơn vị đo của chúng? ? Nêu tên một số máy cơ đơn giản đã học? dùng các máy cơ đơn giản có tác dụng gì? I/ Phần lý thuyết: 1/ Dụng cụ đo: Đo độ dài : Thước Đo thể tích chất lỏng: Bình chia độ Đo Lực: Lực kế Đo khối lượng: Cân 2/ Lực, tác dụng của lực KN: Tác dụng đẩy kéo của vật này lên vật khác gọi là lực. Tác dụng: Làm vật bị biến dạng hoặc làm biến đổi chuyển động của vật. 3/ Hai lực cân bằng: Hai lực cân bằng là 2 lực mạnh như nhau cùng phương nhưng ngược chiều cùng tác dụng vào một vật. 4/ Trọng lực: Lực hút của trái đất tác dụng lên vật gọi là trọng lực hay trong lượng cuả vật. 5/ Lực đàn hồi: Lực lò xo tác dụng lên vật gọi là lực đàn hồi. 6/ Trên vỏ hộp kem giặt có ghi 1kg số đó chỉ khối lượng của kem giặt có trong hộp. 7/ 7800kg/m3 là khối lượng riêng của sắt. Khối lượng của 1m3 sắt gọi là khối lượng riêng của sắt. 8/ Công thức liên hệ giữa khối lượng và trọng lượng của cùng một vật: P = 10 m 9/ Công thức tính khối lượng riêng theo khối lượng và thể tích: * D = * d = 10/ Máy cơ đơn giản: + Mặt phẳng nghiêng. + Đòn bẩy. + Ròng rọc. Tác dụng của máy cơ đơn giản đưa vật lên với một lực nhpr hơn trọng lượng của vật. Hoạt động 2: Vận dụng (23p) ? G V đưa đề bài len bảng: yêu cầu tất cả HS làm 1 HS lên bảng làm. Bài 1: Đổi các đơn vị sau: 1g = 1cm3 = 398g = 15cm3 = GV gợi ý bàì 2 Đổi 1lít cát xem bằng bao nhiêu m3? ? Muốn tìm thể tích của một tấn cát phải tìm được yếu tố nào? (KLR D) ? Khối lượg riêng được tính theo công thức nào? ? Thể tích của một tấn cát được tính như thế nào? ? Khối lượng cát có trong một mét khối cát bằng bao nhêu? ? Khối lượng cát có trong 3m3cát là bao nhiêu? ? Trọng lượng của đống cát bằng bao nhiêu? GV yêu cầu HS tóm tắt đề bài 3? II/ Bài tập: Bài 1: Đổi các đơn vị sau: 1g = 0,001kg 1cm3 = 0,000001m3 398g = 0,398g 15cm3 = 0,000015m3 Bài 2: Biết 10 lít cát có khối lượng 15kg. a/ Tính thể tích của một tấn cát. b/ Tính trọng lượng của một đống cát 3m3. Giải: 1lít = 1dm3 = 0,001m3 10lít = 10dm3 = 0,01m3 0,01m3 cát nặng 15kg Vậy khối lượng riêng của cát là: D = = = 1500kg/m3 Lại có : 1 tấn cát có khối lượng là 1000kg. Nên thể tích của 1 tấn cát là : V = = = 0,667m3 Khối lượng cát co trong 1m3 cát là 1500kg. Khối lượng cát có trong 3m3 cát là 1500.3= 4500kg. Vậy trọng lượng của đống cát là: P = 10 .4500 = 45000 N Bài 3: 1kg kem giặt vi so có thể tích bằng 900cm3 Tính khối lượng riêng của kem giặt và so sánh với khối lượng riêng của nước. Tóm tắt: m = 1kg V = 900cm3 = 0,0009m3 D = ? Giải: Khối lượng riêng của kem giặt là: áp dụng công thức: D = = 1/ 0,0009 = 1111,1 kg/m3. Khối lượng riêng của nước là: 1000kg/m3 nên khối lượng riêng của kem giặt lớn hơn khối lượng riêng của nước. Hoạt động 5: Hướng dẫn học ở nhà( 2p) - Ôn lại toàn bộ những kiến thức đã học - Chuẩn bị tốt cho thi học kì một - Làm lại một số bài tập đã chữa. NS13/1/2008 Tiết19: Bài 16: Ròng rọc I. Mục tiêu: * Kiến thức: - HS nắm được có 2 loại ròng rọc là ròng rọc cố định và ròng rọc động tác dụng của các loại ròng rọc này. - Phân biệt được 2 loại ròng rọc. * Kỹ năng: - Vẽ được 2 loại ròng rọc để đưa vật lên cao. * Thái độ: Yêu thích môn học. II. Chuẩn bị của giáo viên và học sinh:. Mỗi nhóm: 1 ròng rọc, 1 lực kế, 1 quả nặng , 1 giá đỡ, 1 dây treo. Cả lớp H16.6, 16.7 SGK III. Hoạt động dạy học: Hoạt động của GV và HS Nội dung bài học Hoạt động 1: Đặt vấn đề bài mới (5 phút) GV đặt vấn đề bài mới SGK.H16.1 Hoạt động 2: Tìm hiểu về ròng rọc( 25p) ? Quan sát h16.2 cho biết có những loại ròng rọc nào? ? 2 loại ròng rọc này khác nhau ở điểm nào? Yêu cầu HS vẽ 2 loại ròng rọc này vào vở. nêu mục đích, dụng cụ, cách tiến hành thí nghiệm? ? Dùng ròng rọc có giúp con người làm việc dễ dàng hơn không? ? ở hình 16.1 để kiểm tra xem dùng ròng rọc có đưa vật lên cao dễ hơn nâng trực tiếp không thì ta phải làm gì? ( thí nghiêm) ? Dụng cụ thí nghiệm là gì? ( SGK) ? Cách tiến hành thí nghiệm này như thế nào? GV yêu cầu HS làm thí nghiệm ghi kết quả vào bảng . ? Dựa vào bảng kết quả thí nghiệm hãy so sánh chiều khi kéo vật trực tiếp và khi dùng ròng rọc cố định? ? So sánh cường độ của lực khi kéo vật lên trực tiếp và khi dùng ròng rọc cố định? ? So sánh chiều , cường độ của lực khi kéo vật lên trực tiếp và khi kéo vật lên qua ròng rọc động? ? Qua nhận xét trên hãy cho biết ròng rọc cố định có tác dụng gì? Ròng rọc động có tác dụng gì? I/ Tìm hiểu về ròng rọc Ròng rọc cố định Ròng rọc động II/ Ròng rọc giúp con người làm việc dễ dàng hơn như thế nào? 1) Thí nghiệm: + Dụng cụ : SGK +Tiến hành: B1: - Đo lực kéo vật theo phương thẳng đứng. B2: - Đo lực kéo vật qua ròng rọc cố định. B3: Đo lực kéo vạt qua ròng rọc động (Ghi kết quả các lần đo vào bảng 16.1) Lực kéo vật lên Chiều của lực kéo Cường độ của lực kéo Kéo trực tếp Từ dưới lên N Dùng ròng rọc cố định Từ trên xuống N Dùng ròng rọc động Từ dưới lên N 2/ Nhận xét: - Chiều của lực khi kéo vật trực tiếp và chiều của lực khi kéo vật qua ròng rọc cố định ngược nhau, cường độ lực kéo 2 trường hợp bằng nhau. - Chiều của lực khi kéo vật trực tiếp và chiều của lực khi kéo vật qua ròng rọc động giống nhau, cường độ lực kéo qua ròng rọc động nhỏ hơn kéo trực tiếp. Hoạt động 3: Rút ra kết luận( 5p) GV yêu cầu HS trả lời C4 đọc lại kết luận vài lần. C4: a . (1) Cố định b. (2) Động 3) Kết luận: - Ròng rọc cố định có tác dụng đổi hướng của lực kéo so với khi kéo trực tiếp. - Ròng rọc động thì lực kéo vật lên nhỏ hơn trọng lượng của vật. Hoạt động 3: Vận dụng(10 p) ? GV yêu cầu HS làm C5 ,C6, C7 hoạt động cá nhân. 4/ Vận dụng: C5: kéo nước, treo cờ . kéo hồ… C6: ghi nhớ SGK C7: Hệ thống 2 ròng rọc có lợi hơn Vì ròng rọc cố định giúp đổi hướng của lực kéo dùng ròng rọc động giúp làm lực kéo vật lên nhỏ hơn trọng lượng của vật. Hoạt động 5: Hướng dẫn học ở nhà( 2p) - Học thuộc phần ghi nhớ SGK. - Làm bài tập 16.1đến 16.5 SBT - Tự trả lời các câu hỏi trong bài tổng kết chươngI NS15/1/2008 Tiết20: Bài 17: Tổng kết chương cơ học I. Mục tiêu: * Kiến thức: - HS hệ thống được toàn bộ kiế thức cơ bản về chương cơ học, giải được một số bài tập đơn giản. * Kỹ năng: - làm được một số bài tập định tính đơn giản. * Thái độ: Yêu thích môn học. II. Chuẩn bị của giáo viên và học sinh:. Mỗi HS tự làm trước phần ôn tập ở nhà. GV chuẩn bị hệ thống câu hỏ theo nội dung của bài ôn tập dưới hình thức tổng hợp kiến thức ôn tập dưới dạng hái hoa dân chủ cá nhân và theo nhóm. III. Hoạt động dạy học: Hoạt động của GV và HS Nội dung bài học Hoạt động 1: Hệ thống kiến thức của toàn bộ chương Kiến thức KN Kí hiệu Dụng cụ đo Đơn vị đo Công thức tính Giải thích ý nghĩa các đại lượng Chiều dài l Thước mét (m) Thể tích V Bình chia độ mét khối, lít Khối lượng SGK m Cân Ki lô gam ( kg) Lực SGK F Lực kế Niu tơn ( N) Trọng lượng SGK P Lực kế Niu tơn ( N) P = 10m m= P:10 M: khối lượng (kg) P: trọng lượng (N) Khối lượng riêng SGK D Kg/m3 D= m/V m= D.V V = m/D D: KLR (kg/m3 ) m: khối lượng (kg) V: thẻ tích (m3 ) Trọng lượng riêng SGK d N/m3 D= P/ V P = d.V V= P : d Hai lực cân bằng SGK Lực đàn hồi SGK F N Máy cơ đơn giản SGK Tác dụng : giúp con người làm việc dễ dàng hơn Hoạt động 2: Hệ thống câu hỏi để học sinh bốc thăm Nêu tên dụng cụ đơn vị đo của các đại lượng sau đây: chiều dài, thể tích , khối lượng, lực? Nêu khái niệm đo chiều dài, đo thể tích ? Khối lượng của một vật là gì? lực là gì? Khi có lực tác dụng lên vật có thể gây ra kết quả nào? Trên vỏ hộp kem giặt Vi so có ghi 1 kg số đó chỉ gì? Viết công thức tính khối lượng riêng , trong lượng riêng nêu ý nghĩa đơn vị đo các đại lượng có mặt trong công thức ? nó khối lượng riêng của sắt là 7800kg/m3 có nghĩa là gì? Lực đàn hồi là gì , khi treo quả nặng vào một lò xo có những lực nào tác dụng vào quả nặng ? các lực đó có đặc điểm gì? hai lực cân bằng là gì? Muốn đưa một vật lên cao ta có thể dùng những cách nào? kể tên các máy cơ đơn giản và nêu tác dụng của chúng ? Câu 4 phần vận dụng SGK. Câu 5, câu 6 phần vận dụng SGK.

File đính kèm:

  • docGIAO AN VAT LY 6 08 09 HOT.doc
Giáo án liên quan