Giáo án Vật lý 6 - Trường THCS Thạnh Đông

I/.MỤC TIÊU

* Về kiến thức

 HS biết trọng lực là lực hút trái đất tác dụng lên một vật và độ lớn của nó gọi là trọng lượng, công thức tính trọng lượng và nêu được ý nghĩa của các đơn vị đo.

 HS hiểu được phương và chiều của trọng lực thông qua ví dụ của giáo viên.

 * Về kĩ năng:

 HS thực hiện được bài tập vận dụng công thức tính trọng lượng của một vật.

 HS thực hiện thành thạo việc đổi từ đơn vị Kg sang Niuton.

* Về thái độ

 Thói quen cẩn thận, tỷ mỹ trong hoạt động tự lập.

 Tính cách biết hợp tác làm việc trong nhóm

II/.NỘI DUNG HỌC TẬP:

 Định nghĩa trọng lực: là lực hút trái đất tác dụng lên một vật.

 Độ lớn của trọng lực: gọi là trọng lượng.

 Đặc điểm của trọng lực: có phương thẳng đứng, chiều từ trên xuống dưới và độ lớn phụ thuộc vào khối lượng của vật.

 Công thức tính trọng lực: P = 10.m

 

doc71 trang | Chia sẻ: maiphuongtl | Lượt xem: 1713 | Lượt tải: 3download
Bạn đang xem trước 20 trang mẫu tài liệu Giáo án Vật lý 6 - Trường THCS Thạnh Đông, để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
TUẦN 7– TIẾT 7 NGÀY DẠY.......... BÀI 8 : TRỌNG LỰC _ ĐƠN VỊ LỰC I/.MỤC TIÊU * Về kiến thức HS biết trọng lực là lực hút trái đất tác dụng lên một vật và độ lớn của nó gọi là trọng lượng, công thức tính trọng lượng và nêu được ý nghĩa của các đơn vị đo. HS hiểu được phương và chiều của trọng lực thông qua ví dụ của giáo viên. * Về kĩ năng: HS thực hiện được bài tập vận dụng công thức tính trọng lượng của một vật. HS thực hiện thành thạo việc đổi từ đơn vị Kg sang Niuton. * Về thái độ Thói quen cẩn thận, tỷ mỹ trong hoạt động tự lập. Tính cách biết hợp tác làm việc trong nhóm II/.NỘI DUNG HỌC TẬP: Định nghĩa trọng lực: là lực hút trái đất tác dụng lên một vật. Độ lớn của trọng lực: gọi là trọng lượng. Đặc điểm của trọng lực: có phương thẳng đứng, chiều từ trên xuống dưới và độ lớn phụ thuộc vào khối lượng của vật. Công thức tính trọng lực: P = 10.m III/.CHUẨN BỊ : - GV: 1 Giá treo 1 Lò xo 1 Quả nặng 100g có móc treo - Chuẩn bị cho mỗi nhóm HS: 1 Giá treo 1 Lò xo 1 Quả nặng 100g có móc treo 1 Dây dọi 1 khay nước 1 Chiếc thước êke IV/.TỔ CHỨC HOẠT ĐỘNG HỌC TẬP: HOẠT ĐỘNG CỦA THẦY,TRÒ NỘI DUNG BÀI DẠY 1/.Ổn định, tổ chức lớp: kiểm diện và giữ trật tự. 2/.Kiểm tra miệng: 3/.Bài mới: Hoạt động 1:Tổ chức tình huống học tập(2 phút) Thông qua thắc mắc của người con và lời giải đáp của người bố để đưa học sinh đến nhận thức là trái đất hút tất cả vật . Hoạt động 2: Phát hiện sự tồn tại của trọng lực(10 phút) (GV Tổ chức học nhóm để trả lời câu C1,C2,C3) Hướng dẫn từng nhóm HS làm thí nghiệm , quan sát và nhận xét ,vàgọi HS đại diện nhóm trả lời câu C1, C2,C3) * Chú ý : để thấy rõ tác dụng kéo dãn lò xo xủa trọng lực , phải quan sát độ dài của lò xo trước và sau khi treo quả nặng C3: Tìm từ thích hợp trong khung để điền vào chỗ trống trong các câu sau : Qua quan sát các thí nghiệm trên gọi 1 vài HS rút ra kết luận Hình 8.1 è Giáo dục hướng nghiệp: đây là những kiến thức cơ bản cấn nắm vững của những người làm công việc thiết kế chế tạo máy, gia công vật liệu, giao thông vận tải, xây dựng, hóa … Hoạt động 3 : Tìm hiểu về phương và chiều của trọng lực (10 phút) Hướng dẫn học sinh thí nghiệm với dây dọi, mục đích của dây dọi là xác định phương thẳng đứng. Hình 8.2 Từ thí nghiệm này cho học sinh rút ra nhận xét về phương của trọng lực là phương thẳng đứng (phương của dây dọi). Căn cứ vào các thí nghiệm, thấy được trọng lực có chiều từ trên xuống. Hướng dẫn HS làm thí nghiệm , quan sát hiện tượng và rút ra nhận xét để chọn từ thích trong khung điền vào chỗ trống câu C4. Quan quan sát thí nghiệm ,gọi 1 vài HS rút ra kết luận C5:Tìm từ thích hợp để điền vào chỗ trống trong câu sau : Hoạt động 4 : Tìm hiểu về đơn vị lực (10 phút) -Hướng dẫn HS đọc SGK và giải thích độ mạnh (cường độ )của lực. -Giới thiệu: để đo độ lớn (cường độ) của lực, người ta sử dụng đơn vị Newton . TRỌNG LỰC_ĐƠN VỊ LỰC I/.TRỌNG LỰC LÀ GÌ ? 1/.Thí nghiệm : SGK a. Treo quả nặng vào lò xo, ta thấy lò xo bị dãn ra. Lúc đó lò xo tác dụng lực vào lò xo theo phương thẳng đứng, có chiều từ dưới lên trên. b. Cầm một viên phấn trên cao, rồi đột nhiên buông tay ra. Ta thấy viên phấn chuyển động nhanh dần, điều đó chứng tỏ có lực tác dụng vào viên phấn, lực đó có phương thẳng đứng và chiều hướng xuống đất C1: Lò xo có tác dụng lực vào quả nặng để giữ cho quả nặng không bị rơi -Lực đó có phương thẳng thẳng đứng và có chiều hướng về phía trái đất .Khi trọng lực của quả nặng kéo vật xuống bằng với lực đàn hồi của lò xo kéo vật lên thì quả nặng đứng yên. C3: (1):cân bằng (2): trái đất (3):biến đổi (4): lực hút (5): trái đất 2/Kết luận : SGK a. Trái Đất tác dụng lực hút lên mọi vật. Lực này gọi là trọng lực. b. Người ta còn gọi cường độ (độ lớn của trọng lực tác dụng lên một vật là trọng lượng của vật. II/.PHƯƠNGVÀ CHIỀU CỦA TRỌNG LỰC Hình 8.2 1/.Phương và chiều của trọng lực C4 : (1): cân bằng (2) : dây dọi (3): thẳng đứng (4): từ trên xuống dưới 2/.Kết luận: SGK Trọng lực có phương thẳng đứng và có chiều từ trên xuống dưới. C5: (1): thẳng đứng (2): từ trên xuống dưới III/.ĐƠN VỊ LỰC: -Đơn vị lực là niutơn (ký hiệu : N) Để đo độ mạnh (cường độ) của lực, trong hệ thống đo lường hợp pháp của Việt Nam dùng đơn vị là Newton (N). Trọng lượng quả nặng 100g được tính tròn là 1N, trọng lượng quả nặng 1kg tính tròn là 10N. 4/.TỔNG KẾT:(Hoạt động 5 –vận dụng) - (8 phút) IV/.VẬN DỤNG C6 : HS tự làm Treo dây dọi lên giá. - Dùng eke để xác định góc tạo bởi phương của dây dọi và phương nằm ngang. è Hướng dẫn thực hành theo hướng dẫn của SGK để rút ra kết luận kiểm chứng lại phương của trọng lực là phương thẳng đứng (vuông góc với mặt phẳng nằm ngang). ?Trọng lực có phương và chiều như thế nào? ? Nêu ví dụ chứng tỏ tất cả mọi vật đều bị hút vào tâm trái đất . - Trọng lực là gì? - Phương và chiều của trọng lực? - Đơn vị lực là gì? Trọng lực là lực hút của Trái Đất. Trọng lực có phương thẳng đứng và có chiều hướng về phía Trái Đất. Trọng lực tác dụng lên một vật còn gọi là trọng lượng của vật đó. Đơn vị lực là Newton (N). Trọng lượng của quả cân 100g là 1N. MỞ RỘNG è Trọng lượng của một vật là lực hút của Trái Đất lên vật đó, do đó trọng lượng của vật phụ thuộc vào vị trí của vật trên Trái Đất. Chẳng hạn, khi lên cao thì trọng lượng của vật sẽ giảm đi chút ít. Trái lại, khối lượng của vật không thay đổi theo vị trí đặt vật, vì khối lượng chỉ lượng chất chứa trong vật. Thực ra, trọng lượng của quả cân 100g chỉ có 0.98N. Tuy nhiên, nếu không yêu cầu độ chính xác cao, ta có thể lấy tròn trọng lượng của quả cân 100g là 1N. Khi đổ bộ lên Mặt Trăng thì trọng lượng của nhà du hành vũ trụ (tức là lực hút của Mặt Trăng lên người đó) chỉ bằng 1/6 trọng lượng của người đó trên Trái Đất, còn khối lượng của người đó không đổi. 5/.Hướng dẫn học sinh tự học: (4 phút) BÀI CŨ: -Học và tìm ví dụ minh hoạ trọng lực. -Làm BT (8.1 đến 8.4 Sách BT) BÀI MỚI: - Về nhà ôn tập lại các kiến thức và các bài tập đã học từ đầu năm để kiểm tra một tiết. V.PHỤ LỤC TUẦN 8 – TIẾT 8 BÀI KIỂM TRA KIỂM TRA 1 TIẾT MỤC TIÊU. Kiến thức: HS biết trả lời câu hỏi trọng tâm Vận dụng được các kiến thức đã học để giải thích các hiện tượng đơn giản trong thực tế. Biết sử dụng đúng các đại lượng, cũng như các đơn vị thường dùng trong vật lý. Xác định và cách sử dụng các dụng cụ đo lường đã học. Kiến thức về sự đo lường: độ dài, thể tích, thể tích vật rắn không thấm nước, khối lượng và lực. Các cách đo ở mỗi đại lượng nêu trên. Kỹ năng: Rèn luyện kỹ năng phân tích, so sánh. Vận dụng đơn vị, ký hiệu, thuật ngữ vật lý. Thái độ: Rèn luyện tính cẩn thận, cần cù, trung thực. MA TRẬN: ĐỀ BÀI VÀ HƯỚNG DẪN CHẤM: 1. ĐỀ BÀI: Câu 1: Khối lượng là gì? Đơn vị khối lượng là gì? Đo khối lượng ta dùng dụng cụ gì để đo? (2 đ) Câu 2: Để đo thể tích chất lỏng ta dùng dụng cụ gì để đo? Trình bày cách đo thể tích chất lỏng bằng bình chia độ. (2 đ) Câu 3: Làm thế nào để đo thể tích của một hòn đá với một bình chia độ có miệng nhỏ hơn kích thước của hòn đá và một bình không chia độ có miệng lớn hơn kích thước của hòn đá? (3 đ) Câu 4: Cho ca đong hình trụ 0.5 lít và một chai nước 1.5 lít. Hãy tìm cách đong 1.25 lit nước bằng những dụng cụ trên? (3 đ) 2. ĐÁP ÁN: TL câu1: -KL là lượng vật chất có trong vật. -Đơn vị khối lượng là kílôgam kí hiệu là kg. -Để đo khối lượng ta sử dụng cân để đo. TL câu 2: -Để đo thể tích chất lỏng ta có thể sử dụng bình chia độ hoặc ca đong. -Cách đo thể tích chất lỏng bằng binh chia độ. + Ước lượng thể tích cần đo. + Chọn bình chia độ có GHĐ và ĐCNN thích hợp. + Đặt bình chia độ thẳng đứng. + Đặt mắt nhìn ngang vơis mực chất lỏng trong bình. + Đọc và ghi kết quả đo theo vạch chia gần nhất với mực chất lỏng. TL câu 3: -Đổ đầy nước vào bình không chia độ, rồi thả nhẹ hòn đá vào bình. Hứng nước tràn ra từ bình này vào bình chia độ và đọc giá trị thể tích của lượng nước tràn ra → thể tích hòn đá. TL câu 4: -Đổ nước từ chai vào đầy ca đong ½ lít. Trong chai còn 1 lít. -Chia đôi lượng nước trong ca bằng cách nghiêng dần ca từ từ cho đến khi điểm cao nhất của đáy cao và điểm thấp nhất của miệng ca ở trên cùng 1 đường thẳng nằm ngang. Trong ca còn 0.25 lít. -Đổ 0.25 lít nước từ ca đong vào chai → 1.25 lít. IV.KẾT QUẢ 0 è D 2 2 è D 3.5 3.5 è D 5 Dưới Tb 5 è D 6.5 6.5 è D 8 8 è 10 Trên Tb SL % SL % SL % SL % SL % SL % SL % SL % 6A1 6A2 6A3 TỔNG TRƯỜNG V. RÚT KINH NGHIỆM: TUẦN 9– TIẾT 9 BÀI 9 Tiết 9 : LỰC ĐÀN HỒI I. MỤC TIÊU - Nhận biết được lực đàn hồi là lực sinh ra do vật bị biến dạng tác dụng lên vật làm cho nó bị biến dạng. Biết được chiều của lực đàn hồi. Trả lời được câu hỏi về đặc điểm của lực đàn hồi. - Dựa vào kết quả thí nghiệm, rút ra được nhận xét về sự phụ thuộc của lực đàn hồi vào độ biến dạng của lò xo. - Có tinh thần nghiêm túc và đam mê học tập bộ môn. II. NỘI DUNG CHÍNH: - Đặc điểm của lực đàn hồi. III. CHUẨN BỊ: - Một giá treo, một lò xo, một thước chia độ đến milimet, một hộp bốn quả nặng giống nhau mỗi quả 50g. III. HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC 1.Ổn định: kiểm tra sĩ số lớp. 2.Kiểm tra miệng: 3. Bài mới: HOẠT ĐỘNG NỘI DUNG Hoạt động 1: Tổ chức tình huống học tập. Một sợi dây cao su và một lò xo có tính chất nào giống nhau? Học sinh có thể trả lời tính chất giống nhau là tính chất biến dạng. Hoạt động 2: Hình thành khái niệm về độ biến dạng và biến dạng đàn hồi. I. BIẾN DẠNG ĐÀN HỒI. ĐỘ BIẾN DẠNG. 1. Biến dạng của một lò xo: Ta hãy nghiên cứu xem sự biến dạng của lò xo có đặc điểm gì? Để tìm hiểu mục này, Giáo viên hướng dẫn học sinh thí nghiệm như SGK. Cần chú ý đo độ dài của lò xo thật chính xác. Học sinh có thể ghi kết quả theo hàng và cột cho chính xác và tính độ biến dạng của lò xo trong phần sau. Hướng dẫn học sinh lập luận tính trọng lượng của các quả nặng. Thí nghiệm: - Treo lò xo lên giá, sau đó đo chiều dài l0 của lò xo. - Móc lần lượt các quả nặng lên lò xo, và xác định độ dài của lò xo: đó là chiều dài của lò xo bị biến dạng. Sau đo bỏ hết quả nặng ra khỏi lò xo, xác định lại độ dài của lò xo (l0). Từ các kết quả trên hãy suy nghĩ trả lời câu C1: tìm từ thích hợp điền vào chỗ trống. Biến dạng đàn hồi là gì? è Giáo dục hướng nghiệp: đây là những kiến thức cơ bản cấn nắm vững của những người làm công việc thiết kế chế tạo máy, gia công vật liệu, giao thông vận tải, xây dựng, hóa … Kết luận: Khi bị trọng lượng của các quả nặng kéo thì lò xo bị dãn ra, chiều dài của lò nó tăng lên. Khi bỏ các quả nặng đi, chiều dài của lò xo trở lại bằng chiều dài tự nhiên của nó. Lò xo có lại hình dạng ban đầu. Biến dạng của lò xo có đặc điểm như trên gọi là biến dạng đàn hồi. Lò xo là vật có tính đàn hồi. Độ biến dạng của lò xo là gì? Yêu cầu học sinh tính hiệu l-l0 trong thí nghiệm trên sau đó giới thiệu cho học sinh biết khái niệm về độ biến dạng. 2. Độ biến dạng của lò xo: - Tính độ biến dạng của lò xo tương ứng với các quả nặng. - Hiệu số giữa chiều dài lò xo bị biến dạng và chiều dài tự nhiên của nó gọi là độ biến dạng: Dl=l-l0 Hoạt động 3. Hình thành khái niệm về lực đàn hồi và nêu đặc điểm của lực đàn hồi. II. LỰC ĐÀN HỒI VÀ ĐẶC ĐIỂM CỦA NÓ. 1. Lực đàn hồi: Hướng dẫn học sinh đọc SGK và thống nhất các câu trả lời đúng để hiểu về lực đàn hồi và các đặc điểm của lực đàn hồi Lực mà lò xo khi biến dạng tác dụng vào quả nặng gọi là lực đàn hồi. Khi quả nặng đã đứng yên thì lực đàn hồi sẽ cân bằng với trọng lượng của quả nặng. 2. Đặc điểm của lực đàn hồi: Khi độ biến dạng tăng thì lực đàn hồi cũng tăng. Hoạt động 4: Vận dụng. III. VẬN DỤNG Dựa vào kết quả phần Thí nghiệm, hãy điền từ thích hợp vào chỗ trống: a. Khi độ biến dạng tăng gấp đôi thì lực đàn hồi cũng tăng gấp đôi. b. Khi độ biến dạng tăng gấp ba thì lực đàn hồi cũng tăng gấp ba. 4. Tổng kết: Ghi nhớ: + Củng cố: - Thế nào là biến dạng đàn hồi? - Độ biến dạng là gì? - Đặc điểm của lực đàn hồi là gì? + BTVN: 9.1,9.2,9.3,9.4. -Lò xo là một vật đàn hồi. Sau khi nén hoặc kéo dãn nó một cách vừa phải, nếu buông ra , thì chiều dài của nó trở lại bằng chiều dài tự nhiên. -Khi lò xo bị nén hay bị kéo dãn, thì nó sẽ tác dụng lực đàn hồi lên các vật tiếp xúc (hoặc gắn) với hai đầu của nó. -Độ biến dạng của lò xo càng lớn, thì lực đàn hồi càng lớn. PHỤ LỤC Bảng 9.1: Bảng kết quả: Số quả nặng 50g móc vào lò xo Tổng trọng lượng của các quả nặng Chiều dài lò xo Độ biến dạng 0 1 2 3 CÓ THỂ EM CHƯA BIẾT Lò xo chỉ dãn khi các vòng của nó được quấn đều đặn. Nếu vô ý kéo dãn một vài vòng của nó quá mức, thì nó sẽ không dãn đều nữa và thí nghiệm sẽ thất bại. Tính đàn hồi của lò xo phụ thuộc vào vật liệu làm lò xo. Thép và đồng thau đàn hồi rất tốt, nên lò xo thường được làm bằng thép hoặc đồng thau. Sắt và đồng đỏ đàn hồi rất kém, nên không thể dùng chúng làm lò xo được. Nếu kéo dãn lò xo bằng một lực quá lớn, thì lò xo sẽ mất tính đàn hồi. Người ta nói là lò xo bị “mỏi”. Lúc đó, nếu thôi không kéo dãn, chiều dài của lò xo sẽ không thể trở lại bằng chiều dài tự nhiên của chúng được nữa. 5. Hướng dẫn học sinh tự học: - BÀI CŨ: + Oân lại các đặc điểm của lực đàn hồi + Học thuộc các kết luận trong bài học. +Làm bài tập 9.1+9.2+9.3/SBT - BÀI MỚI: + Chú ý phần thực hành với các dụng cụ nào trong bài mới. +Công dụng của các dụng cụ đó. V. PHỤ LỤC: TUẦN 10 TIẾT 10 BÀI 10 BÀI 10:LỰC KẾ – PHÉP ĐO LỰC TRỌNG LƯỢNG VÀ KHỐI LƯỢNG I. Mục tiêu -Kiến thức: +Nhận biết được cấu tạo của lực kế, xác định được GHĐ và ĐCNN của 1 lực kế +Biết mối quan hệ giữa trọng lượng và khối lượng để tính trọng lượng của vật khi biết khối lượng hoặc ngược lại -Kỹ năng +Biết tìm tòi cấu tạo của dụng cụ đo, Biết đo lực bằng lực kế +Vận dụng được công thức: P = 10.m -Thái độ: + Rèn tính sáng tạo, cẩn thận. II. Nội dung chính: - Cấu tạo lực kế, Độ lớn của trọng lực được gọi là trọng lượng. II. Chuẩn bị 1/Giáo viên: (Như HS) 2/Học sinh: (Cho mỗi nhóm HS) - Lực kế lò xo, sợi dây mảnh nhẹ, 1 cung tên, 1 xe lăn, 1 vài quả nặng IV. Tiến hành Oån định lớp: kiểm tra sỉ số lớp. Kiểm tra miệng: *Câu hỏi: 1/Vì sao nói lò xo là một vật đàn hồi? (3đ) 2/Khi nào lò xo tác dụng lực đàn hồi lên một vật? (3đ) 3/Lực đàn hồi có đặc điểm gì ? (2đ) àHoàn thành VBT, làm bài tập (2đ) *Đáp án: 1/Lò xo là một vật đàn hồi. Sauk hi nén hoặc kéo dãn nó một cách vừa phải, nếu buông ra, thì chiều dài của nó trở lại chiều dài tự nhiên. 2/Khi lò xo bị nén hoặc kéo dãn, thì nó sẽ tác dụng lực đàn hồi lên các vật tiếp xúc (hoặc gắn) với hai đầu của nó. 3/Đặc điểm của lực đàn hồi là độ biến dạng tăng thì lực đàn hồi tăng Giảng bài mới Hoạt động của GV & HS Nội dung bài học Hoạt động 1 : Giới thiệu bài mới GV: Tại sao khi đi mua , bán người ta có thể dùng cái lực kế để làm một cái cân? Hoạt động 2: Tìm hiểu về lực kế GV: yêu cầu học sinh đọc và tìm hiểu thông tin về lực kế GV: Vậy thì lực kế là dụng cụ dùng để đo đại lượng nào? HS: Lực kế là dụng cụ dùng để đo lực GV: Có mấy loại lực kế? Lực kế thường dùng là lực kế nào? HS:Trả lời GV: Nhận xét GV: Phát lực kế cho hs GV: Yêu cầu hs quan sát lực kế và thảo luận trả lời C1 HS: trả lời GV: yêu cầu hs khác nhận xét GV: kết luận GV: yêu cầu hs đọc C2 và thảo luận HS: trả lời GV: Kết luận Hoạt động 3: Tìm hiểu cách đo lực GV: Yêu cầu hs tìm hiểu cách đo l;ực bằng cách trả lời C3 HS: Trả lời GV: Nhận xét GV: Hướng dẫn hs tiến hành đo lực bằng lực kế HS: Đo lực GV: Yêu cầu hs hồn thành câu C4 và C5 HS: Trả lời ,hs khác nhận xét GV: Nhận xét, kết luận Hoạt động 4: Xây dựng công thức liên hệ giữa trọng lượng và khối lượng GV: Yêu cầu học sinh hoạt đông nhóm trả lời câu hỏi C6 HS trả lời. GV: Từ C6 hãy nêu công thức liên hệ giữa trọng lượng và khối lượng GV: ta có m=0.1 kg => P=1N M=1kg =>P=10N Vậy P = ? N Hoạt động 5: Củng cố và Vận dụng *Củng cố: -Lực kế dùng để làm gì? àLực kế dùng để đo lực. -Nêu hệ thức liên hệ giữa m và P? à P=10m Với P: là trọng lượng của vật m:là khối lượng của vật *Vận dụng: Yêu cầu học sinh đọc và tìm hiểu C7 -> C9 sau đó trả lời. I.Tìm hiểu lực kế lực kế là gì ? -Lực kế là dụng cụ đo lực -Có nhiều loại lực kế, loại thường dùng là lực kế lò xo Mô tả một lực kế lò xo đơn giản C1: (1) lò xo (2) kim chỉ thị (3) bảng chia độ C2: (1) GHĐ: (2) ĐCNN: II\ Đo một lực bằng lực kế cách đo lực C3: (1) vạch số 0 (2) lực cần đo (3) phương thực høành đo lực C5: khi đo cần phải cầm lực kế sao cho lò xo của lực kế nằm mở tư thế thẳng đứng, vì lực kế cần đo là trọng lực , có phương thẳng đứng III. Công thức liên hệ giữa trọng lượng và khối lượng C6: a\ (1) 1N b\ (2) 200g c\ (3) 10N *Công thức liên hệ giữa trọng ly\ượng và khối lượng P=10m Với P: là trọng lượng của vật m:là khối lượng của vật IV. Vận dụng : C7: Vì trọng lượng của một vật luôn tỉ lệ với khối lượng của nó, nên trên bảng chia độ của nó có thể không ghi trọng lượng mà ghi khối lượng của vật. Thực chất “cân bỏ túi” chính là một lực kế lò xo. C9: 32000N 4/ Tổng kết: (Củng cố và luyện tập bằng hoạt động 5) Củng cố: -Lực kế dùng để làm gì? àLực kế dùng để đo lực. -Nêu hệ thức liên hệ giữa m và P? à P=10m Với P: là trọng lượng của vật m:là khối lượng của vật *Vận dụng: Yêu cầu học sinh đọc và tìm hiểu C7 -> C9 sau đó trả lời. è C7: Vì trọng lượng của một vật luôn tỉ lệ với khối lượng của nó, nên trên bảng chia độ của nó có thể không ghi trọng lượng mà ghi khối lượng của vật. Thực chất “cân bỏ túi” chính là một lực kế lò xo. èC9: 32000N è Giáo dục hướng nghiệp: đây là những kiến thức cơ bản cấn nắm vững của những người làm công việc thiết kế chế tạo máy, gia công vật liệu, giao thông vận tải, xây dựng, hóa … 5/ Hướng dẫn học sinh tự học ở nhà: *Bài cũ: GV qua bài này các em cần học: -Lực thế dùng để đo lực -Khi đo lực kế cần phải để lực kế luôn ở tư thế cùng phương với phương của lực cần đo -Công thức liên hệ giữa trọng lượng và khối lượng P=10m với P: là trọng lượng của vật (N) M: khối lượng của vật (kg) GV: làm các bài 10.1- 10.4SBT/15,16 *Bài mới: Chuẩn bị bài: Khối lượng riêng- trọng lượng riêng -Khối lượng riêng là gì? Công thức và đơn vị của khối lượng riêng. V\ Phụ lục: …………………………………………………………………………………………………….……………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………….…………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………. TUẦN 11 TIẾT 11 BÀI 11 BÀI 11: KHỐI LƯỢNG RIÊNG - TRỌNG LƯỢNG RIÊNG I. Mục tiêu 1.Kiến thức -Phát biểu được định nghĩa khối lượng riêng (D) và viết được công thức tính các đại lượng này. Nêu được đơn vị đo của khối lượng riêng. Nêu được cách xác định khối lượng riêng của một số chất. 2.Kỹ năng -Tra được bảng khối lượng riêng của các chất -Vận dụng được các công thức D=m/V để giải các bài tập đơn giản. 3.Thái độ : nghiêm túc cẩn thận II. Nội dung chính: - định nghĩa khối lượng riêng (D) và công thức tính. đơn vị đo của khối lượng riêng. - cách xác định khối lượng riêng của một số chất. III. Chuẩn bị a.Giáo viên: (Như mỗi nhóm HS) b.Học sinh: ( Cho mỗi nhóm HS) Lực kế, 1 quả cân nặng, bình chia độ, bảng phụ IV. Tiến trình dạy học: Ổn định lớp: kiểm tra sỉ số. Kiểm tra miệng: *Câu hỏi: 1/Lực kế dùng làm gì ? công thức liên hệ giữa trọng lượng và khối lượng?(5đ) 2/Tính 2.6 tấn= ? kg= ? N (3đ) (Hồn thành nội dung trong VBT, làm bài tập nay đủ). (2đ) *Trả lời: 1.Lực kế dùng để đo lực. Công thức liên hệ giữa TL và KL: P=10m P: là trọng lượng của vật (N) m: là khối lượng của vật (kg) 2. 2.6 tấn = 2600 kg= 26000 N 3. Giảng bài mới *Hoạt động 1: Giới thiệu bài mới GV: yêu cầu hs đọc phần giới thiệu và nêu tình huống? Hoạt động của GV- HS Nội dung bài học *Hoạt động 2: tìm hiểu khối lượng riêng , tính khối lượng riêng của các vật theo khối lượng riêng GV: yêu cầu hs đọc C1 và tìm hiểu C1 , đưa ra phương án gải quyết HS:Trả lời GV: khối lượng của 1m3 một chất gọi là khối lượng riêng của chất đó I. Khối lượng riêng, tính khối lượng của vật theo khối lượng riêng. Khối lượng riêng. GV: đơn vị của khối lượng riêng là gì? Ký hiệu GV: Treo bảng và yêu cầu Hs quan sát bảng KLR của 1 số chất (SGK) GV: Các chất khác nhau có khối lượng riêng như thế nào với nhau ; HS: Trả lời GV: người ta nói KLR của chì là 11300 kg/m3 số đó có ý nghĩa gì? HS: cứ 1m3 chì thì có 11300kg chì GV: yêu cầu hs đọc C2 và trả lời GV: 1m3 đá có m=2600kg, vậy 0.5m3 đá có m= ? GV: Vậy muốn biết khối lượng của một vật có nhất thiết phải cân không? Nếu không ta làm như thế nào? GV: yêu cầu hs đọc và trả lời C3 è Giáo dục hướng nghiệp: đây là những kiến thức cơ bản cấn nắm vững của những người làm công việc thiết kế chế tạo máy, gia công vật liệu, giao thông vận tải, xây dựng, hóa … Khối lượng của một mét khối của một chất gọi là khối lượng riêng của chất đó. Đơn vị là ki lôgam trên 1 mét khối, ký hiệu là:Kg/m3 Bảng KLR của một số chất. (Bảng KLR SGK/37) Tính khối lượng của một vật theo khối lượng riêng. C2: Ta có 1m3 đá có m = 2600kg 0,5m3 đá có m= 1300kg C3: 4. Tổng kết: ( Củng cố và luyện tập bằng hoạt động 5) *Củng cố: GV: yêu cầu hs đọc ghi nhớ SGK GV: thế nào là KLR? công thức tính? GV: người ta nói khối lượng riêng của chì là 11300kg/m3 số đó có ý nghĩa gì? HS: Trả lời. 5. Hướng dẫn hs tự học ở nhà *Bài cũ: -Hồn thành từ C1- C3 vào VBT -Học phần ghi nhớ -Đọc phần “ Có thể em chưa biết” -Làm bài tập: 11.1 à 11.2/SBT *Bài mới: Chuẩn bị bài: BÀI 11: KHỐI LƯỢNG RIÊNG - TRỌNG LƯỢNG RIÊNG - Chú ý công thức tính trọng lượng riêng và liên hệ với khối lượng riêng. V. Phụ lục : ……………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………… TUẦN 12 TIẾT 12 BÀI 11 BÀI 11: KHỐI LƯỢNG RIÊNG - TRỌNG LƯỢNG RIÊNG (tt) I. Mục tiêu 1.Kiến thức -Phát biểu được định nghĩa trọng lượng riêng ( d) và viết được công thức tính các đại lượng này. Nêu được đơn vị đo của trọng lượng riêng. Nêu được cách xác định trọng lượng riêng của một số chất. 2.Kỹ năng -Vận dụng được các công thức d=P/V để giải các bài tập đơn giản. 3.Thái độ : nghiêm túc cẩn thận. II. Nội dung chính: - Công thức d=P/V III. Chuẩn bị a.Giáo viên: (Như mỗi nhóm HS) b.Học sinh: ( Cho mỗi nhóm HS) Lực kế, 1 quả cân nặng, bình chia độ, bảng phụ IV. Tiến trình dạy học: 1.Oån định lớp: kiểm tra sỉ số lớp. 2.KIỂM TRA MIỆNG: 3.Giảng bài mới: Hoạt động của GV- HS Nội dung bài học *Hoạt động 1: Giới thiệu bài mới GV: yêu cầu hs đọc phần giới thiệu và nêu tình huống? *Hoạt động 2: Tìm hiểu trọng lượng riêng GV: Trọng lượng riêng là gì? Đơn vị của TLR? GV: yêu cầu hs hồn thành C4 HS: C4: d=P/V GV: Ta có công thức P=10m và công thức D=m/v, d=P/V Vậy d= ? D è Giáo dục hướng nghiệp: đây là những kiến thức cơ bản cấn nắm vững của những người làm công việc thiết kế chế tạo máy, gia công vật liệu, giao thông vận tải, xây dựng, hóa … *Hoạt động 3: xác định trọng lượng riêng của một chất GV: yêu cầu hs hoạt động nhóm và trả lời C5 B1: dùng lực kế đo TL của quả cân P=10m , m= ? B2: thả quả cân vào bình , V=? B3: xác định TLR của quả cân bằng công thức d= P/V (N/m) GV: yêu cầu các nhóm báo cáo GV: tổng kết và thống nhất *Hoạt động 4 : Củng cố và vận dụng *Củng cố: GV: yêu cầu hs đọc ghi nhớ SGK GV: thế nào là KLR, TLR ? công thức tính? GV: người ta nói khối lượng riêng của chì là 11300kg/m3 số đó có ý nghĩa gì? HS: Trả lời. *Vận dụng: GV: Yêu cầu hs đọc và tìm hiểu C6 HS: Làm bài GV: Nhận xét II. Trọng lượng riêng. Trọng lượng riêng của1m3 của một chất gọi là TRL của chất đó. Đợn vị của TLR là Niu tơn trên mét khối (N/m3) C4 Trong đó: d là TLR (N/m3) V là Thể tích (m3) P là Trọng lượng (N) Dựa vào công thức: P=10m Ta có thể tính trọng lượng riêng theo khối lượng riêng: Với d là trọng lượng riêng (N/m3) D là khối lượng riêng (kg/m3) III. Xác định trọng lượng riêng của 1 chất C5 SGK/35 IV. Vận dụng C6: m=d.v M=7800kg/m3*0.04m3=312kg Tổng kết: ( Củng cố và luyện tập bằng hoạt động 5) *Củng cố: GV: yêu cầu hs đọc ghi nhớ SGK GV: thế nào là KLR, TLR ? công thức tính? GV: người ta nói khối lượng riêng của

File đính kèm:

  • doc2013.DOC
Giáo án liên quan