Giáo án Vật lý 6 - Trường THCS Võ Thị Sáu

Bài 1 : ĐO ĐỘ DÀI

I - MỤC TIÊU

1 - Học sinh biết xác định giới hạn đo ( GHĐ ) . Độ chia nhỏ nhất ( ĐCNN ) của dụng cụ đó

2- Rèn các kỹ năng sau :

- Biết ước lượng một số độ dài cần đo

- Đo độ dài trong một số tình huống thông thường

- Biết tính giá trị của một số kết quả đo

3 – Rèn luyện tính cẩn thận có ý thức trong hợp tác trong làm việc nhóm

II – CHUẨN BỊ CỦA GIÁO VIÊN VÀ HỌC SINH

Cho mỗi nhóm HS

 - Một thước kẻ có ĐCNN đến mm

- Một thước dây hoặc thước m có ĐCNN đến 0,5 cm

- Chép ra giấy bảng 1.1 “ Bảng kết quả đo độ dài “

Cho cả lớp :

Tranh vẽ một thước kẻ có GHĐ là 20 cm và ĐCNN là 2mm

Tranh vẽ to bảng 1.1” Bảng kết quả đo độ dài “

 

doc70 trang | Chia sẻ: maiphuongtl | Lượt xem: 1205 | Lượt tải: 1download
Bạn đang xem trước 20 trang mẫu tài liệu Giáo án Vật lý 6 - Trường THCS Võ Thị Sáu, để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
Tuần : 1 Tiết 1 Ngày soạn : 05 / 09 / 2007 Ngày giảng : 11 / 09 / 2007 Bài 1 : đo độ dài I - Mục tiêu 1 - Học sinh biết xác định giới hạn đo ( GHĐ ) . Độ chia nhỏ nhất ( ĐCNN ) của dụng cụ đó 2- Rèn các kỹ năng sau : - Biết ước lượng một số độ dài cần đo - Đo độ dài trong một số tình huống thông thường - Biết tính giá trị của một số kết quả đo 3 – Rèn luyện tính cẩn thận có ý thức trong hợp tác trong làm việc nhóm II – Chuẩn bị của giáo viên và học sinh Cho mỗi nhóm HS - Một thước kẻ có ĐCNN đến mm - Một thước dây hoặc thước m có ĐCNN đến 0,5 cm - Chép ra giấy bảng 1.1 “ Bảng kết quả đo độ dài “ Cho cả lớp : Tranh vẽ một thước kẻ có GHĐ là 20 cm và ĐCNN là 2mm Tranh vẽ to bảng 1.1” Bảng kết quả đo độ dài “ III – Tiến trình dạy học Hoạt động của thầy Hoạt động của trò HĐ 1 :Đặt vấn đề giới thiệu kiến thức cơ bản của chương - Yêu cầu học sinh mở SGK ( Tr 5 ) đọc và trao đổi xem trong chương nội dung vấn đề gì - Yêu cầu học sinh xem bức tranh của chương và tả lại bức tranh. - Chốt lại kiến thức nội dung ở chương I + Lực là gì + Trọng lực là gì + Khối lượng là gì + Đo độ dài, thể tích, lực, khối lượng như thế nào + Có những máy cơ đơn giản thường dùng nào + Chúng giúp ích gì cho hoạt động của con người HĐ 2 :Tổ chức tình huống học tập và ôn lại một số đơn vị đo độ dài 1. Tổ chức tình huống học tập: Câu chuyện của hai chị em nêu lên vấn đề gì Hãy nêu các phương án 2. Đơn vị đo độ dài : Đơn vị đo độ dài trong hệ thống đo lường hợp pháp của nước ta là gì Ký hiệu - Yêu cầu học sinh trả lời C1 : GV : Trong các đơn vị đo độ dài, đơn vị chính m. Vì vậy trong các phép tính toán phải đưa về đơn vị chính là m. GV : Giới thiệu thêm một vài đơn vị đo độ dài 3 - Vận dụng : HĐ3:Tìm hiểu dụng cụ đo độ dài - Yêu cầu học sinh đọc C2, C3 và thực hiện nêu NX Độ dài ước lượng và độ dài đo thước có giống nhau không ? GV đặt vấn đề Y/C HS quan sát hình 1.1 và trả lời C4 - Y/ C HS đọc và hình thành khái niệm GHĐ và ĐCNN HĐ4 Vận dụng đo độ dài đo độ dài - Y/ C HS vận dụng để trả lời C5 ; C6 ; C7 - Y/ C HS đọc SGK thực hiện theo yêu cầu - Vì sao em chọn thước đo đó - Tiến hành đo mấy lần và giá trị TB được đo là bao nhiêu - Học sinh đọc và n/c tài liệu HS trao đổi và nêu phương án là mét ( m) ; đề xi mét (dm) cen ti mét (cm) mi li mét(mm) ki lô mét ( km) C1 : 1m = 10 dm ;1m = 100 cm 1m = 10 00mm ; 1km = 1000m 1 inh = 2,54 cm Nhận xét qua 2 cách đo ước lượng và bằng thước - HS hoạt động nhóm - GHĐ của thước là độ dài nhỏ nhất ghi trên thước - ĐCNN là độ dài giữa 2 vạch liên tiếp trên thước - HĐ cá nhân - HS tiến hành đo và ghi các số liệu vào bảng 1.1 Hoạt đông5 : Luyện tập củng cố - Đơn vị đo độ dài chính là gì ? - Khi dùng thước đo phải chú ý điều gì ? Trả lời câu hỏi C1 đ C7 Hoạt động 4 : Hướng dẫn học ở nhà Học thuộc bài Làm các bài tập 1đ 2.1 đến 1 – 2. 6 Tuần : 2 Tiết 2 Ngày soạn : 15 / 09 / 2007 Ngày giảng : 18 /09 / 2007 Tiết 2: đo độ dài ( tiếp ) I - Mục tiêu 1 - Củng cố các mục tiêu ở tiết 1 Biết cách đo độ dài trong một số tình huống thông thường theo qui tắc đo 2- Rèn các kỹ năng đo chính xác độ dài 3 - Rèn luyện tính trung thực thông qua việc ghi kết quả đo II – Chuẩn bị của giáo viên và học sinh Cho mỗi nhóm HS - Một thước kẻ có ĐCNN đến 0.5 cm - Một thước kẻ có ĐCNN đến mm - Một thước dây , thước cuộn, thước kẹp Cho cả lớp : Tranh vẽ to bảng 2.1 ; 2.2 ; 2.3 III – Tiến trình dạy học Kiểm tra bài cũ : Hãy kể đơn vị đo chiều dài và cho biết đơn vị nào là đơn vị chính Nêu khái niệm GHĐ và ĐCNN của dụng cụ đo Hoạt động của thầy Hoạt động của trò HĐ 1 : Cách đo độ dài - Yêu cầu học sinh hoạt động theo nhóm thảo luận các câu từ câu 1 đến câu 5 GV yêu cầu HS rút ra kết luận và ghi vào vở HĐ 2 : Vận dụng GV yêu cầu HS làm câu C7 đ C10 GV chữa nếu HS làm chưa đúng GV yêu cầu HS nhắc lại kiến thức cơ bản của bài HĐ 3 : Củng cố GV cho HS đọc mục có thể em chưa biết Đo chiều dài quyển vở . Em ước lượng là bao nhiêu nên chọn dụng cụ có ĐCNN là ...? HĐ 4 : Hướng dẫn về nhà Chữa BT 1 - 2.8 Học thuộc bài . Trả lời các câu hỏi C1đC10 Học chú ý và ghi nhớ Làm các bài tập 1đ 2.9 đến 1 – 2. 13 Kẻ bảng 3.1 : Kết quả đo thể tích chất lỏng vào vở - Học sinh thảo luận và trả lời - C1 tuỳ HS - C2: Trong hai thước đã cho ( Thước dây và thước kẻ ) chọn thước dây để đo chiều dài bàn học chọn thước kẻ để đo chiều dài cuốn sách vật lý 6 vì thước kẻ có ĐCNN ( 1mm ) nhỏ hơn ĐCNN của thước dây (0,5cm ) nên kết quả đo chính xác hơn C3 Đặt thước đo dọc theo chiều dài cần đo , vạch số 0 ngang với một đầu của vật C4 : Đặt mắt theo hướng vuông góc với cạnh thước ở đầu kia của vật C5 : Nếu đầu cuối của vật không trùng ( ngang bằng ) với vạch chia thì đọc và ghi kết quả đo theo vạch chia gần nhất với đầu kia của vật Kết kuận : (1) : Độ dài (2) GHĐ (3) ĐCNN (4) Dọc theo (5) Ngang bằng với (6) Vuông góc ( 7 ) Gần nhất HS lên bảng làm HS cả lớp làm vào vở Tuần : 3 Tiết 3 Ngày soạn : 29 / 09 / 2007 Ngày giảng : 09 /10 / 2007 Tiết 3 : đo thể tích chất lỏng I - Mục tiêu 1 – Kể tên một số dụng cụ thường dùng để đo thể tích chất lỏng - Biết xác định thể tích của chất lỏng bằng dụng cụ đo thích hợp 2- Rèn các kỹ năng đo chính xác 3 – Rèn luyện tính trung thực thông qua việc ghi kết quả đo II – Chuẩn bị của giáo viên và học sinh Cho mỗi nhóm HS - Bình 1 đựng đầy nước chưa biết dung tích - Bình 2 đựng một ít nước - Một bình chia độ - Một vài ca đong Cho cả lớp : Một xô đựng nước III – Tiến trình dạy học Kiểm tra bài cũ : GHĐ và ĐCNN của thước đo là gì ? Tại sao trước khi đo độ dài cần phải ước lượng ? Chữa BT 1 – 2.7 ; 1-2,8 ; 1-2.9 Đặt vấn đề : Như SGK Bài mới : Hoạt động của thầy Hoạt động của trò HĐ 1 : Đơn vị đo thể tích - Yêu cầu học sinh đọc phần ð Đơn vị đo thể tích là gì ? Đơn vị đo thể tích thường dùng là gì ? - Y/C HS trả lời C1 GV yêu cầu HS rút ra kết luận và ghi vào vở HĐ 2 : Đo thể tích chất lỏng GV giới thiệu bình chia độ GV yêu cầu HS trả lời C2đ C5 GV cho HS quan sát một số dụng cụ đo thể tích như chai, lọ …có ghi rõ số lít . Gọi số lít đó là dung tích Ví dụ : Một chai nước La vi có dung tích là 0,5 lít HĐ 3 : Tìm hiểu cách đo thể tích chất lỏng GV yêu cầu HS trả lời C6đ C9 HĐ 4 : Thực hành đo thể tích của chất lỏng chứa trong bình GV đề ra phương án đo thể tích của nước trong ấm và trong bình So sánh 2 kết quả bằng hai phương án đo HĐ 5 : Vận dụng – Củng cố – Hướng dẫn học ở nhà Củng cố vận dụng : Yêu cầu HS làm các BT 3.1 ; 3.2 *Hướng dẫn về nhà : Học thuộc phần ghi nhớ - Làm lại các câu C1đ C9 Làm các bài tập 3.3 đ 3.7 Đơn vị đo thể tích thường dùng là ( lít ) và ( m3 ) 1dm3 = 1lít ; 1ml = 1cm3 ( 1cc) C1 (1) 1000dm ; 1 000 000 cm3 (3) 1000 lít ; (4) 1 000 000 ml (5) 1 000 000 cc 1 – Tìm hiểu dụng cụ đo thể tích C2 : GHĐ là 1l ; ĐCNN : 0,5 lít Ca đong nhỏ GHĐ và ĐCNN : 0,5l Ca to : GHĐ là 5 lít ; ĐCNN 1l C3 Dùng chai lọ bình đã ghi sẵn số lít C4 + Bình a GHĐ 100ml. ĐCNN : 2ml + Bình b GHĐ 250ml. ĐCNN : 50ml + Bình c GHĐ 300ml. ĐCNN : 50ml C5 Chai , lọ … có ghi sẵn dung tích Bình chia độ , bơm tiêm HS trả lời C6đ C9 C6 Cách đặt b C7 Cách đặt b C8 : a) 70 cm3 ; b) 50 cm3; c) 40 cm3 C9 (1) Thể tích ; (2) GHĐ ; (3) ĐCNN (4) Thẳng đứng ; (5) Ngang ; (6) Gần nhất Phương án 1 : Đo bằng ca mà nước trong ấm còn lại ít thì kết quả là bao nhiêu đưa ra kết luận gần đúng Phương án 2 : Đo bằng bình chia độ Tuần : 4 Tiết 4 Ngày soạn : 0 5 / 10 / 2007 Ngày giảng : 18 / 10 / 2007 Tiết 4 : đo thể tích của vật rắn không thấm nước I - Mục tiêu 1 - Biết sử dụng các dụng cụ đo ( bình chia độ, bình tràn ) để xác định thể tích của vật rắn có hình dạng bất kỳ không thấm nước - Biết xác định thể tích của chất lỏng bằng dụng cụ đo thích hợp 2- Rèn các kỹ năng đo chính xác 3 - Tuân thủ các quy tắc đo và trung thực với các kết quả mà mình đo được . Hợp tác tốt các công việc của nhóm II – Chuẩn bị của giáo viên và học sinh Cho mỗi nhóm HS Một vài vật rắn không thấm nước ( Đá , sỏi, đinh, ốc ...) - Bình 2 đựng một ít nước - Một bình chia độ, một chai có ghi sãn dung tích , dây buộc - Một bình tràn , 1 bình chứa Kẻ sẵn bảng 4.1 III – Tiến trình dạy học Kiểm tra bài cũ : 1 ) Để đo ythể tích của một chất lỏng em dùng dụng cụ nào ? . Nêu phương pháp đo 2) Chữa BT 3.3 ; 3.5 Đặt vấn đề : Như SGK Bài mới : Hoạt động của thầy Hoạt động của trò HĐ 1 : Cách đo thể tích của vật rắn không thấm nước - Yêu cầu học sinh nghiên cứu và trả lời C1 - Y/C HS trả lời C2 GV yêu cầu HS rút ra kết luận và ghi vào vở HĐ 2 : Thực hành đo thể tích vật rắn GV yêu cầu HS thảo luận các bước làm . Các nhóm trưởng lên nhận dụng cụ thực hành - Sử dụng hai cách đo : + Cách đo vật bằng cách thả vào bình chia độ + Cách đo vật không thấm nước Yêu cầu HS đo 3 lần một vật và tính HĐ 3 : Vận dụng – Củng cố – Hướng dẫn học ở nhà GV nhấn mạnh trường hợp đo như hình 4.4 , không được hoàn toàn chính xác do đó phải lau sạch bát , đĩa .... ( vật đo ) HS học C1đ C3 HS làm BT thực hành C5; C6 Yêu cầu HS làm các BT 4.1đ 4.6 (SBT) 1) Dùng bình chia độ C1 Đo thể tích V1 = 150cm3 + Thả chìm hòn đá . Đo thể tích V2 = 200 cm3 đV2-V1=50cm3 Dùng bình tràn C2 Thả hòn đá vào bình tràn đồng thời hứng nước tràn vào bình chứa . Đo thể tích nước tràn ra bình chia độ . Đó là thể tích hòn đá KL : (1) Thả chìm (2) Dâng lên (3) Thả (4) Tràn ra HS thực hành theo hướng dẫn của giáo viên Các nhóm trưởng báo cáo kết quả HS trả lời C4 Tuần : 5 Tiết 5 Ngày soạn : 15 / 10 / 2007 Ngày giảng : 25 /10 / 2007 Tiết 5 : khối lượng đo khối lượng I - Mục tiêu 1 –HS trả lời được các câu hỏi cụ thể như khi đặt một túi đường lên một cái cân, cân chỉ 1kg thì số đó chỉ gì 2- Nhận biết được quả cân 1kg 3- Trình bày được cách điều chỉnh số 0 cho cân RôBécvan và cách cân một vật bằng cân RôBécVan 4 –Đo được khối lượng một vật bằng cân 5- Chỉ ra được ĐCNN và GHĐ của một cái cân II – Chuẩn bị của giáo viên và học sinh Cho mỗi nhóm HS Mỗi nhóm mang đến một cái cân bất kỳ và một vật cần cân Cho cả lớp - Một cân RôBécVan và một hộp quả cân - Vật thể cần cân - Tranh vẽ to các loại cân trong SGK III – Tiến trình dạy học Kiểm tra bài cũ : 1 ) Để đo thể tích của một vật rắn không thấm nước bằng mấy cách ? Làm BT 4.1 và 4.2 2) Chữa BT 4.3 ; 4.4 Đặt vấn đề : Em có biết em nặng bao nhiêu cân ? Làm sao em biết ? Hoạt động của thầy Hoạt động của trò HĐ 1: Khối lượng - Đơn vị đo khối lượng Tổ chức cho HS tìm hiểu con số ghi khối lượng đựng hàng . Con số đó cho biết gì ? - Tương tự GV cho HS lần lượt trả lời câu C2 - GV yêu cầu HS nghiên cứu C3đ C6 GV thông báo : Mọi vật dù to hay nhỏ đều có khối lượng - Yêu cầu HS nhắc lại đơn vị đo khối lượng Yêu cầu điền vào chỗ trống !kg = g 1tạ = ....kg 1 tấn = ...kg 1g = ….kg 1mmg = …. g Thông báo : Đơn vị chính là kg HĐ 2 : Đo khối lượng Ki lô gam là khối lượng một quả cân mẫu đặt ở viện đo lường quốc tế ở Pháp GV yêu cầu HS phân tích hình 5 . 2 Giới thiệu cho HS nêm điều khiển để kim cân về số 0 - Giới thiệu vạch chia trên thanh đòn - Yêu cầu HS làm C8 - Điều khiển HS nghiên cứu tài liệu và làm C9 - Yêu cầu HS đo khối lượng của vật HĐ 3 : Vận dụng - Yêu cầu HS hoạt động theo nhóm C12; C13 HĐ 4 : Củng cố – Hướng dẫn về nhà Khi cân cần ước lượng khối lượng vật cần cân để chọn cân điều có có ý nghĩa gì ? Học phần ghi nhớ Làm BT SBT HS hoạt động nhóm câu C1 C1 397 g ghi trên hộp sữa là khối lượng sữa trong hộp sữa C2 500g chỉ lượng bột giặt trong túi - HĐ cá nhân trả lời câu hỏi C3đ C6 C3 : (1) 500g C4 : (2) 397g C5 : (3) Khối lượng C5 : (1) 500g C6 : (4) Lượng 2- Đơn vị do khối lượng Kg ; tấn ; tạ ; yến ;g 1- Tìm hiểu cân RôBécVan Bộ phận cân : Đòn cân (1) Đĩa cân (2) Kim cân (3) Hộp quả cân (4) C8 GHĐ : Tổng khối lượng các quả cân trong hộp quả cân ĐCNN : Là khối lượng của quả cân nhỏ nhất trong hộp quả cân 2- Cách dùng cân RôBécVan C9 (1) Điều chỉnh số 0 (2) Vật đem cân (3) Quả cân (4) Thăng bằng (5) Đúng giữa (6) Quả cân (7) Vật đem cân HS làm C12 C13 : Số 5T chỉ dẫn rằng xe có khối lượng trên 5T thì không được qua cầu Tuần : 6 Tiết 6 Ngày soạn : 20 / 10 / 2007 Ngày giảng : 01 / 11 / 2007 Tiết 6 : Lực - hai lực cân bằng I - Mục tiêu 1 –HS nêu được các thí dụ về lực đẩy , lực kéo … và chỉ ra được phương , chiều của các lực đó 2- Nêu được thí dụ về hai lực cân bằng 3- Nêu được các nhận xét khi quan sát thí nghiệm 4 – Sử dụng đúng các thuậy ngữ lực đẩy, lực kéo, lực cân bằng , phương chiều II – Chuẩn bị của giáo viên và học sinh Cho mỗi nhóm HS Mỗi nhóm mang đến một chiếc xe lăn , một lò xo lá tròn , một lò xo mềm dài khoảng 10 cm , một thanh nam châm thẳng , một quả gia trọng bằng sắt có móc treo . Một cái giá có kẹp để giữ các lò xo và để treo quả gia trọng III – Tiến trình dạy học Kiểm tra bài cũ : 1 ) Nêu ghi nhớ trong SGK 2) Nêu cách sử dụng cân RôBécVan để cân vật 3 ) Chữa BT 45.1 ; 5.3 Đặt vấn đề : như SGK HĐ 1 : Hình thành khái niệm lực Hoạt động của thầy Hoạt động của trò Cho HS quan sát hình 6.1 . GV giới thiệu dụng cụ Yêu cầu HS quan sát hình vẽ , lắp thí nghiệm ; Tiến hành thí nghiệm Làm C1 - GV kiểm tra thí nghiệm của các nhóm - Tương tự GV cho HS lần lượt trả lời câu C2 GV kiểm tra thí nghiệm và yêu cầu HS trình bày nhận xét GV yêu cầu HS làm C4 - Yêu cầu HS lấy thêm ví dụ về tác dụng lực HĐ 2 : Nhận xét về phương và chiều của lực - GV cho HS phát biểu và đọc phần kết luận Yêu cầu HS nghiên cứu lực của lò xo tác dụng lên xe lăn ở hình 6.1 . buông tay như hình 6.2 - Yêu cầu HS nghiên cứu tài liệu và kết quả thí nghiệm để đưa ra được nhận xét : Lực phải có phương , chiều - Yêu cầu HS làm C5 HĐ 3 : Hai lực cân bằng GV yêu cầu HS quan sát hình 6.4 và trả lời các câu hỏi C6đ C8 HĐ 4 : Củng cố – Hướng dẫn về nhà - Yêu cầu HS trả lời C9 - GV nhắc lại phần hai lực cân bằng . --Đọc lại phần ghi nhớ - Làm BT C10 SBT I – Lực 1) Thí nghiệm 1 : HS đọc C1 2) Thí nghiệm 2 : HS hoạt động nhóm - HS đọc C2 , tự lắp thí nghiệm và tiến hành thí nghiệm - HS rút ra nhận xét 3) Thí nghiệm 3 : HS hoạt động nhóm HS đọc C3 làm thí nghiệm từng bước như thí nghiệm trên - HS rút ra nhận xét C4 a) (1) Lực đẩy (2) Lực ép b) (3) Lực kéo (4) Lực kéo c) (5) Lực hút Kết luận : Khi vật này đẩy hoặc kéo lên vật kia ta nói vật này tác dụng lực lên vật kia II- Phương chiều của lực HS làm thí nghiệm theo hình 6.2 và buông tay ra . Nhận xét trạng thái xe lăn : + Xe lăn CĐ theo phương dọc theo lò xo + Xe lăn CĐ theo chiều hướng từ trái sang phải + Xe lăn CĐ theophương gần song song với mặt bàn + Xe lăn CĐ theo chiều từ phải sang trái Kết luận : Lực có phương và chiều C5 : Phương nằm ngang so với mặt bàn Chiều từ trái sang phải C6 : + Nếu đội bên trái mạnh hơn sợi dây sẽ chuyển động sang trái + Nếu đội bên phải mạnh hơn sợi dây sẽ chuyển động sang phải + Nếu hai đội mạnh ngang nhau thì sợi dây sẽ đứng yên C7 : Cùng phương , ngược chiều C8 :a) (1) Cân bằng (2) Đứng yên b) (3) Chiều c) (4) Phương (5) Ngược chiều C9 a) Lực đẩy b) Lực hút Tuần : 7 Tiết 7 Ngày soạn : 25 / 10 / 2007 Ngày giảng : 23 /11 / 2007 Tiết 7 : tìm hiểu kết quả tác dụng của lực I - Mục tiêu 1 - HS nêu được các thí dụ về lực tác dụng lên vật làm biến đổi chuyển động của vật 2- Nêu được thí dụ về lực tác dụng lên vật làm vật bị biến dạng II – Chuẩn bị của giáo viên và học sinh Cho mỗi nhóm HS Mỗi nhóm mang đến một máng nghiêng, một lò xo lá tròn , một lò xo, một hòn bi , một sợi dây III – Tiến trình dạy học Kiểm tra bài cũ : 1 ) Hãy lấy một thí dụ về tác dụng của lực ? Nêu kết quả tác dụng của lực 2) Chữa BT 6.3 và 6.4 Đặt vấn đề : như SGK Hoạt động của thầy Hoạt động của trò HĐ 1 : Tìm hiểu những hiện tượng xảy ra khi có lực tác dụng Yêu cầu HS trả lời các câu hỏi - Thế nào là sự biến đổi chuyển động HĐ 2 : Thí nghiệm - GV kiểm tra mức độ kiến thức của HS thu thập ý kiến của HS sử lý các tình huống thống nhất các ý kiến GV yêu cầu HS nghiên cứu hình 7.1 chuẩn bị dụng cụ thí nghiệm - GV yêu cầu HS nhận xét kết quả thí nghiệm - GV điều chỉnh các bước thí nghiệm của HS giúp HS nhận xét được tác dụng của lò xo lá tròn vào xe - GV yêu cầu HS làm thí nghiệm C4 - Tương tự làm thí nghiệm C5 ; C6 - Qua các thí nghiệm HS nhận xét thấy kết quả thí nghiệm như thế nào giữa lò xo lá tròn với xe , giữa dây kéo với xe lăn , giữa lò xo lá tròn với viên bi , giữa tay và lò xo lá tròn HĐ 4: Củng cố – Hướng dẫn về nhà - GV kiểm tra các ý kiến của HS chỉnh sửa lỗi yêu cầu HS ghi vào vở - GV yêu cầu HS hoạt động cá nhân trả lời các câu hỏi C9đ C11 - GV yêu cầu HS đọc phần ghi nhớ và phần “ Có thể em chưa biết “ . Phân tích hiện tượng * Hướng dẫn về nhà Trả lời các câu hỏi C1đ C11 Làm các BT 7.1 đ 7.5 Đọc trước bài trọng lượng và trọng lực HS thu thập thông tin HS trả lời các câu hỏi của GV - HS trả lời các câu hỏi C1 và C2 HS hoạt động nhóm - HS HS nêu các dụng cụ thí nghiệm và nhận dụng cụ thí nghiệm - HS rút ra nhận xét - HS trả lời các câu hỏi C3 và C4vào vở - HS làm thí nghiệm rút ra kết luận kết quả thí nghiệm ghi nhận xét vào vở - HS hoạt động cá nhân - HS rút ra kết luận bằng các thông tin đã thu thập được khi làm thí nghiệm và điền vào các chỗ trống C7; C8 HS trả lời các câu hỏi C9đ C11 Tuần : 8 Tiết 8 Ngày soạn : 05 / 11 / 2007 Ngày giảng : 30 /11 / 2007 Tiết 8 : trọng lực - đơn vị lực I - Mục tiêu 1 –HS trả lời được các câu hỏi trọng lực hay trọng lượng của một vật là gì ? 2- HS trả lời được các câu hỏi đơn vị đo lượng cường độ lực là gì ? 3 – Sử dụng được dây dọi để xác định phương thẳng đứng II – Chuẩn bị của giáo viên và học sinh Cho mỗi nhóm HS Mỗi nhóm mang đến một giá treo, một lò xo một quả nặng 100g có móc treo . Một dây dọi , một khay nước , một chiến ê ke III – Tiến trình dạy học Kiểm tra bài cũ : 1 ) Hãy nêu những hiện tượng xảy ra khi có tác dụng của lực ? Lấy ví dụ minh hoạ ? 2) Nêu kết quả tác dụng của lực lên một vật 3 ) Chữa BT 7.3 Đặt vấn đề : GV chữa BT 7.5 và đặt vấn đề như SGK Hoạt động của thầy Hoạt động của trò HĐ 1 : Phát hiện sự tồn tại của trọng lực GV yêu cầu HS đọc thí nghiệm , nêu dụng cụ thí nghiệm và cách tiến hành - GV : Trạng thái của lò xo ra sao ? Yêu cầu HS trả lời các câu hỏi C1 sau đó GV chỉnh sửa : Quả nặng ở trạng thái nào ? - Phân tích lực đLực cân bằng là lực nào - Viên phấn chịu tác dụng của lực nào ? . Kết quả hiện tượng tác dụng lực - GV kiểm tra câu hỏi C2 - Từ phân tích câu hỏi C2 hãy trả lời C3 Kết luận : ? Trái đất tác dụng lên một vật một lực như thế nào ? ; Gọi là gì ? ? Người ta thường gọi trọng lực là gì ? HĐ 2 : Tìm hiểu phương và chiều của trọng lực GV yêu cầu HS lắp thí nghiệm hình 8.2 Trả lời các câu hỏi + Người thợ xây dùng dây dọi để làm gì ? + Dây dọi có cấu tạo như thế nào ? + Dây dọi có phương như thế nào? Vì sao có phương như vậy ? GV yêu cầu HS làm C4 GV yêu cầu HS làm C5 HĐ 3: Đơn vị lực GV thông báo : + Độ lớn của lực gọi là cường độ lực + Đơn vị của lực : Niu Tơn ( N) - Trọng lượng của quả cân là 100g thì trọng lực P = 1N - GV yêu cầu HS làm BT sau : m = 1kg đ P = ? m = 50 kg đ P = ? HĐ 4: Vận dụng – Hướng dẫn về nhà P = 10 N đ m = ? - GV yêu cầu HS làm lại thí nghiệm hình 8.2 đặt chậu nước * Hướng dẫn về nhà - GV yêu cầu HS đọc phần ghi nhớ và phần “ Có thể em chưa biết “ . Trả lời các câu hỏi C1đ C5 Làm các BT 8.1 đ 8.4 I- Trọng lực là gì ? 1- Thí nghiệm HS nhận dụng cụ và lắp thí nghiệm - Lò xo bị giãn dãn ra ( biến dạng ) HS trả lời C1 C2 Lực hút viên phấn xuống đất theo phương thẳng đứng chiều là chiều từ trên xuống C3 (1) Cân bằng (2) Trái đất (3) Biến đổi (4) Lực hút (5) Trái đất :HS nghiên cứu phần kết luận SGK và trả lời các câu hỏi II – Phương và chiều của trọng lực 1- Phương và chiều của trọng lực HS lắp thí nghiệm hình 8.2 HS Dùng để xác định phương thẳng đứng C4 (1) Cân bằng (2) Dây dọi (3)Thẳng đứng (4)Từ trên xuống Kết luận : C5 (1) Thẳng đứng (2) Từ trên xuống HS làm BT của GV HS làm thí nghiệm và trả lời câu hỏi C6 Tuần : 09 Tiết 09 Ngày soạn : 10 / 11 / 2007 Ngày giảng : 03 / 12 / 2007 Tiết 9 : kiểm tra I - Mục tiêu 1 - Nhằm kiểm tra, đánh giá các kiến thức đã học 2- Sửa chữa cho HS cách trình bày bài kiểm tra . Qua đó giúp GV thấy được chố yếu của HS để có phương pháp giảng dạy thích hợp II - Đề bài : Giáo viên phát đề ( Đề in sẵn ) III - Đáp án Câu 1 : (0, 5 đ ) Đáp án B Câu 2 : (0, 5 đ ) Đáp án C Câu 3 : (2đ ) mỗi câu đúng cho 0,5 đ Đáp án : (1) Lực hút ; (2) Lực kéo ; (3) Hai lực cân bằng ; (4) Biến dạng Câu 4 : (2đ ) mỗi câu đúng cho 0,5 đ Đáp án : (1)Bị biến đổi ; (2)Không bị biến đổi ; (3) Bị biến đổi; (4) Bị biến đổi Câu 5 : (2đ ) mỗi câu đúng cho 0,5 đ Đáp án : A – 2 ; B – 1 ; C – 4 ; D – 5 Câu 5 : (1,5đ ) mỗi câu đúng cho 0,5 đ Câu 5 : (1,5đ ) mỗi câu đúng cho 0,5 đ Đáp án : a) 0,5 đ : m1= 50g đ P1 = 10 . 0,005 = 0,05 N b) 0,5 đ m2= 6 tấn =6000kg đ P2 = 10 . 6000= 60 000N c) 0,5 đ m= 1mg= 0,000001 kg đ P1 = 10 . 0,000001 = 0,00001 N Đề kiểm tra 1 tiết Môn vật lý 6 Họ và tên : ....................................................................................Lớp 6 ....................... Câu hỏi 1 : Hãy chọn bình chia độ phù hợp nhất trong các hình chia độ dưới đây để đo thể tích của một lượng chất lỏng còn gần đầy chai 0,5 lít A : Bình 1000 ml có vạch chia tới 10 ml B : Bình 500 ml có vạch chia tới 2 ml C : Bình 100 ml có vạch chia tới 1 ml D : Bình 500 ml có vạch chia tới 5 ml Câu hỏi 2 : Khi sử dụng bình tràn và bình chứa để đo thẻ tích vật rắn không thấm nước thì thể tích của vật bằng : A : Thể tích bình tràn B : Thể tích bình chứa C : Thể tích phần nước tràn ra từ bình tràn sang bình chứa - Lực kéo - Hai lực cân bằng - Biến dạng - Biến đổi chuyển động - Lực hút D : Thể tích nước còn lại trong bình tràn Câu hỏi 3 : Chọn các từ thích hợp trong khung để điền vào chỗ trống trong các câu sau a) Nam châm đã tác dụng vào quả nặng một .............(1) b) Khi cày, con trâu đã tác dụng vào cái cày một ...............(2) c) (3) ………..là hai lực mạnh như nhau, có cùng phương, nhưng ngược chiều d) Lực mà tay ta ép lò xo đã làm (4) ……………lò so Câu hỏi 4 : Chuyển động của vật nào dưới đây bị biến đổi ? Không bị biến đổi ( Đánh dấu x vào các ô mà em đã chọn ) Bị biến đổi Không bị biến đổi Một chiếc xe đạp đang đi bỗng bị hãm phanh , xe dừng lại Một máy bay đang bay thẳng với vận tốc 500 km / h Một quả bóng đập vào bức tường bay ngược trở lại Một chiếc xe máy đang chạy tăng ga, xe chạy nhanh lên Câu hỏi 5 : Nối mỗi ý ở cột A với mỗi ý ở cột B để được câu có nội dung cho phù hợp Cột A Cột B A : Lực tác dụng lên một vật có thể làm ........... 1) Niu tơn ( N ) B : Đơn vị đo lực là : ......................... 2) Biến dạng hoặc biến đổi chuyển động vật đó C : Đo thể tích chất lỏng bằng ................ 3) Cân Rô béc van D : Trọng lượng có phương thẳng đứng và chiều ................. 4) Bình chia độ, ca đong 5 ) Hướng về phía trái đất 6) Từ dưới lên Câu hỏi 6 : Hãy tìm thí dụ minh hoạ kết quả tác dụng của lực + Vật bị biến dạng + Chuyển động của vật thay đổi + Vật vừa bị biến dạng vừa thay đổi chuyển động Câu hỏi 7 : Hãy tính trọng lượng của các vật sau : + Một quả trứng 50 g + Một xe tải khối lượng 6 tấn + Một con kiến khối lượng 1mg Tuần : 10 Tiết 10 Ngày soạn : 18 / 11 / 2007 Ngày giảng : 07 / 12 / 2007 Tiết 10 : Lực đàn hồi I - Mục tiêu 1 -HS nhận biết được thế nào là biến dạng đàn hồi của một lò xo 2- HS trả lời được các câu hỏi về đặc điểm của lực đàn hồi 3 - Dựa vào kết quả thí nghiệm rút ra được nhận xét về sự phụ thuộc của lực đàn hồi vào độ biến dạng của lò xo II – Chuẩn bị của giáo viên và học sinh Cho mỗi nhóm HS Mỗi nhóm mang đến một giá treo, một lò xo, một cái thước chia độ đến mm - Một hộp quả nặng giống nhau mỗi quả là 50 g III – Tiến trình dạy học Kiểm tra bài cũ : 1 ) Trọng lực là gì ? Phương và chiều của trọng lực ? Kết quả tác dụng của trọng lực lên vật 2) Chữa BT 8.1 ; 8.2 3 ) Chữa BT 8.3 ; 8.4 Đặt vấn đề : Một sợi dây cao su và một lò xo

File đính kèm:

  • docVat ly 6Nguyen Thi My THCS Vo thi Sau Lac son Hoa Binh .doc
Giáo án liên quan