Đo độ dài. (gộp bài 1 và bài 2; mục I.Đơn vị đo độ dài:HS tự ôn tập;C1đếnC10 chuyển 1 số thành bài tập về nhà)
Đo thể tích chất lỏng. (Mục I.Đơn vị đo thể tích: HS tự ôn tập)
Đo thể tích chất rắn không thấm nước.
Khối lượng – Đo khối lượng. (có thể thay cân Robecvan=cân đồng hồ)
Lực. Hai lực cân bằng.
Tìm hiểu kết quả tác dụng của lực.
Trọng lực. Đơn vị lực.
Kiểm tra 1 tiết.
Lực đàn hồi.
Lực kế. Phép đo lực – Trọng lực và khối lượng.
Khối lượng riêng – Bài tập.
Trọng lượng riêng.-Bài tập.
Thực hành: Xác định khối lượng riêng của sỏi.
Máy cơ đơn giản.
Mặt phẳng nghiêng.
Đòn bẩy.
Ôn tập
Thi kiểm tra học kì 1.
85 trang |
Chia sẻ: maiphuongtl | Lượt xem: 1203 | Lượt tải: 0
Bạn đang xem trước 20 trang mẫu tài liệu Giáo án Vật lý 6 - Trường THCS Võ Văn Kiệt, để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
PHÂN PHỐI CHƯƠNG TRÌNH VẬT LÍ 6
(Ap dụng từ năm học 2011-2012).
Đính kèm công văn số 186/SGDĐT-GDTrH ngày 5/9/2008
Cả năm : 37 tuần = 35 tiết.
Học kì 1: 19 tuần = 18 tiết. (18 tuần*1 tiết=18 tiết)
Học kí 2: 18 tuần = 17 tiết (17 tuần*1 tiết=17 tiết)
HỌC KÌ I
Miệng
15 ph
1 tiết
t.hành
h.kì
Số cột
Tiết
1
1
1
1
1
5
1.
2.
3.
4.
5.
6.
7.
8.
9.
10.
11.
12.
13.
14.
15.
16.
17.
18.
Đo độ dài. (gộp bài 1 và bài 2; mục I.Đơn vị đo độ dài:HS tự ôn tập;C1đếnC10 chuyển 1 số thành bài tập về nhà)
Đo thể tích chất lỏng. (Mục I.Đơn vị đo thể tích: HS tự ôn tập)
Đo thể tích chất rắn không thấm nước.
Khối lượng – Đo khối lượng. (có thể thay cân Robecvan=cân đồng hồ)
Lực. Hai lực cân bằng.
Tìm hiểu kết quả tác dụng của lực.
Trọng lực. Đơn vị lực.
Kiểm tra 1 tiết.
Lực đàn hồi.
Lực kế. Phép đo lực – Trọng lực và khối lượng.
Khối lượng riêng – Bài tập.
Trọng lượng riêng.-Bài tập.
Thực hành: Xác định khối lượng riêng của sỏi.
Máy cơ đơn giản.
Mặt phẳng nghiêng.
Đòn bẩy.
Ôn tập
Thi kiểm tra học kì 1.
HỌC KÌ II
Miệng
15 ph
1 tiết
t.hành
h.kì
Số cột
Tiết
Tên bài
1
1
1
1
1
5
19.
20.
21.
22.
23.
24.
25.
26.
27.
28.
29.
30.
31.
32.
33.
34.
35.
Ròng rọc.
Tổng kết chương 1: Cơ học.
Sự nở vì nhiệt của chất rắn.
Sự nở vì nhiệt của chất lỏng.
Sự nở vì nhiệt của chất khí.(C8,C9:không yêu cầu HS trả lời)
Một số ứng dụng của sự nở vì nhiệt.(TN0h21.1:chuyển thành TN0 biểu diễn)
Nhiệt kế . Nhiệt giai. (Mục 2b, mục 3: đọc thêm)
Kiểm tra 1 tiết.
Thực hành: Đo nhiệt độ.
Sự nóng chảy và đông đặc. (TN0 h24.1: chỉ mô tả TN0àkết quả bảng 24.1)
Sự nóng chảy và đông đặc(tt).
Sự bay hơi và ngưng tụ. (Mục c:chỉ cần nêu phương án,à HS làm tại nhà) ( học t 28 đến t 30 để kiểm tra 15 phút)
Sự bay hơi và ngưng tụ(tt). (kiểm tra 15 phút)
Sự sôi. (TN0h28.1: chuyển thành TN0 biểu diễn)
Sự sôi(tt).
Tổng kết chương 2: Nhiệt học.
Thi kiểm tra học kì 2.
Ngày soạn: 20/8/2012 Chương 1 : CƠ HỌC
Tiết 1: Bài 1. ĐO ĐỘ DÀI
I/ Mục tiêu: Giúp HS:
+Biết xác định giới hạn đo(GHĐ) và độ chia nhỏ nhất(ĐCNN) của dụng cụ đo.
+Ước lượng độ dài, đo độ dài và tính giá trị trung bình kết quả đo đó.
+Rn luyện tính cẩn thận, ý thức hợp tc lm việc trong nhĩm.
+Biết đo độ dài trong 1 số tình huống thông thường theo quy tắ đo, bao gồm:
-Ước lượng chiều dài cần đo.
-Chọn thước đo thích hợp.
-Xác định GHĐ và ĐCNN của thước thích hợp.
-Đặt thước đo đúng.
-Đặt mắt để nhìn và đọc kết quả đo đúng.
-Biết tính giá trị trung bình của các kết quả đo.
+Rèn luyện tính chính xác, trung thực trong làm việc.
II/ Yêu cầu chuẩn bị cho tiết học.
1.Đối với HS: - Thước kẻ, thước dây, thước mét, bảng kết quả đo.
2.Đối với GV: - Tranh vẽ thước kẻ có GHĐ 20cm, ĐCNN 2mm.
-Phĩng to hình2.1,2.2,2.3/SGK;Bảng phụ hồn thnh C6.
III/ Tổ chức các hoạt động dạy học:
HOẠT ĐỘNG CỦA HỌC SINH
TRỢ GIÚP CỦA GIÁO VIÊN
*HĐ1: (phút)
-MT: Tổ chức tình huống học tập:
-HTHĐ: +Từng HS suy nghĩ trả lời câu hỏi đầu bài.
*HĐ2: (phút)
I/ Đơn vị đo độ dài.
1. Ôn lại một số đơn vị đo độ dài.
-MT: Ôn lại và ước lượng độ dài của một số đơn vị đo độ dài.
-HTHĐ:+HS nhắc lại các đơn vị đo độ dài đã học ở lớp dưới.
(sgk/6)
+Từng HS làm C1.
2. Ước lượng độ dài.
+Từng nhóm HS thảo luận C2,C3: Đánh dấu độ dài 1m trên mép bàn học, dùng thước kiểm tra để so sánh độ dài ước lượng và kết quả đo ?
+Từng HS ghi kết quả độ dài vào vở của mình.
+Từng HS có thể ghi vào sổ tích lũy những đơn vị đo độ dài này: 1inh=2,54cm, 1ft=30,48cm hoặc năm ánh sáng: đo k/c lớn trong vũ trụ.
*HĐ3: (phút)
II/ Đo độ dài.
1. Tìm hiểu dụng cụ đo độ dài.
-MT: Tìm hiểu dụng cụ đo độ dài.
-HTHĐ:+Từng nhóm HS thảo luận và thực hiện C4.
C4:a) Thước dây (thước cuộn).
b) Thước kẻ.
c) Thước mét (thước thẳng).
+Từng HS xác định GHĐ và ĐCNN của loại thước này.
+Từng HS nắm vững định nghĩa: GHĐ và ĐCNN của dụng cụ đo độ dài.
+Từng HS tiến hành làm C5,C6,C7.
*HĐ4: (13phút)
2. Cách đo độ dài.
+Thảo luận nhóm để trả lời câu hỏi C1đếnC5.
+Đại diện nhóm trình by lời giải của nhĩm mình trước lớp.
+Từng HS có thể ghi vào vở câu trả lời đúng.
*HĐ2: (phút)
FRút ra kết luận.
-MT:Hướng dẫn học sinh rút ra kết luận.
-HTHĐ:+Từng HS làm C6.
C6:(1)độ dài (5)ngang bằng với
(2)GHĐ (6)vuông góc
(3)ĐCNN (7)gần nhất
(4)dọc theo
III/ Vận dụng.
-MT: Vận dụng.
-HTHĐ:+Quan sát h2.1 và làm C7.
C7:h.c
+Quan sát h2.2 và làm C8.
C8:h.c
+Quan sát h2.3 và làm C9.
C9: a. l=7cm.
b. l=7cm.
c. l=7cm.
+HS tập đọc và ghi kết quả đo độ dài.
+HS làm C10 theo hướng dẫn của giáo viên.
IV/Đo độ dài.
-MT: Thực hành đo độ dài.
-HTHĐ:-Từng nhóm HS tự đọc và thực hiện theo yêu cầu của SGK.
+Từng nhóm HS ghi vào bảng kết quả đo(bảng1.1).
Bảng 1.1.Bảng kết quả đo độ dài.
(sgk/8)
+Đại điện nhóm trình by bi thực hnh của nhĩm mình trước lớp.
*HĐ5: ( phút)
-MT: Củng cố – Dặn dò:
-HTHĐ:X Củng cố:
1.Trả lời các câu hỏi của giáo viên.
+Từng HS làm bài tập /SBT.
Tìm hiểu mục “có thể em chưa biết”
X Dặn dò:-Học bài và làm bài tập 1-2.1 đến 1-2.11 SBT/6.
-Nghiên cứu bài mới.
+GV yêu cầu HS quan sát tranh vẽ và trả lời câu hỏi đặt ra ở đầu bài.
+GV có thể chốt lại:
1. Đơn vị đo, thước đo của hai chị em không giống nhau.
2.Cách đo của người em có thể không chính xác.
3. Cách đọc kết quả của người em có thể không đúng.
+Đặt câu hỏi vào bài “như ý 2 của phần mở bài”.
+GV hướng dẫn HS ôn lại đơn vị độ dài và thông báo đơn vị đo độ dài hợp pháp của nước ta.
+Cá nhân học sinh trả lời C1.
+GV yêu cầu nhóm HS dùng thước đo độ dài, rồi tự đánh giá 2 kết quả trong các nhóm.GV lưu ý: Hai kết quả độ dài trên phải tương đương với nhau hoặc sai lệch nhau càng ít càng tốt.
+Ngồi ra, GV cịn giới thiệu thm một số đơn vị độ dài quốc tế(Anh): inh, ft, năm ánh sáng….
+GV yu cầu HS quan st hình1.1abc v trả lời C4.
+GV treo tranh vẽ thước kẻ dài 20cm và ĐCNN 2mm: yêu cầu HS xác định GHĐ, ĐCNN.
+GV hình thnh cch xc định GHĐ và ĐCNN trên dụng cụ đo độ dài.
+GV yêu cầu HS làm C5,C6,C7.
+GV nhận xét, đánh giá và hoàn chỉnh câu trả lời.
+GV yêu cầu nhóm HS thảo luận và trả lời các câu hỏi(từ C1 đến C5).
+GV hướng dẫn nhóm HS thực hiện đúng: cĩ thể minh họa bằng hình vẽ hoặc hướng dẫn trên thước.
+GV cĩ thể viết ln bảng những ý cơ bản để HS dễ theo di.
+GV yêu cầu từng HS làm C6.
+GV có thể chốt lại cách đo độ dài của vật.
+GV yêu cầu HS ghi vào vở.
+GV yêu cầu HS làm C7 đến C9.
+GV treo bảng phụ có sẵn hình vẽ và yêu cầu HS đọc và ghi kết quả đo độ dài.
+GV hướng dẫn HS làm C10.
+GV yêu cầu từng nhóm HS thực hành đo độ dài: GV hướng dẫn ước lượng độ dài, đo trực tiếp độ dài(đo 3 lần).Tính giá trị trung bình v ghi vo bảng kết quả đo.
+GV uốn nắn từng nhóm và nhận xét cách làm từng nhóm.
1.Đơn vị đo độ dài hợp pháp của nước ta là gì?
2.Dụng cụ dùng để đo độ dài làgì?
3.Khi dùng thước để đo độ dài cần biết điều gì?
4.1-2.1(B)
1-2.2(B)
1-2.3 a)10 cm và 0,5 cm.
b)10 cm và 1mm.
+Cho HS làm bài tập:
1-2.7(B)
1-2.8(C)
1-2.9 a)0,1cm (1mm)
b) 1cm.
d) 0,1cm hoặc 0,5cm.
+GV phân tích mục “có thể em chưa biết”
+GV yêu cầu HS làm bài tập ở nhà/SBT từ 1-2.1 đến 1-2.6/4,5.
- GV nhận xét tiết học.
@ Rút kinh nghiệm:
Ngày soạn: 25 /8/2012
Tiết 2: ĐO THỂ TÍCH CHẤT LỎNG
I.Mục tiêu: Giúp HS
- Biết được một số dụng cụ để đo thể tích chất lỏng.
- Hiểu và vận dụng cách đo thể tích của chất lỏng bằng bình chia độ, ca đong, bát,….
- Rèn luyện tính cẩn thận trong việc làm và học tập.
II.Yêu cầu chuẩn bị cho tiết học.
1.Đối với nhóm HS:
-Bình 1 đựng đầy nước(chưa biết dung tích). - Bình chia độ như hình: a), b), c) – h3.2 SGK/12.
- 1 vài loại ca đong. - Bình 2 đựng 1 ít nước.
2.Đối với GV:
- 1 xô đựng nước. - 1 chậu thuỷ tinh
- 1 cái ca nhỏ. - 1 bình 5 lít.
- phóng to h3.3; 3.4; 3.5 SGK/13. - Vẽ bảng 3.1 SGK/14 trên bảng phụ.
III. Tổ chức các hoạt động dạy học.
HOẠT ĐỘNG CỦA HỌC SINH
TRỢ GIÚP CỦA GIÁO VIÊN
*HĐ1: (5phút)
-MT:Tổ chức tình huống học tập.
-HTHĐ:+Từng HS suy nghĩ và trả lời câu hỏi của GV.
+HS quan sát và suy nghĩ vấn đề.
*HĐ2: (5phút)
I/ Đơn vị đo thể tích.
-MT:Ôn lại đơn vị đo thể tích.
-HTHĐ:+Từng HS nêu một số đơn vị đo thể tích như: m3, lít(l), ml….
+Từng HS cịn nắm cc đơn vị đo thể tích chất lỏng như: cc, galông…
Đơn vị đo thể tích thường dùng là mét khối (m3) và lít (l).
+HS tập đổi đơn vị đo thể tích.
+Từng HS làm nhanh C1.
(sgk/12)
*HĐ3: (7phút)
II/ Đo thể tích chất lỏng.
1/ Tìm hiểu dụng cụ đo thể tích.
-MT:Tìm hiểu cc dụng cụ đo thể tích chất lỏng.
-HTHĐ:+ Trả lời câu hỏi theo sự hướng dẫn của giáo viên.
+Từng HS làm C2 đến C4.
(sgk/12)
+HS trả lời C5.
C5: Những dụng cụ đo thể tích chất lỏng gồm: chai, lọ, ca đong có ghi sẵn dung tích; các loại ca đong (ca, xô, thùng) đã biết dung tích; bình chia độ, bơm tiêm.
*HĐ4: (9 phút)
2/ Tìm hiểu cch đo thể tích chất lỏng.
-MT: Tìm hiểu cách đo thể tích chất lỏng.
-HTHĐ:+Từng HS làm C6 đến C8.
(sgk/13)
-Từng HS rút ra kết luận về cách đo thể tích chất lỏng(C9).
C9: (1) thể tích (4) thẳng đứng
(2) GHĐ (5) ngang
(3) ĐCNN (6) gần nhất
* HĐ5: (14 ph )
3/ Thực hành.
-MT: Thực hành đo thể tích chất lỏng.
-HTHĐ:+Từng nhóm HS tiến hành TN: Đo thể tích chất lỏng bằng bình chia độ và ghi kết quả vào bảng 3.1/SGK.
+Đại diện nhóm báo cáo kết quả TN.
Bảng 3.1 Kết quả đo thể tích chất lỏng.
(sgk/14)
*HĐ6: (5phút)
-MT: Củng cố – Dặn dò:
-HTHĐ: X Củng cố:. Cho HS đọc ghi nhớ.
. Làm 1 số bài tập còn lại.
X Dặn dò:- Học bài và làm bài tập: 3.1 đến 3.5 SBT/6,7.
- Chuẩn bị 1 vài hòn sỏi, đinh ốc, dây buộc.
+GV kiểm tra bài cũ của HS: yêu cầu HS quan sát hình vẽ(bảng phụ) đọc và ghi kết quả đo độ dài.
+Dùng hình vẽ ở phần mở bài SGK để đặt vấn đề và vào bài mới.(GV có thể hỏi HS: Bằng cách nào để biết trong bình cĩ chứa bao nhiu nước?)
+GV yu cầu HS hy nhớ lại cc đơn vị đo thể tích.
+GV có thể nói thêm một số đơn vị đo thể tích chất lỏng: cc, galông(đơn vị Anh). Cần cho HS biết cỡ 1cc, 1 lít (xilanh, chai 1lít, chai 1,5 lít).
+GV chốt lại đơn vị đo thể tích thường dùng.
+GV yêu cầu HS thực hiện C1.
+GV yêu cầu HS làm việc cá nhân: Tự đọc SGK mục II.1 và trả lời C2 đến C4.
.C2:1) Ca đong to: 1 lít và 0,5 lít.
2) Ca dong nhỏ: 0,5 lít và 0,5 lít.
3) Can nhụa: 5 lít và 1 lít.
. C3:GV có thể đưa ra 1 số tình huống: dụng cụ gì dùng cho từng trường hợp sau:
-Người bán xăng lẻ.
-Nhân viên y tế lấy thuốc để tiêm...
+GV yêu cầu HS làm việc cá nhân để trả lời C6 đến C8.
+GV yêu cầu HS rút ra kết luận bằng cách làm C9, có thể cho HS làm bài tập: 3.1(B); 3.2(C); 3.3.
3.3: a) 100 cm3 và 5 cm3
b) 250 cm3 và 25 cm3
+Dùng bình 1 và bình 2 để minh hoạ lại vấn đề ở phần mở bài; nêu mục đích của thực hành.
+Treo bảng 3.1 trên bảng phụ lên bảng để hướng dẫn HS làm và ghi kết quả.
+Đại diện nhóm báo cáo kết quả thực hành. GV chú ý: kết quả phải phù hợp với ĐCNN của bình chia độ mà nhóm đó dùng.
+GV nhận xét, đánh giá kết quả thực.
+GV yêu cầu từng HS làm bài tập: 3.1 đến 3.5/SBT.
+GV yêu cầu HS làm thêm bài tập ở nhà: 3.6 đến 3.7/SBT và xem trước bài mới.
+GV nhận xét tiết học.
@Rút kinh nghiệm:
Ngày soạn: 01 /9/2012
Tiết 3: Bài 4 ĐO THỂ TICH VẬT RẮN KHÔNG THẤM NƯỚC
I/ Mục tiêu:
1.Biết sử dụng các dụng cụ đo (bình chia độ, bình tràn) để xác định thể tích của vật rắn
có hình dạng bất kì không thấm nước.
2.Tuân thủ các qui tắc đo và trung thực với các số liệu mà mình đo được, hợp tác trong
mọi công việc của nhóm.
II/ Yêu cầu chuẩn bị cho tiết học.
1.Đối với GV:
-Một xô đựng nước.
-Vẽ sẵn bảng 4.1sgk trên bảng phụ.
2.Đối với mỗi nhóm HS:
-Vật rắn không thấm nước (một vài hòn đá).
-1 bình chia độ, dây buộc.
-1 bình tràn.
-1 bình chứa.
-Kẻ sẵn bảng 4.1 sgk.
III/ Tổ chức các hoạt động dạy học.
HOẠT ĐỘNG CỦA HỌC SINH
TRỢ GIÚP CỦA GIÁO VIÊN
*HĐ1: (3 ph)
-MT:Tổ chức tình huống học tập.
-HTHĐ:+Suy nghĩ vấn đề GV đưa ra.
*HĐ2: (12 ph)
I/ Cách đo thể tích vật rắn không thấm nước.
1. Dùng bình chia độ.
-MT:Tìm hiểu cách đo thể tích của những vật rắn không thấm nước.
-HTHĐ:+HS trả lời C1. (thảo luận theo nhóm).
2. Dùng bình tràn.
+Thảo luận nhóm về C2.
FRút ra kết luận:
+Cá nhân tự làm C3.
C3: (1) thả chìm (2) dâng lên
(3) thả (4) tràn ra
*HĐ3: (16 ph)
3.Thực hành: Đo thể tích vật rắn.
-MT:Thực hành đo thể tích.
-HTHĐ:+Từng nhóm nhận và tìm hiểu dụng cụ.
+Làm thí nghiệm theo sự hướng dẫn của GV.
+Ghi kết quả vào bảng 4.1.
Bảng 4.1. Kết quả đo thể tích vật rắn.
(sgk/16)
+Đại diện nhóm báo cáo kết quả thực hành.
*HĐ4: (7 ph)
II/ Vận dụng.
-MT:Vận dụng làm bài tập.
-HTHĐ:+Làm bài tập 4.1; 4.2 sbt/7.
+Thảo luận nhóm về C4.
C4:-Lau kô bát to trước khi dùng.
-Khi nhắc ca ra, không làm đổ hoặc
sánh nước ra bát.
-Đổ hết nước từ bát vào bình chia độ, không làm đổ nước ra ngoài.
+HS làm C5 và C6 tại nhà.
*HĐ5: (7 ph)
-MT: Củng cố – Dặn dò:
-HTHĐ: X Củng cố:-Có mấy cách để đo thể tích vật rắn không thấm nước?
-Khi nào ta dùng bình tràn để đo thể tích của vật rắn không thấm nước ? Nêu cách làm trong trường hợp này.
X Dặn dò:
-Học bài, làm bài tập 4.1 đến 4.3 sbt/8.
-Nghiên cứu bài mới.
-Đọc mục “có thể em chưa biết” sgk/17.
+ĐVĐ như sgk.
+Yêu cầu HS quan sát hình 4.2 sgk để trả lời C1.
+Yêu cầu từng nhóm trả lời C2.
+Cho HS hoàn thành C3.
+Giới thiệu dụng cụ, hưống dẫn HS làm thí nghiệm theo từng bước như sgk.
+Treo bảng 4.1 trên bảng phụ lên bảng.
+Cho HS làm bài tập 4.1(C); 4.2(C) sbt/7.
+Yêu cầu HS trả lời C4.
+Hướng dẫn cách làm C5 và C6, sau đó cho HS làm tại nhà.
+GV treo bảng phụ có ghi sẵn 2 câu hỏi này lên bảng để kiểm tra miệng của 1 số HS (làm trên giấy và nhận bài HS tự nộp)
+GV dặn dò HS làm 1 số công việc tại nhà.
@ Rút kinh nghiệm.
-Vẽ h4.2, h4.3 trên bảng phụ (vẽ thêm 1 số hình chi tiết) để HS dễ mô tả theo từng bước.
-Khi ước lượng cần hướng dẫn HS ước lượng trong phạm vi cho phép (có thể so sánh với BCĐ).
Ngày soạn: 08/9/2012
Tiết 4: KHỐI LƯỢNG- ĐO KHỐI LƯỢNG
I.Mục tiêu: Giúp HS:
1.Trả lời được các câu hỏi cụ thể như : Khi đặt 1 túi đường lên 1 cái cân, cân chỉ 1 kg, thì số đó chỉ gì ?
2.Nhận biết được quả cân 1 kg.
3.Trình bày được cách điều chỉnh số 0 cho cân Rôbecvan và cách cân 1 vật bằng cân Rôbecvan.
4.Đo được khối lượng của 1 vật bằng cân.
5.Chỉ ra được GHĐ và ĐCNN của 1 cái cân.
6.Rèn luyện tính cẩn thận, chính xác trong làm việc, học tập.
II. Yêu cầu chuẩn bị cho tiết học.
1. Đối với HS: Cân Rôbécvan-hộp quả cân, vật cân.
2. Đối với GV: Phĩng to hình5.3,5.5,5.6 v bảng phụ(C4, C8).
III. Tổ chức các hoạt động dạy học:
HOẠT ĐỘNG CỦA HỌC SINH
TRỢ GIÚP CỦA GIÁO VIÊN
*HĐ1: (7 ph)
-MT:Tổ chức tình huống học tập.
-HTHĐ:+Bài cũ:HS trả lời các câu hỏi của GV.
(Mỗi HS trả lời 1 cách)
+HS suy nghĩ vấn đề GV đưa ra.
*HĐ2: (10 ph)
I/ Khối lượng. Đơn vị khối lượng.
1.Khối lượng.
-MT:Tìm hiểu khối lượng. Đơn vị khối lượng.
-HTHĐ:+Cá nhân trả lời C1, C2.
C1:chỉ lượng sữa chứa trong hộp.
C2:chỉ lượng bột giặt OMO trong túi.
+HS trả lời C3 đến C6.
C3: 500g C5: khối lượng
C4: 397g C6: lượng
2.Đơn vị khối lượng: là kilôgam, kí hiệu là kg.
# Các đơn vị thường gặp:
(sgk/18)
*HĐ3: (15 ph)
II/ Đo khối lượng.
-MT:Đo khối lượng.
-HTHĐ:+HS tìm hiểu các loại cân Rôbecvan.
1.Tìm hiểu cân Rôbecvan.
+Từng nhóm thảo luận về C7, C8. Từ đó chọn 1 bạn đại diện nhóm làm câu C7, C8.
(sgk/19)
2.Cách dùng cân Rôbecvan để cân 1 vật.
+Từng nhóm thảo luận và thống nhất từ để hoàn thành C9.
C9: (1) điều chỉnh số 0 (5) đúng giữa
(2) vật đem cân (6) quả cân
(3) quả cân (7) vật đem cân
(4) thăng bằng
+HS làm C10 theo nhóm với sự hướng dẫn của GV và theo C9.
3. Các loại cân khác.
+HS làm C11.
(sgk/20)
*HĐ4: (8 ph)
III/ Vận dụng.
-MT:Trả lời 1 số câu hỏi.
-HTHĐ:+Từng nhóm tự xác định GHĐ và ĐCNN của cái cân ở nhóm mình.
+Cá nhân làm C12 tại nhà.
+HS trả lời C13.
C13:Số 5T chỉ dẫn rằng xe có khối lượng trên 5 tấn không được chạy qua cầu.
*HĐ5: (5 ph)
-MT: Củng cố – Dặn dò:
-HTHĐ: X Củng cố: +HS làm bài tập 5.1 sbt/8.
+Điền từ thích hợp vào chỗ trống.
+Đọc mục “có thể em chưa biết”/20.
X Dặn dò:+Học bài:tiết 1; tiết 3; tiết 4; tiết 5 để kiểm tra 15 phút trong tiết 6.
+Làm bài tập 5.1 đến 5.4 sbt/8,9.
+Nghiên cứu bài mới (bài 6)
+Kiểm tra bài cũ:1.Trình bày cách đo thể tích vật rắn không thấm nước bằng bình chia độ, bình tràn.
+ĐVĐ như sgk/18.
+Yêu cầu HS trả lời C1,C2
+Yêu cầu HS làm C3 đến C6.
+Gọi 1 HS hoàn thành lại C3 đến C6.
+Giới thiệu như phần a) sgk/18.
+Yêu cầu HS nêu các đơn vị khác của khối lượng và đổi các đơn vị đó.
+Giới thiệu như sgk.
+Yêu cầu HS làm việc theo nhóm với câu C7, C8.
+Yêu cầu HS hoàn thành C9.
+Cho HS làm C10 theo nhóm. GV quan sát và uốn nắn cách làm cho HS.
+Yêu cầu HS làm C11.
+Yêu cầu HS xác định GHĐ và ĐCNN của cái cân mà nhóm mình đem cân.
+Cho HS làm C12 tại nhà.
+Cho HS làm C13.
+Cho HS làm bài tập 5.1 sbt/8.
+GV treo bảng phụ có ghi phần trống yêu cầu HS điền từ.
+Dặn dò HS làm việc tại nhà:chuẩn bị bài kiểm tra 15 phút.
@ Rút kinh nghiệm.
-Cần rèn luyện HS cách đổi đơn vị.
-Khi dùng cân Rôbec van cần phải lưu ý đĩa bên trái để vật đem cân, đĩa bên phải để các
quả cân.
Ngày soạn: 17/9/2012
Tiết 5 : LỰC – HAI LỰC CÂN BẰNG
I/ Mục tiêu:
Nêu được các thí dụ về lực đẩy, lực kéo… và chỉ ra được phương và chiều của các lực đó.
Nêu được thí dụ về 2 lực cân bằng.
Nêu được các nhận xét sau khi quan sát các thí nghiệm.
Sử dụng được đúng các thuật ngữ: lực đẩy, lực kéo, phương, chiều, lực cân bằng.
II/ Yêu cầu chuẩn bị cho tiết học.
1. Đối với giáo viên: phóng to hình ở phần mở bài, hình 6.4
2. Đối với mỗi nhóm HS:
-Một chiếc xe lăn.
-Một lò xo lá tròn.
-Một lò xo mềm dài khoảng 10cm.
-Một thanh nam châm thẳng.
-Một quả gia trọng bằng sắt, có móc treo.
-Một cái giá có kẹp để giữ các lò xo để treo quả gia trọng.
III/ Tổ chức các hoạt động dạy học.
HOẠT ĐỘNG CỦA HỌC SINH
TRỢ GIÚP CỦA GIÁO VIÊN
*HĐ1: (17 ph)
-MT:Kiểm tra 15 phút.
-HTHĐ:+HS làm bài kiểm tra 15 phút.
*HĐ2: (9ph)
-MT:Hình thành khái niệm lực.
-HTHĐ:+HS quan sát hình ở phần mở bài và trả lời câu hỏi của GV.
I. Lực.
1/ Thí nghiệm: (sgk-h6.1, h6.2, h6.3)
+Làm 3 thí nghiệm và quan sát hiện tượng để rút ra nhận xét (theo nhóm).
+Thảo luận nhóm để thống nhất.
+Cá nhân điền từ thích hợp vào C4.
C4: (1) lực đẩy (4) lực kéo
(2) lực ép (5) lực hút
(3) lực kéo
+HS rút ra kết luận.
2. Rút ra kết luận.
(sgk/22)
*HĐ3: (5ph)
II/ Phương và chiều của lực.
-MT:Nhận xét phương và chiều của lực.
-HTHĐ:+Đọc sgk, làm thí nghiệm và nhận xét về phương và chiều của lực.
(sgk/22)
+HS trả lời C5.
*HĐ4: (6ph)
III/ Hai lực cân bằng.
-MT:Nghiên cứu 2 lực cân bằng.
-HTHĐ:+Quan sát h6.4 và nêu nhận xét (C7) theo yêu cầu của GV.
+Cá nhân HS làm C8.
+Thảo luận nhóm về các từ đã chọn.
C8: (1) cân bằng (4) phương
(2) đứng yên (5) chiều
(3) chiều
*HĐ5: (4ph)
IV/ Vận dụng.
-MT:Vận dụng
-HTHĐ:+Quan sát h6.5, h6.6, trả lời C9.
C9: a-lực đẩy.
b-lực kéo.
+HS làm C10 và làm bài tập 6.1sbt/9.
6.1: C
*HĐ6: (5ph)
-MT: Củng cố – Dặn dò:
-HTHĐ: X Củng cố:+Đọc phần ghi nhớ.
+Đọc mục “có thể em chưa biết”
X Dặn dò: +Học bài.
+Làm bài tập 6.1 đến 6.4 sbt/9,10,11.
+Nghiên cứu bài mới.
+GV phát đề kiểm tra 15 phút cho HS làm bài.
+Treo hình ở phần mở bài lên bảng và hỏi: Trong 2 người ai tác dụng lực đẩy, ai tác dụng lực kéo lên cái tủ ?
+Cho HS làm từng thí nghiệm để trả lời C1,C2,C3.
+GV hướng dẫn và quan sát HS làm thí nghiệm.
C1: -lò xo à xe : lực đẩy.
-xe à lò xo : lực ép.
C2: -lò xo à xe : lực kéo.
-xe à lò xo : lực kéo.
C3: -nam châm à quả nặng: lực hút.
+Yêu cầu HS làm C4.
+Cho HS rút ra kết luận.
+Cho HS đọc sgk, làm lại thí nghiệmànhận xét về phương và chiều của lực.
+Phải chỉ rõ phương: thẳng đứng,nằm ngang, nằm nghiêng; chiều:phải sang trái, trái sang phải, dưới lên trên, trên xuống dưới.
+Cho HS trả lời C5.
+Yêu cầu HS trả lời C6, C7
+Yêu cầu HS làm C8.
+Gọi 1 HS hoàn thành C8.
+Cho HS làm C9.
+Cho HS làm C10 và làm bài tập 6.1/9sbt.
+Gọi 1 HS đọc phần ghi nhớ và mục “có thể em chưa biết”
+Dặn dò HS làm việc tại nhà.
@Rút kinh nghiệm.
-Trong phần II, GV nên đưa ra các phương và chiều cho HS biết ( nên HD-HS xác định cụ thể).
-Phải đưa ra nhiều ví dụ để HS biết cách xác định phương và chiều của lực.
Ngày soạn: 24/9/2012
Tiết 6: TÌM HIỂU KẾT QUẢ TÁC DỤNG CỦA LỰC
I/ Mục tiêu: Giúp HS
1.Nêu được 1 số thí dụ về lực tác dụng lên 1 vật làm biến đổi chuyển động của vật đó.
2.Nêu được 1 số thí dụ về lực tác dụng lên 1 vật làm biến dạng.
3.Rèn luyện tính tự lực, hợp tác trong học tập và làm việc.
II/ Yêu cầu chuẩn bị cho tiết học.
1.Đối với giáo viên: Một cái cung như hình ở phần mở bài.
2.Đối với mỗi nhóm HS:
-1 xe lăn.
-1 máng nghiêng.
-1 lò xo.
-1 lò xo lá tròn.
-1 hòn bi.
-1 sợi dây.
III/ Tổ chức các hoạt động dạy học.
HOẠT ĐỘNG CỦA HỌC SINH
TRỢ GIÚP CỦA GIÁO VIÊN
*HĐ1: (7 ph)
-MT:Tổ chức tình huống học tập.
-HTHĐ: +HS trả lời câu hỏi của GV.
+Quan sát hình ở phần mở bài để suy nghĩ vấn đề.
*HĐ2: (7 ph)
I. Những hiện tượng cần chú ý quan sát khi có lực tác dụng.
-MT:Tìm hiểu những hiện tượng xảy khi có lực tác dụng.
-HTHĐ:
1/ Những sự biến đổi của chuyển động.
(sgk/24)
+Đọc sgk để thu thập thông tin.
+Trả lời C1 (tuỳ HS).
2/ Những sự biến dạng.
(sgk/24)
+Trả lời C2.
C2: Người đang giương cung đã tác dụng lực vào dây cung nên làm cho dây cung và cánh cung bị biến dạng.
*HĐ3: (20 ph)
II/ Những kết quả tác dụng của lực.
-MT:Nghiên cứu những kết quả tác dụng của lực.
-HTHĐ:
1. Thí nghiệm: (sgk-H6.1; 7.1; 7.2/21,25)
+Làm thí nghiệm theo sự hướng dẫn của GV.
+Quan sát thí nghiệm để rút ra nhận xét từng thí nghiệm (C3 đến C6)
2. Rút ra kết luận:
+Mỗi HS tự chọn từ thích hợp điền vào chỗ trống C7, C8.
+Thảo luận nhóm để thống nhất ý kiến.
C7: (1) biến đổi chuyển động của
(2) biến đổi chuyển động của
(3) biến đổi chuyển động của
(4) biến dạng
C8: (1) biến dạng
(2) biến đổi chuyển động của
*HĐ4: (6 ph)
III/ Vận dụng
-MT:Vận dụng.
-HTHĐ:+Trả lời các câu hỏi C9,C10,C11 (tuỳ HS)
*HĐ5: (5 ph)
-MT: Củng cố – Dặn dò:
-HTHĐ: X Củng cố: +Đọc phần ghi nhớ /26.
+Làm bài tập 7.1; 7.2/11,12.
X Dặn dò:+Học bài.
+Làm bài tập 7.1 đến 7.4 sbt/11,12.
+Đọc mục “có thể em chưa biết”
+Tìm hiểu bài mới.
+Kiểm tra bài cũ:
1)Lực là gì ? Làm bài tập 6.2/9.
2)Thế nào là 2 lực cân bằng ? Làm bài tập 6.3/10.
+ĐVĐ: như sgk/24.
+Hướng dẫn HS đọc sgk.
+Yêu cầu HS phân tích 2 câu “vật chuyển động nhanh lên và vật chuyển động chậm lại”.
+HS nói được: Vận tốc (tốc độ) của vật ngày càng lớn (hoặc càng nhỏ), hay tăng ga xe chạy nhanh lên; giảm ga xe chạy chậm lại.
+Thông báo như sgk/24.
+Yêu cầu HS trả lời C2.
+HS đưa ra ví dụ , GV uốn nắn.
+Giới thiệu dụng cụ làm thí nghiệm từ C3 đến C6/25 và hướng dẫn HS làm thí nghiệm và rút ra nhận xét.
Định hướng cho HS thấy sự biến đổi của chuyển động hoặc sự biến dạng của vật.
+Tổ chức thảo luận để thống nhất từ mà HS đã điền vào chỗ trống trong câu C7,C8
+Yêu cầu HS hoàn thành C7.
+Cho HS hoàn thành C8.
+Uốn nắn các câu trả lời của HS. Chú ý đến việc sử dụng các thụât ngữ của các em phải chính xác.
+Gọi 1 HS đọc phần ghi nhớ.
+Làm bài tập 7.1/11 (D); 7.2/11,12.
+Dặn dò HS làm 1 số công việc tại nhà.
@ Rút kinh nghiệm:
Ngày soạn: 01/9/2012
Tiết 7: TRỌNG LỰC – ĐƠN VỊ LỰC.
I/ Mục tiêu:
-Trả lời câu hỏi trọng lực hay trọng lượng của 1 vật là gì?
-Nêu được phương và chiều của trọng lực.
-Trả lời được câu hỏi đo cường độ lực là gì?
-Sử dụng được dây dọi để xác định phương thẳng đứng.
II/ Yêu cầu chuẩn bị cho tiết học.
1.Đối với giáo viên:
2.Đối với mỗi nhóm học sinh:
-Một giá treo.
-Một lò xo.
-Một quả nặng 100g có móc treo.
-Một dây dọi.
-Một khay nước.
-Một chiếc êke.
III/ Tổ chức các hoạt động dạy học.
HOẠT ĐỘNG CỦA HỌC SINH
TRỢ GIÚP CỦA GIÁO VIÊN
*HĐ1: (7 ph)
-MT:Tổ chức tình huống học tập.
-HTHĐ:+Trả lời câu hỏi bài cũ.
+Suy nghĩ tình huống này.
*HĐ2: (12 ph)
I/ Trọng lực là gì?
1.Thí nghiệm (sgk-h8.1/27)
-MT:Phát hiện sự tồn tại của trọng lực.
-HTHĐ:+Làm 2 thí nghiệm a) và b) trong mục 1.
+Quan sát và nhận xét hiện tượng xảy ra để trả lời C1,C2.
+Làm C3.
C3: (1) cân bằng (4) lực hút
(2) Trái đất (5) Trái đất
(3) biến đổi
+Đọc và ghi câu kết luận.
2.Kết luận: Trái đất tác dụng lực hút lên mọi vật. Lực này gọi là trọn
File đính kèm:
- Giao an Vat Ly 6(8).doc