Giáo án Vật lý 6 tuần 1 đến 6

 Tiết 1 - Bài 1: ĐO ĐỘ DÀI

I. Mục tiêu:

*Kiến thức: -Kể tên một số dụng cụ đo chiều dài.

 -Biết xác định GHĐ và ĐCNN của dụng cụ đo.

*Kĩ năng: -Ước lượng gần đúng một số độ dài cần đo. Sử dụng thước đo phù hợp.

 -Biết đo độ dài một số vật thông thường. Tính giá trị trung bình của các kết quả đo.

*Thái độ:-Rèn luyện tính cẩn thận ý thức hợp tác trong hoạt động thu thập thông tin trong nhóm.

II.Chuẩn bị:

 Mỗi nhóm: -Một thước kẽ và thước có ĐCNN là 1mm.

 -Một thước cuộn có ĐCNN 0,5 cm. Kẽ bảng kết quả đo độ dài.

 Cả lớp: -Tranh vẽ to thước kẻ có GHĐ 20 cm và ĐCNN là 2mm.

 - Tranh vẽ to bảng kết quả 1.1

 - Một số thước mẫu.

III.Tổ chức hoạt động dạy và học:

 1) Ổn định lớp.

 2) Giới thiệu.

 

doc17 trang | Chia sẻ: maiphuongtl | Lượt xem: 1056 | Lượt tải: 0download
Bạn đang xem nội dung tài liệu Giáo án Vật lý 6 tuần 1 đến 6, để tải tài liệu về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
TUẦN 1 Ngày soạn:14/08/2011 Ngày dạy:15/08/2011 Tiết 1 - Bài 1: ĐO ĐỘ DÀI I. Mục tiêu: *Kiến thức: -Kể tên một số dụng cụ đo chiều dài. -Biết xác định GHĐ và ĐCNN của dụng cụ đo. *Kĩ năng: -Ước lượng gần đúng một số độ dài cần đo. Sử dụng thước đo phù hợp. -Biết đo độ dài một số vật thông thường. Tính giá trị trung bình của các kết quả đo. *Thái độ:-Rèn luyện tính cẩn thận ý thức hợp tác trong hoạt động thu thập thông tin trong nhóm. II.Chuẩn bị: Mỗi nhóm: -Một thước kẽ và thước có ĐCNN là 1mm. -Một thước cuộn có ĐCNN 0,5 cm. Kẽ bảng kết quả đo độ dài. Cả lớp: -Tranh vẽ to thước kẻ có GHĐ 20 cm và ĐCNN là 2mm. - Tranh vẽ to bảng kết quả 1.1 - Một số thước mẫu. III.Tổ chức hoạt động dạy và học: 1) Ổn định lớp. 2) Giới thiệu. 3) Bài mới. Hoạt động của giáo viên và học sinh Nội dung Hoạt động 1: Giới thiệu kiến thức cơ bản của chương, đặt vấn đề. Hoạt động 2: 12 phút Ôân tập các đơn vị đo độ dài và ước lượng đo độ dài. -Đơn vị đo độ dài trong hệ thống đo lường hợp pháp của nước ta là gì? -Nhắc lại bảng đơn vị đo độ dài? -Kí hiệu? -Yêu cầu học sinh đổi một số đơn vị ở câu C1 -GV kiểm tra kết quả chỉnh sửa hs. Nhắc lại đợn vị đo độ dài đó. -Yêu cầu học sinh đọc câu C2 và thực hiện. -Yêu cầu học sinh đọc câu C3 và thực hiện. H? Độ dài ước lượng và độ dài đo bằng thước có giống nhau không? H? Tại sao trước khi đo độ dài chúng ta phải ước lượng độ dài vật cần đo? -HS trả lời. Hoạt động 3: Tìm hiểu dụng cụ đo độ dài: - GV giới thiệu sơ lược về dụng cụ đo độ dài và cho học sinh quan sát những dụng cụ đo đã chuẩn bị sẵn. -Yêu cầu HS quan sát H1.1SGK và trả lời câu C4 -Y/c HS đọc khái niệm GHĐ và ĐCNN. -Giáo viên chỉ trực tiếp trên dụng cụ cho học sinh quan sát. - Yêu cầu một số HS đọc GHĐ và ĐCNN được ghi trên thước của mình?(câu C5) -Y/c HS đọc thực hành câu C6, C7? H? Việc chọn thước có GHĐ và ĐCNN phù hợp có ý nghĩa gì? Hoạt động 4: Thực hành đo độ dài - GV :Dùng bảng kết quả đo độ dài đã vẽ để hướng dẫn HS đo độ dài và ghi kết quả đo vào B1.1 (SGK) * Chú ý : + Hướng dẫn cụ thể cách tính giá trị trung bình (l1+l2+l3)/3 + Phân nhóm, giới thiệu và phát dụng cụ đo cho nhóm HS. - HS : + Phân công nhau làm các công việc cần thiết. + Thực hành đo độ dài theo nhóm và ghi kết quả vào bảng 1.1(SGK) - GV :Trong thời gian HS thực hành, quan sát các nhóm làm việc và chuẩn bị cho hoạt động thảo luận ở bài tiếp theo I. Đơn vị đo độ dài: 1. Ôn lại một số đơn vị đo độ dài -Đơn vị đo độ dài hợp pháp nước việt nam là mét (m). -Đơn vị đo độ dài nhỏ hơn m là:dm; cm; mm. -Đơn vị đo độ dài lớn hơn m là:km; hm; dam + C1: 1 m = 10 dm; 1m = 100 cm 1 cm = 10mm; 1km = 1000m. 2. Ước lượng đo độ dài. + C2. + C3. II. Đo độ dài: 1.Tìm hiểu dụng cụ đo + C4: Thợ mộc dùng thước dây (thước cuộn); HS dùng thước kẻ; người bán vải dùng thước mét (thước thẳng) - Giới hạn đo (GHĐ) của thước là độ dài lớn nhất ghi trên thước. -Độ chia nhỏ nhất (ĐCNN) của thước là độ dài giữa hai vạch liên tiếp trên thước. + C5: kết quả tùy theo thước của HS + C6: a/.Đo chiều rộng của cuốn sách vật lý 6 : dùng thước 2 có GHĐ 20cm ,ĐCNN:1mm. b/.Chiều dài của cuốn sách vật lý 6: dùng thước 3 có GHĐ: 30cm , ĐCNN: 1mm c/.Chiều dài của bàn học : dùng thước 1 có GHĐ 1m và ĐCNN : 1cm. + C7: 2. Đo độ dài. 4)Củng cố: Đọc nội dung phần ghi nhớ 5)Hướng dẫn học ở nhà: - Về nhà học thuộc phần ghi nhớ. - Đọc trước bài 2 ĐO ĐỘ DÀI (tt) TUẦN 02 Ngày soạn:21/08/2011 Ngày dạy:22/08/2011 Tiết 2 – Bài 2 ĐO ĐỘ DÀI (tt) I.Mục tiêu: *Kiến thức: -Kể tên một số dụng cụ đo chiều dài. -Biết xác định GHĐ và ĐCNN của dụng cụ đo. *Kĩ năng: -Cũng cố cách ước lượng gần đúng một số độ dài cần đo. Sử dụng thước đo phù hợp để đo độ dài. - Rèn luyện kỹ năng đo độ dài một số vật . Tính giá trị trung bình của các kết quả đo. *Thái độ:-Rèn luyện tính cẩn thận ý thức hợp tác trong hoạt động thu thập thông tin trong nhóm. - Rèn luyện tính trung thực qua báo cáo thực hành. II.Chuẩn bị: * Mỗi nhóm: - Một thước kẽ và thước có ĐCNN là 1mm. - Một thước cuộn có ĐCNN 0,5 cm. * Cả lớp: - Tranh vẽ to hình 2.1; 2.2; 2.3 III.Tổ chức hoạt động dạy và học: 1) Ổn định lớp: 2) Kiểm tra bài cũ Hs1: Nêu bảng đơn vị đo độ dài? Đơn vị đo độ dài hợp pháp của nước ta là gi? Đổi các đơn vị sau: 1Km=………m; 50cm =……….m HS2: GHĐ và ĐCNN của dụng cụ đo ược xác định như thế nào? -Yêu cầu học sinh thực hành xác định GHĐ và ĐCNN trên thước? 3) Bài mới: Hoạt động của giáo viên và học sinh Nội dung Hoạt động1: Thảo luận cách đo độ dài. -Yêu cầu học sinh hoạt động theo nhóm thảo luận trả lời câu hỏi C1C5. - Hướng dẫn học sinh: +C1:-Nhận xét kết quả ước lượng các nhóm +C2:-Dựa vào kết quả ước lượng chọn dụng cụ do thích hợp. +C3:-Cách đặt thước và vạch số 0 của thước. +C4:-Cách đặt mắt nhìn theo hướng vuông góc với cạnh thước ơû đầu kia của vật. - Yêu cầu đại diện các nhóm trình bày câu trả lời qua các câu hỏi hướng dẫn. - Đánh giá độ chính xác của từng nhóm qua từng câu hỏi. Hoạt động2: Kết luận cách đo độ dài -Yêu cầu HS làm việc cá nhân trả lời câu hỏi C6. -Hướng dẫn HS thảo luận toàn lớp thống nhất phần kết luận. -Yêu cầu HS nêu kết luận về cách đo độ dài. Hoạt động 3: Vận dụng - Gọi HS lần lược làm các câu từ C7C10 -Gọi HS lên bảng làm bài. -Yêu cầu HS nhận xét bài làm. -GV nhận xét bài làm HS I. Cách đo độ dài. + C2: - Chọn thước kẻ để đo quyển sách vật lí 6 vì thước kẻ có GHĐ 20cm và ĐCNN 1mm - Chọn thước thẳng để đo chiều dài cạnh bàn vì thước thẳng có GHĐ 1m và ĐCNN 1cm + C3 : Đặt thước đo dọc theo chiều dài cần đo, vạch số O trùng với một đầu của vật + C4: Đặt mắt nhìn theo hướng vuông góc với cạnh thước ở đầu kia của vật + C5 : Đọc kết quả đo theo vạch chia gần nhất với đầu kia của vật *Rút ra kết luận + C6 (1) độ dài (2) Giới hạn đo. (3) ĐCNN (4) dọc theo (5) ngang bằng (6) vuông góc II. Vận dụng: C7: C C8 C C9: 1; 2; 3: 7cm. 4) Cũng cố: - Gọi HS đọc nội dung phần ghi nhớ - Nêu cách đo độ dài? - Để đo độ dài sân bóng đá em chọn thước nào để đo? - Trình bày cách xác định chu vi quả bóng bàn bằng thước thẳng? 5) Dặn dò: - Về nhà trả lời lại các câu hỏi trong SGK. Học thuộc phần ghi nhớ. - Làm bài tập 2.7 2.12 SBT. - Xem trước bài 3: Đo thể tích chất lỏng. TUẦN 3 Ngày soạn:28/ 08/ 2011 Ngày dạy: 29 / 08/ 2011 Tiết 3 – Bài 3: ĐO THỂ TÍCH CHẤT LỎNG I.Mục tiêu: *Kiến thức: - Biết một số dụng cụ đo thể tích chất lỏng. - Biết xác định thể tích chất lỏng băng dụng cụ đo thích hợp. *Kĩ năng: Rèn luyện kỹ năng sử dụng các dụng cụ đo thể tích chất lỏng. *Thái độ: Rèn luyện tính cẩn thận trung thực tỷ mỉ khi đo thể tích. II.Chuẩn bị: -GV: 1 sô đựng nước, tranh vẽ H 3.3; 3.4; 3.5 SGK -Nhóm học sinh: Mỗi nhóm từ 2 đến 3 loại bình chia độ III.Tổ chức hoạt động dạy và học: 1)Ổn định lớp 2)Kiểm tra: Hs1 -Đơn vị đo độ dài hợp pháp của nước ta là gì? - Khi dùng thước đo cần phải chú ý điều gì? Hs2: làm bài tập 2.4; 2.5 3)Bài mới: Hoạt động của giáo viên và học sinh Nội dung Hoạt động 1: Tình huống học tập -GV dựa vào mục mở bài SGK tổ chức tình huống họ tập Hoạt động 2: Tìm hiểu đơn vị đo thể tích. -Yêu cầu HS đọc nội dung mục I SGK . -Đơn vị đo thể tích là gì? -Đơn vị nào thương dùng để đo thể tích? -Hướng dẫn học sinh đổi các đơn vị đo thể tích? -Yêu cầu học sinh đọc trả lời câu C1? Hoạt động 3: Tìm hiểu dụng cụ đo thể tích - Treo tranh vẽ hình 3.2 giới thiệu các dụng cụ đo thể tích? -Gọi học sinh trả lời câu hỏi C2; C3; C4; C5. Các học sinh khác nhận xét. -Giáo viên nhận xét các câu trả lời. Hướng dẫn học sinh chữa bài tập? Hoạt động 4: Tìm hiểu cách đo thể tích. -Yêu cầu các nhóm thảo luận trả lời câu hỏi C6 C9 -Gọi dại diện các nhóm lên trình bày kết quả của nhóm? - Yêu cầu HS nêu kết luận về cách đo thể tích chất lỏng? Nhận xét câu trả lời HS, trình bày cách đo thể tích chất lỏng? Hoạt động 5: Thực hành đo thể tích chất lỏng. - Yêu cầu hs nêu các phương án đo thể tích của nước trong ấm và bình. -Nếu đo bằng ca mà nước trong ấm còn lại ít kết quả đo là bao nhiêu? -Yêu cầu hs so sánh kết quả đo bằng bình chia độ và ca đong? -Yêu câu hs nhận xét hai kết quả đo? Hoạt động 6: Vận dụng -Yêu cầu HS trả lời câu hỏi đầu bài? -Yêu cầu học sinh làm bài tập 3.1; 3.2 SBT - Nhận xét câu trả lời hướng dẫn học sinh làm bài tập. I.Đơn vị đo thể tích. Đơn vị đo thể tích thường dùng là ;và l. +C1: 1m3=1000dm3= 1000000cm3. 1m3=1000 l = 1000000 ml II. Đo thể tích. 1. Dụng cụ đo thể tích. -Để đo thể tích chất lỏng ta dùng bình chia độ, ca đong… + C2: Ca đong to có GHĐ 1 lít và ĐCNN O,5lít. Ca đong nhỏ có GHĐ và ĐCNN 0, 5 lít Can nhựa có GHĐ 5lít và ĐCNN 1lít + C3:Dùng :chai , bình … đã biết sẵn dung tích + C4: GHĐ ĐCNN Bình a : 100 ml 2ml Bình b: 50ml 50ml Bình c: 300ml 50ml + C5:Những dụng cụ để đo thể tích chất lỏng gồm :chai , lọ ,ca đong … có ghi sẵn dung tích bình chia độ … 2.Cách đo thể tích. + C6 :Bình b đặt thẳng đứng + C7: Đặt mắt ngang + C8: a)70cm3 b) 50cm3 c)40cm3 + C9: (1):thể tích (2): GHĐ (3):ĐCNN (4): Thẳng đứng (5):Ngang (6): gần nhất * Kết luận: Để đo thể tích chất lỏng ta có thể dùng bình chia độ , ca đong … 3.Thực hành III.Vận dụng B C 4)Củng cố -GV 2 HS nêu lại cách đo độ dài 5)Hướùng dẫn học ở nhà: -Về nhà học phần ghi nhớ trả lời các câu hỏi C1C9. -Làm bài tập 3.3 3.7. - Xem trước bài 4. Chuẩn bị một số vật rắn đo thể tích. TUẦN 4 Ngày soạn: 05/09/2011 Ngày dạy: 06/09/2011 Tiết 4 - Bài 4 : ĐO THỂ TÍCH VẬT RẮN KHÔNG THẤM NƯỚC I.Mục tiêu: *Kiến thức:-Biết sử dụng các bình tràn, bình chia độ để xác định thể tích vật rắn bất kỳ không thấm nước. *Kĩ năng:Rèn kĩ năng làm các TN theo SGK va kĩ năng sử dụng bình tràn, bình chia độ. *Thái độ:Tuân thủ các qui tắc đo và trung thực với các số liệu mà mình đo được, hợp tác trong mọi công việc của nhóm. II.Chuẩn bị: * Chuẩn bị cho mỗi nhóm HS: +Hai vật rắn không thấm nước: 1 nhỏ lọt bình chia độ, 1 lớn để đo thể tích bằng bình tràn +1 bình chia độ, 1 ca đong có ghi sẵn dung tích, dây buộc. +1 bình tràn.; bình chứa. * Chuẩn bị cho cả lớp: +1 xô đựng nước +1 chai đựng nước chưa biết thể tích, 1 chai nước khoáng 1.5 lít. III. Phương pháp Thực nghiệm, vấn đáp, hoạt động nhóm IV.Tổ chức hoạt động dạy và học: 1)Ổn định lớp: 2)Kiểm tra: Đơn vị đo thể tích là gì ? Những dụng cụ nào để đo thể tích chất lỏng ? Hãy đổi : 1m = ……………… ? l = ……………………? ml 3)Bài mới: Hoạt động của giáo viên và học sinh Nội dung Hoạt động 1: Tạo tình huống học tập. -GV giới thiệu một hình hộp chữ nhật, một hình trụ tròn. Em hãy cho biết làm thế nào để tính thể tích? -GV đưa ra 2 vật rắn không thấm nước có hình dạng bất kỳ cho HS thấy rồi đặt vấn đề: làm thế nào để tính thể tích? Hoạt động 2: Cách đo V vật rắn không thấm nước. 1. Dùng bình chia độ: -Yêu cầu HS quan sát hình 4.2 cho biết làm thế nào để đo thể tích vật rắn không thấm nước? -Tại sao phải buộc vật vào dây? -Phần nước dâng lên: chính là thể tích hòn đá *Chuyển ý: Nếu hòn đá to không bỏ lọt bình chia độ thì làm thế nào? 2. Dùng bình tràn -Yêu cầu HS quan sát hình 4.3 thu thập thông tin để trả lời câu hỏi trên (C2) -GV hướng dẫn HS quan sát hình vẽ và trình bày tóm tắt được các bước làm thí nghiệm. * Rút ra kết luận: GV treo câu C3 lên bảng yêu cầu HS “chọn từ thích hợp trong khung để điền vào chỗ trống trong các câu sau:…” Hoạt động 3: Thực hành đo thể tích vật rắn. -Yêu cầu HS thảo luận làm thí nghiệm theo các bước để: *Đo thể tích vật rắn nhỏ(lọt bình chia độ) -Gọi 1 HS trả lời các bước đo – ghi kết quả -Tiến hành đo thể tích viên đá -Yêu cầu HS ghi kết quả theo phiếu học tập. *Đo thể tích vật rắn(không lọt bình chia độ nhưng lọt vào bình tràn) -Yêu cầu HS thảo luận các bước đo -Tiến hành đo 3 lần -Ghi kết quả và tính giá trị trung bình -Học sinh báo cáo kết quả-chú ý cách đọc giá trị V theo ĐCNN của bình chia độ Hoạt động 4: Vận dụng. -Nếu dùng ca thay cho bình tràn và bát to thay cho bình chứa để đo thể tích của vật như hình 4.4 thì cần phải chú ý điều gì? -Giáo viên nhấn mạnh trường hợp đo như hình 4.4 không được hoàn toàn chính xác, vì vậy phải lau sạch bát, đĩa, khoá(vật đo) I. Đo thể tích vật rắn không thấm nước 1. Dùng bình chia độ: C1.+ Đo thể tích nước ban đầu cĩ trong bình chia độ:V1=150cm3 +Thả hịn đá vào bình chia độ + Đo thể tích nước dâng lên trong bình: V2=200 cm3 +Thể tích của hịn đá là:V= V2- V1=50cm3 2. Dùng bình tràn C2.Khi hòn đá to không bỏ lọt bình chia độ Đổ đầy nước vào bình tràn đồng thời hứng nước tràn ra bình chứa Sau đĩ đo thể tích của nước tràn ra bằng bình chia độ.Đấy chính là thể tích của hịn đá *Để đo thể tích vật rắn không thấm nước, có thể dùng bình chia độ, bình tràn *Rút ra kết luận: 1-Thả chìm 2-Dâng lên 3-Thả 4-Tràn ra II. Vận dụng: C4. Lau khô bát to trước khi dùng. Khi nhất ca ra không làm đổ nước ra bát. Đổ hết nước từ bát vào bình chia độ. 4)Củng cố-Hướng dẫn học ở nhà: (5p) -Khi sử dụng bình tràn và bình chứa để đo thể tích vật rắn không thấm nước thì thể tích của vật bằng: Thể tích bình tràn. Thể tích bình chứa. Thể tích nước tràn ra từ bình tràn sang bình chứa. Thể tích nước còn lại trong bình tràn. -HS học câu C1,C2,C3 SGK. -Làm bài tập thực hành C5,C6 -Bài tập 4.1 đến 4.6(SBT) Ngày soạn:09 /09/2011 Bài 5 KHỐI LƯỢNG- ĐO KHỐI LƯỢNG Tuần 05 Tiết : 05 I.Mục tiêu: 1)Kiến thức: -Biết được số chỉ khối lượng trên túi đựng là gì. -Biết được khối lượng của quả cân 1kg. 2)Kĩ năng: -Rèn luyện kỹ năng sử dụng cân Rôbécvan xác định khối lượng của vật. - Biết được GHĐ và ĐCNN của cân. 3)Thái độ: Rèn luyện tính cẩn thận trung thực tỷ mỉ khi đo thể tích. II.Chuẩn bị: Mỗi mhóm: - Một cân robecvan, hộp quả cân và 2 vật cần cân. - Cả lớp: -Tranh vẽ to các loại cân. III. Phương pháp Thực nghiệm, vấn đáp, hoạt động nhóm IV.Tổ chức hoạt động dạy và học: 1)Ổn định lớp: 2)Kiểm tra: - Đơn vị đo thể tích thường là gì? - Trình bày cách đo thể tích của vật bằng cách dùng bình chia độ? - Làm bài tập 4.3; 4.4 3)Bài mới: Em có biết mình nặng bao nhiêu cân không? Làm thế nào em biết? Hoạt động của giáo viên và học sinh Nội dung Hoạt động 1: Khối lượng - Đơn vị khối lượng: -Cho học sinh tìm hiểu con số ghi khối lượng trên một túi đựng hàng. -Con số đó cho ta biết gì? - Yêu cầu các nhóm nhận xét câu tra lời. - Cho học sinh hoạt động tương tự trả lời câu C2. - Yêu cầu học sinh đọc trả lời câu hỏi C3, C4, C5, C6, - Giáo viên thông báo: Mọi vật dù to hay nhỏ cũng đều có khối lượng. - Yêu cầu học sinh hoạt động theo nhóm nhắc lại đơn vị đo khối lượng? -Nhận xét câu trả lời . - Yêu cầu HS đổi Các đơn vị: 1 Tấn =………Kg 1 Ta = …………kg 500kg = ï………kg 1 Gam = ……kg -Nhận xét cách đổi đơn vị? - 1 kg là gì? - Nhận xét câu trả lời học sinh ghi vở? Hoạt động 2 Tìm hiểu cân Robecvan. -Yêu cầu học sinh so sánh cân trong hình 5.2 Với cân thật chỉ ra các bộ phận của cân? - Giới thiệu HS núm điều khiển để chỉnh kim về số 0, và vạch chia trên thanh đòn của cân. - Em hãy cho biết cách xác định GHĐ và ĐCNN của cân? Hoạt động 3: Đo khối lượng bằng cân Rôbecvan. -Yêu cầu học sinh đọc tài liệu hoạt động nhóm điền các từ thích hợp vào ô trống. - Nhận xét câu trả lời cho học sinh đo KL vật theo tiến trình vừa lĩnh hội được. - Nhận xét quá trình làm thực hành các nhóm. - Cho HS quan sát tranh vẽ các hình 5.3 sgk chỉ tên các loại cân. Hoạt động 4: Vận dụng. - Cho học sinh xác định GHĐ và ĐCNN của cân lớp chuẩn bị. - Yêu cầu học sinh hoạt động cá nhân trả lời câu C13. - Nhận xét câu trả lơì học sinh. - Yêu cầu học sinh đọc phần có thể em chưa biết. I.Khối lượng - Đơn vị khối lượng: 1.Khối lượng: C1: 397 g : chỉ lượng sữa chứa trong hộp. C2: 500 g : chỉ lượng bột giặt trong túi C3: (1): 500 g C4: (2) : 397 g C5 : (3) : khối lượng C6 : (4) : lượng 2/.Đơn vị khối lượng: a/.Đơn vị đo khối lượng: Kilôgam (ký hiệu: Kg) - Kilôgam là khối lượng của 1 quả cân mẫu, đặt ở viện đo lường quốc tế ở Pháp. b/.Các đơn vị khối lượng thường gặp: 1g = Kg 1 lạng = 100 g tấn (ký hiệu : t) 1 t =1000 Kg 1mg=g 1 tạ = 100 Kg III. Đo khối lượng bằng cân Rôbecvan. - Điều chỉnh số o. - Đặt vật cân cân lên đĩa cân, đĩa còn lại đặt các quả cân. Khi cân thăng bằng kim cân năm đúng giữa. Khối lượng vật cần cân bằng tổng khối lượng các quả cân. IV.Vận dụng. C13: Số 5T chỉ dẫn xe có khối lượng trên 5 tấn không được đi qua cầu. 4. Củng cố - Vì sao trước khi đo khổi lượng ta phải ước lượng khối lượng vật cần cân. - Để cân 1 chỉ vàng ta dùng loại cân nào? 5. Hướng dẫn học ở nhà -Về nhà trả lơì­ các câu hỏi từ C1 đến C12. -Học phần ghi nhớ trong SGK. - Làm bài tập trong SBT. Ngày soạn:14 /09/2011 Bài6: LỰC – HAI LỰC CÂN BẰNG Tuần 06 Tiết : 06 I.Mục tiêu: 1)Kiến thức: -Biết một số lực đẩy lực kéo và xác định được phương chiều của nó. -Biết xác định hai lực cân bằng. Cho thí dụ hai lực cân bằng. 2)Kĩ năng: -Rèn luyện kỹ năng thực hành thí nghiệm bằng sử dụng kênh hình. 3)Thái độ: Rèn luyện tính cẩn thận trung thực tỷ mỉ khi nghiên cứu hiện tượng, tìm ra qui luật vật lý. II.Chuẩn bị: Chuẩn bị cho nhóm HS : 1 Chiếc xe lăn. 1 Lò xo lá tròn. 1 Lò xo mềm , dài khoảng 10 cm. 1 Thanh nam châm thẳng . 1 Quả gia trọng bằng sắt , có móc treo Một cái giá có kẹp để giữ các lò xo và để treo quả gia trọng III. Phương pháp Thực nghiệm, vấn đáp, hoạt động nhóm IV.Tổ chức hoạt động dạy và học: 1)Ổn định lớp: 2)Kiểm tra: Hs1 – Khối lượng của một vật cho ta biết gì?Đơn vị đo khối lượng là gì? + Khi dùng cân đo khối lượng cần phải chú ý điều gì? Hs2: làm bài tập 5.1 và bài 5.3 3)Bài mới:: Hoạt động của giáo viên và học sinh Nội dung Hoạt động 1: Tình huống học tập Yêu cầu học sinh đọc tình huống nêu ra phân đầu bài. Tại sao gọi lực đẩy và lực kéo? Bài học này giúp các em tìm hiểu hai lực cân bằng. Hoạt động 2: Hình thành khái niệm lực. - Cho học sinh quang sát tranh h 6.1 giới thiệu dụng cụ. - Yêu cầu học sinh lam thí nghiệm rút ra nhận xét tác dụng của lực? - Nhận xét bằng cách làm lại thí nghiệm kiểm chứng. - Yêu cầu học sinh đọc câu C2 và tự lắp thí nghiệm. - Yêu câu học sinh làm thí nghiệm theo nhóm trả lời câu C2. - Nhận xét câu trả lời các nhóm, gợi ý để học sinh rút ra nhận xét đúng. - Hướng dẫn tương tự yêu cầu học sinh đọc trả lời câu C3? - Nhận xét câu trả lời các nhóm, gợi ý để học sinh rút ra nhận xét đúng. -Yêu cầu học sinh hoạt động cá nhân trả lời câu hỏi C4 Hoạt động 2: Nhận xét phương chiều của lực. - Ở thí nghiệm hình 6.1 khi buôn tay ra xe chuyển động theo phương? Và chiều? - Thí nghịêm hình 6.2 lực của lò xo có phương và chiều như thế nào? - Vậy mỗi lực có phương và chiều như thế nào? Hoạt động 3: Hai lực cân bằng. - Yêu cầu học sinh quang sát tranh vẽ hình 6.4 trả lời câu hỏi C6, C7, C8? - Nhận xét: câu C6 chú ý trường hợp hai đội mạnh ngang nhau thì dây vẫn đứng yên. + Câu C7 yêu cầu học sinh chỉ ra phương chiều của mỗi đội. - GV thông báo nêu sợi dây chịu tác dụng hai đội kéo mà vẫn đứng yên sợi dây chịu tác dụng hai lực cân bằng. - Yêu cầu học sinh rút ra kết luận hai lực cân bằng bằng cách điền từ vào câu C8? Hoạt động 4: Vận dụng - Yêu cầu học sinh nhắc lại khái niệm lực và hai lực cân bằng? - Yêu cầu học sinh hoạt động cá nhân trả lời câu hỏi C9? - Nhận xét câu trả lời học sinh. I/.LỰC 1/.Thí nghiệm: C1: Qua quan sát thí nghiệm 1, rút ra nhận xét : - Lò xo lá tròn tác dụng 1 lực đẩy lên xe lăn ( vì lò xò lá tròn bị ép lại , bị biến dạng thì có khuynh hướng dãn ra , đẩy ra ) -Xe lăn tác dụng vào lò xo lá tròn 1 lực ép (hay lực nén) làm lò xo bị biến dạng. C2 : Qua quan sát thí nghiệm 2, rút ra nhận xét : - Lò xo tác dụng lực kéo lên xe lăn (vì lò xo bị kéo ra nên có khuynh hướng co lại ) - Xe lăn tác dụng lực kéo lên lò xo làm cho lò xo bị biến dạng C3 : Thanh nam châm đã tác dụng 1 lực hút lên quả nặng C4 : a (1): Lực đẩy (2) : Lực ép b (3) : Lực kéo (4): Lực kéo c (5): Lực hút 2/.Kết luận : SGK II. Phương chiều của lực. -Mỗi lực có phương và chiều xác định. + C5: Lực do nam châm tác dụng lên quả nặng có phương xiên và có chiều ttừ trái sang phải (theo chiều làm TN) III.Hai lực cân bằng. + C6 : - Nếu đội A thắng thì dây sẽ chuyển động về phía bên trái. - Nếu đội B thắng thì dây sẽ chuyển động về phía bên phải . - Nếu hai đội mạnh ngang nhau thì dây sẽ đứng yên ở giữa. + C7: Phương của 2 lực mà 2 đội tác dụng vào sợi dây là phương ngang Chiều của 2 lực + Đội A: Chiều từ phải sang trái. + Đội B: Chiều từ trái sang phải + C8 : (1):cân bằng; (2): đứng yên (3) : chiều; (4) : phương (5) : chiều III. Vận dụng C9: - Gió tác dụng vào bườm một lực đẩy -Đầu tàu tác dụng vào toa tàu một lực kéo. 4.Củng cố. -Yêu cầu học sinh đọc phần có thể em chưa biết? 5.Hướng dẫn học ở nhà: - Về nhà học thuộc phần ghi nhớ trả lời lại các câu hỏi từ C1 C9. -Làm câu C10 Và bài tập trong sách bài tập. - Chuẩn bị trước bài 7 Ngày soạn:21 /09/2011 Bài 7: TÌM HIỂU KẾT QUẢ TÁC DỤNG CỦA LỰC Tuần 07 Tiết: 07 I.Mục tiêu: *Kiến thức: -Biết thế nào là biến đổi chuyển độngvà biên dạng. -Tìm đựơc thí dụ minh hoạ tác dụng của lực cho hai trường hợp trên. *Kĩ năng: - Biết phân tích thí nghiệm rút ra quy luật vật chịu tác dụng của lực. *Thái độ: Rèn luyện tính cẩn thận trung thực tỷ mỉ khi nghiên cứu hiện tượng, tìm ra qui luật vật lý. II.Chuẩn bị: Chuẩn bị cho nhóm HS : 1 Xe lăn; 1 Máng nghiêng 1 Lò xo; 1 Lò xo lá tròn; 1 Hòn bi; 1 Sợi dây III. Phương pháp Thực nghiệm, vấn đáp, hoạt động nhóm IV.Tổ chức hoạt động dạy và học: 1)Ổn định lớp: 2)Kiểm tra: Hs1 – Thhé nào là hai lực cân bằng? cho thí dụ? Hs2: Làm bài tập 6.1 và bài6.2. HS3 Làm bài tập 6.4 3)Bài mới: Hoạt động của giáo viên và học sinh Noäi dung Hoạt động 1: Tìm hiểu những hiện tượng xảy ra khi có lực tác dụng. - Yêu câu học sinh đọc thông tin phần 1. - Thế nào là sự biến đổi chuyển động? - Cho thí dụ? - Yêu cầu học sinh đọc trả lời câu hỏi C1, ? - Yêu câu học sinh đọc thông tin phần 2. - Thế nào là sự biến dạng? - Yêu cầu học sinh đọc trả lời câu hỏi C2, ? Hoạt động 2: TH kết quả tác dụng của lực. - Cho học sinh quang sát tranh h 7.1 giới thiệu dụng cụ. - Yêu cầu học sinh lam thí nghiệm rút ra nhận xét tác dụng của lực? - Nhận xét câu trả lời học sinh. - Yêu cầu học sinh đọc câu C4 và tự lắp thí nghiệm. - Yêu câu học sinh làm thí nghiệm theo nhóm trả lời câu C4. - Nhận xét câu trả lời các nhóm, gợi ý để học sinh rút ra nhận xét đúng. - Hướng dẫn tương tự yêu cầu học sinh đọc trả lời câu C5? - Nhận xét câu trả lời các nhóm, gợi ý để học sinh rút ra nhận xét đúng. -Yêu cầu học sinh hoạt động cá nhân trả lời câu hỏi C6. - Nhận xét câu trả lời học sinh - Yêu cầu học sinh rút ra kết luận bằng cách điền từ vào câu C7? - Nhận xét câu trả lời hướng dẫn học sinh ghi vở phần kết luận Hoạt động 4: Vận dụng - Củng cố. - Yêu cầu học sinh nhắc lại các kết quả tác dụng của lực ? - Yêu cầu học sinh hoạt động cá nhân trả lời câu hỏi C9; C10; ? - Nhận xét câu trả lời hướng dẫn học sinh ghi vở . -Yêu cầu học sinh đọc phần có thể em chưa biết? I. những hiện tượng xảy ra khi có lực tác dụng. ( SGK) II. T H kết quả tác dụng của lực. - Kết quả tác dụng của lực làm vật biến đổi CĐ hoặc làm vật bị biến dạng III Vận dụng C9 : Khi dùng tay tác dụng lực vào lò xo làm nó biến dạng. C10:Khi dùng tay tác dụng lực vào xe lăn làm nó biến đổi chuyển động.Khi dùng tay tác dụng lực vào lò xo làm nó biến 4)Hướng dẫn học ở nhà: - Về nhà học thuộc phần ghi nhớ trả lời lại các câu hỏi từ C1 C9. -Làm câu C11 Và bài tập trong sách bài tập. - Chuẩn bị trước bài 8 TUẦN 08 Ngày soạn:06/10/2009 Ngày dạy: 09/10/2009 Tiết 08 - Bài 8 TRỌNG LỰC – ĐƠN VỊ LỰC I.Mục tiêu : -Trả lời được câu hỏi trọng lực hay trọng lực là gì ? -Xác định được phương , chiều của trọng lựcvà dùng dây dọi để xác định phương thẳng đứng. -Trả lời được câu hỏi : “đơn vị đo cường độ lực là gì ?” II.Chuẩn bị : Chuẩn bị cho mỗi nhóm HS: Một giá treo,1 quả nặng 100g,dây dọi,khay nước,ê ke. Bảng phụ đã ghi sẵn câu C3 và C4 III.Tiến trình tiết dạy: 1)Ổn định lớp 2)Kiểm tra bài cũ: HS1: Treo 2 lò xo giống nhau lên giá:một lò xo có quả nặng,một lò xo bỏ không.Em hãy xác định lò xo nào có lực tác dụng vào? Làm thế nào để nhận biết được? HS2: Làm bài tập 7.3. HS3: làm bài tập 7.4 3)Bài mới: Hoạt động của giáo viên và học sinh Nội dung Hoạt động 1:Phát hiện sự tồn tại của trọng lực: -Hướng dẫn HS làm thí nghiệm 8.1.HS chú ý quan sát rõ chiều dài lò xo trướcvà sau khi treo quả nặng để xác đị

File đính kèm:

  • docGIAO an Li 6 tuan 0106.doc
Giáo án liên quan