Giáo án Vật lý 6 tuần 13 đến 16

BÀI 12 : THỰC HÀNH :

XÁC ĐỊNH KHỐI LƯỢNG RIÊNG CỦA SỎI

 I. MỤC TIÊU

1. Kiến thức:

- Biết xác định khối lượng riêng của vật rắn.

- Biết cách tiến hành một bài thí nghiệm vật lí.

2. Kĩ năng:

- 1 cân có ĐCNN là 10g, 1 cốc nước, 1 bình chia độ có GHĐ 100 cm3, ĐCNN là 1 cm3

3. 3.Thái độ: - Sáng tạo, cẩn thận.

II.CHUẨN BỊ:

1. Giáo viên:

Viên sỏi, khăn lau khô, giấy lau khô

2. Học sinh:

- Bảng ghi kết quả, phiếu BCTH

III.TỔ CHỨC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC

1. Ổn định tổ chức:

2. Kiểm tra bài cũ:

3. Bài mới:

 

doc14 trang | Chia sẻ: maiphuongtl | Lượt xem: 1587 | Lượt tải: 0download
Bạn đang xem nội dung tài liệu Giáo án Vật lý 6 tuần 13 đến 16, để tải tài liệu về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
Ngày soạn: 9/11/2013 tiết: 13 tuần: 13 BÀI 12 : THỰC HÀNH : XÁC ĐỊNH KHỐI LƯỢNG RIÊNG CỦA SỎI I. MỤC TIÊU Kiến thức: - Biết xác định khối lượng riêng của vật rắn. - Biết cách tiến hành một bài thí nghiệm vật lí. Kĩ năng: - 1 cân có ĐCNN là 10g, 1 cốc nước, 1 bình chia độ có GHĐ 100 cm3, ĐCNN là 1 cm3 3.Thái độ: - Sáng tạo, cẩn thận. II.CHUẨN BỊ: Giáo viên: Viên sỏi, khăn lau khô, giấy lau khô Học sinh: - Bảng ghi kết quả, phiếu BCTH III.TỔ CHỨC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC Ổn định tổ chức: Kiểm tra bài cũ: Bài mới: Hoạt động của GV Hoạt động của HS Nội dung Hoạt động 1: Thực hành - Kiểm tra sự chuẩn bị của báo cáo thực hành, sỏi có sạch không? Có đầy đủ dụng cụ không? - Chia nhóm: Khoảng 4 hoặc 8 em/1 nhóm - Nêu mục đích, dụng cụ thí nghiệm và cách tiến hành thí nghiệm Hướng dẫn tiến hành đo. - Cho hoàn thành mẫu báo cáo thực hành Theo dõi hoạt động của các nhóm để đánh giá ý thức hoạt động nhóm và cho điểm Cho các nhóm tiến hành đo theo hướng dẫn phần 2. - GV hướng dẫn thực hành theo các bước sau: ? Cách cân vật bằng cân Rôbécvan ? Cách đo thể tích của vật rắn không thấm nước bằng bình chia độ. + Cân từng phần sỏi bỏ riêng (mỗi phần 5 viên). Ghi kết quả vào cột 2 trong bảng kết quả đo của mẫu báo cáo. + Xác định GHĐ và ĐCNN của từng nhóm. - Đổ nước vào bình chia độ với thể tích ban đầu là thể tích cùa nước V1 = 50 cm3 - Thả từng phần sỏi vào bình chia độ, đọc thể tích của nước và sỏi V2 = …….cm3 - Tính kết quả của phần sỏi Vsỏi = V2 – V1 Ghi kết quả vào phiếu thực hành. - Làm tiếp tục như vậy với 2 phần sỏi còn lại. + Yêu cầu các nhóm đo đến đâu thì ghi số liệu vào bảng báo cáo liền. -Cho m và V D Tính giá trị trung bình của khối lượng riêng của sỏi: Dtb = =? kg/m3 - Yêu cầu hoàn thành báo cáo và nộp - Dụng cụ thí nghiệm, mục đích thí nghiệm - Đọc tiến hành thí nghiệm - Hoàn thành mẫu báo cáo thực hành- Hoạt động nhóm: Tiến hành đo theo các bước như hướng dẫn của SGK - Tính giá trị trung bình khối lượng riêng của sỏi Hoạt động 2: Tổng kết đánh giá buổi thực hành: Nhận xét buổi thực hành, cho điểm từng nhóm - Kỹ năng thực hành: 4đ + Đo khối lượng: 2đ + Đo thể tích: 2đ + Chưa đo được: 1đ - Kết quả thực hành: 4đ + Báo cáo đầy đủ, trả lời chính xác: 2đ + Kết quả phù hợp có đổi đơn vị: 2đ - Thái độ: 2đ + Nghiêm túc: 2đ + Chưa nghiêm túc: 1đ * Củng cố: Củng cố: Để đo khối lượng riêng 1vật nào đó ta phải làm gì? Hướng dẫn: Chuẩn bị trước bài 13 IV. RÚT KINH NGHIỆM: ……………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………… Ký duyệt Lương Ngọc Nam Ngày soạn: 16/11/2013 tiết: 14 tuần: 14 BÀI 13 : MÁY CƠ ĐƠN GIẢN I. MỤC TIÊU Kiến thức: - So sánh được lực kéo vật lên theo phương thẳng đứng với trọng lượng của vật. - Nắm và kể tên một số máy cơ đơn giản thường dung. Kĩ năng: - Sử dụng lực kế để đo lực. Thái độ: - Sáng tạo, cẩn thận. II.CHUẨN BỊ: 1. Giáo viên: - 2 lực kế (GHĐ 5N), 1 quả nặng, 1 giá.Tranh vẽ hình 13.1, 13.2, 13.5, 13.6 SGK 2. Học sinh: - Nghiên cứu kĩ SGK IV.TỔ CHỨC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC Ổn định tổ chức: Kiểm tra sĩ số Kiểm tra bài cũ: Bài mới: Hoạt động của GV Hoạt động của HS Nội dung Hoạt động 1: Tổ chức tình huống học tập Trả bài báo cáo cho,nêu nhận xét. Treo hình 13.1 => Vậy , chúng ta sẽ chọn phương án nào cho phù hợp , muốn thế ta vào bài13: MÁY CƠ ĐƠN GIẢN - nhận lại bài báo cáo và tự rút kinh nghiệm. - đọc phần đặt vấn đề , suy nghĩ và đưa ra các phương án giải quyết BÀI 13 : MÁY CƠ ĐƠN GIẢN Hoạt động 2: Nghiên cứu cách kéo vật lên theo phương thẳng Thông thường để kéo vật lên theo phương thẳng đứng thì người ta làm như hình 13.2. Liệu có thể kéo vật lên theo phương thẳng đứng với lực nhỏ hơn trọng lượng của vật được hay không? ? Dự đoán câu trả lời. ? Để kiểm tra dự đoán đó thì phải làm gì? ? Cần những dụng cụ gì và làm thí nghiệm như thế nào Phát dụng cụ thí nghiệm cho Cho tiến hành thí nghiệm theo nhóm. Các bước tiến hành như phần b, mục 2 - Quan sát nhắc nhỡ điều chỉnh kim lực kế về vạch số 0, cách cầm lực kế để đo lực chính xác Nhóm trình bày kết quả thí nghiệm, dựa vào kết quả thí nghiệm của nhóm mình trả lời C1 ? Trả lời C2, hoàn thành kết luận ? Trả lời C3 - Dự đoán câu trả lời - Kiểm tra dự đoán bằng thực nghiệm - Tiến hành thí nghiệm theo nhóm - Mỗi ghi lại kết quả thí nghiệm và báo cáo thí nghiệm - trả lời C3 I/. Kéo vật lên theo phương thẳng đứng C1: Lực kéo vật lên bằng (hoặc lớn hơn) trọng lượng của vật C2: Ít nhất bằng - Khi kéo vật lên theo phương thẳng đứng cần phải dùng lực có cường độ ít nhất bằng trọng lượng của vật Hoạt động 3: Tìm hiểu về các loại máy cơ đơn đọc phần II SGK trả lời câu hỏi: ? Kể tên các loại máy cơ đơn giản thường dùng trong thực tế ? Nêu thí dụ về một số trường hợp sử dụng máy cơ đơn giản. Ghi vở - ròng rọc, mặt phẳng nghiêng, đòn bẩy - dùng ròng rọc kéo cờ - mặt phẳng nghiêng đẩy xe lên nhà… II/. Các máy cơ đơn giản - Các loại máy cơ đơn giản giúp con người làm việc dễ dàng hơn. - Có 3 loại máy cơ đơn giản: mặt phẳng nghiêng, đòn bẩy, ròng rọc Hoạt động 4: Vận dụng Hoàn thành các câu C4,5,6 HS đứng tại chỗ trả lời C4: (1) dễ dàng (2) máy cơ đơn giản C5: Không, vì tổng lực kéo của 4 người nhỏ hơn trong lượng của ống bêtông C6: - Ròng rọc kéo cờ lên ở cột cờ - Mặt phẳng nghiêng để xe lên thềm nhà. - Xà beng để nhổ đinh. Củng cố: - Có mấy loại máy cơ đơn giản, đó là những loại nào? - Máy cơ đơn giản giúp ta làm việc như thế nào? Hướng dẫn: Học thuộc bài. Làm bài tập SBT Bài sắp học: Bài 14. Mặt phẳng nghiêng IV. RÚT KINH NGHIỆM: ………………………………………………………………………………………… ................................................................................................................................................................................................................................................................................ Ký duyệt Lương Ngọc Nam Ngày soạn: 23/11/2013 tiết:15 tuần: 15 BÀI 14 : MẶT PHẲNG NGHIÊNG I. MỤC TIÊU Kiến thức: - Nêu đựơc thí dụ sử dụng mặt phẳng nghiêng trong cuộc sống và chỉ rõ lợi ích của chúng. - Biết sử dụng mặt phẳng nghiêng trong từng trường hợp. Kĩ năng: - Sử dụng lực kế để đo lực - Làm thí nghiệm kiểm tra độ lớn của lực kéo phụ thuộc vào độ cao (chiều dài) của mặt phẳng nghiêng Thái độ: - Sáng tạo, cẩn thận. II.CHUẨN BỊ: Giáo viên: - 1 lực kế (GHĐ 2N trở lên), 1 khối trụ kim loại có trục quay ở giữa, nặng 2N (nếu không có thì thay bằng xe lăn có trọng lượng tương đương), 1 mặt phẳng nghiêng có đánh dấu sẵn độ cao - Bảng 14.1 SGK. - Tranh vẽ hình 14.1, 14.2 SGK. Học sinh: - Nghiên cứu kĩ SGK III.TỔ CHỨC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC Ổn định tổ chức: Kiểm tra bài cũ: Bài mới: Hoạt động của GV Hoạt động của HS Nội dung Hoạt động 1: Tổ chức tình huống học tập Treo hình 14.1 lên bảng. Làm cách nào để đưa ống bê tông lên bờ? Một số người quyết định vạt bờ dùng MPN để kéo lên, liệu làm như vậy có dễ dàng hơn không? Để trả lời câu hỏi này ta nghiên cứu bài học: BÀI 14 : MẶT PHẲNG NGHIÊNG BÀI 14 : MẶT PHẲNG NGHIÊNG Hoạt động 2: Tìm hiểu phần đặt vấn đề : ? Để kéo ống bêtông lên bằng MPN thì có làm giảm lực kéo không? ? Để giảm lực kéo nên tăng hay giảm độ nghiêng của MPN? - Có - Giảm I/. Thí nghiệm 1.Đặt vấn đề (SGK) Hoạt động 3: Tìm hiểu phần thí nghiệm Cho kẻ bảng 14.1 sgk vào vở Hướng dẫn làm TN như hình 14.2 sgk Cho đo trọng lượng vật ? Em hãy chỉnh độ cao của mặt phẳng nghiêng chia làm 3 lần: Lần 1: cao 5cm, lần 2: cao 10cm, lần3: cao 20cm Trong 3 độ cao này thì lực kéo ở độ cao nào lớn nhất? ? Trong TN trên để giảm độ cao của MPN ta làm cách nào? ? trả lời câu hỏi ở đầu bài? Hướng dẫn cách cầm lực kế song song với mặt phẳng nghiêng, cách đọc số chỉ của lực kế. - Trả lời C2 Thực hiện Thực hiện - 20cm - tăng chiều dài hoặc tăng chiều cao của MPN Dùng MPN kéo ống bê tông lên dễ dàng hơn Hoàn thành bảng 14.1 2.Thí nghiệm C1: Bảng 14.1 SGK - Giảm chiều cao kê mặt phẳng nghiêng - Tăng độ dài của mặt phẳng nghiêng - Giảm chiều cao kê mặt phẳng nghiêng đồng thời tăng độ dài của mặt phẳng nghiêng Hoạt động 4: Rút ra kết luận ? Dùng mặt phẳng nghiêng có thể kéo một vật với một lực như thế nào? ? Mặt phẳng càng nghiêng ít thì sao? ? Lực kéo vật ở mặt phẳng nghiêng phụ thuộc vào gì? - Dùng mặt phẳng nghiêng có thể kéo vật lên với lực kéo nhỏ hơn trọng lượng của vật - Mặt phẳng nghiêng càng ít, thì lực cần để kéo vật trên mặt phẳng đó càng nhỏ - Mặt phẳng càng nghiêng ít, thì lực cần kéo vật trên mặt phẳng đó càng nhỏ. 3. Rút ra kết luận. - Dùng mặt phẳng nghiêng có thể kéo (đẩy) vật lên với lực nhỏ hơn trọng lượng của vật. - Mặt phẳng càng nghiêng ít, thì lực cần kéo vật trên mặt phẳng đó càng nhỏ. Các cách làm giảm độ nghiêng của mặt phẳng nghiêng: - Giảm chiều cao kê mặt phẳng nghiêng - Tăng chiều dài của mặt phẳng nghiêng - Giảm chiều cao kê mặt phẳng nghiêng, đồng thời tăng chiều dài của mặt phẳng nghiêng Hoạt động 5: Vận dụng Tùy ví dụ của mà GV uốn nắn, sửa chữa cho phù hợp với yêu cầu . - làm C3, C4, C5 trong phiếu học tập được thì càng tốt . Gọi trình bày bài làm của mình trước lớp . nhận xét . tự đánh giá bài làm của nhau. - Kéo ống bêtông lên từ một hố sâu. Đẩy các thùng nặng lên xe tải. - Dốc càng thoai thoải tức độ nghiêng càng ít thì lực nâng người khi đi càng nhỏ - c. F < 500N, vì khi dùng tấm ván dài hơn thì độ nghiêng của tấm ván sẽ giảm 4. Vận dụng Củng cố: - Để làm thay đổi lực kéo lên bẳng mặt phẳng nghiêng ta cần thay đổi yếu tố nào? HS khá giỏi: Các đinh ốc và bulông hoạt động dựa trên nguyên tắc của máy cơ đơn giãn nào? Hướng dẫn Học thuộc bài. Làm bài tập SBT Bài sắp học: Đòn bẩy Ký duyệt Lương Ngọc Nam VI.RÚT KINH NGHIỆM: ……………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………… Ngày soạn: 29/11/2013 tiết: 16 tuần: 16 BÀI 15 : ĐÒN BẨY I. MỤC TIÊU Kiến thức: - Nêu đựơc thí dụ sử dụng đòn bẩy trong cuộc sống và chỉ rõ lợi ích của chúng. - Xác định được điểm tựa(O), các lực tác dụng lên đòn bẩy đó. - Biết sử dụng đòn bẩy trong từng trường hợp. Kĩ năng: - Biết đo lực ở mọi trường hợp. Thái độ: - Sáng tạo, cẩn thận. II.CHUẨN BỊ: Giáo viên: Một vật nặng, 1 vật kê để minh hoạ hình 15.2 sgk, tranh vẽ phóng lớn hình 15.1 đến 15.5 sgk, 1 lực kế có GHĐ 2N trở lên ,1 khối trụ kim loại ,1giá đỡ Học sinh: - Nghiên cứu kĩ SGK III.TỔ CHỨC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC Ổn định tổ chức: Kiểm tra sĩ số Kiểm tra bài cũ: Bài mới: Hoạt động của GV Hoạt động của HS Nội dung Hoạt động 1: Tổ chức tình huống học tập Treo hình vẽ 15.1, gọi 1 đọc phần mở bài trong SGK. Những người trong hình vẽ đã dùng cách nào để kéo ống cống lên? Trong cuộc sống hàng ngày có rất nhiều dụng cụ làm việc dựa trên nguyên tắc của đòn bẩy. Vậy đòn bẩy có cấu tạo như thế nào? Nó giúp con người làm việc nhẹ nhàng hơn như thế nào? Chúng ta cùng nghiên cứu trong bài học hôm nay. BÀI 15 : ĐÒN BẨY Hoạt động 2: Tìm hiểu cấu tạo của đòn bẩy - GV treo tranh và giới thiệu các hình vẽ 15.2, 15.3 tự đọc phần I ? Các vật được gọi là đòn bẩy đều phải có 3 yếu tố, đó là những yếu tố nào? - Điểm tựa O - Lực F1 tác dụng lên O1 - Lực F2 tác dụng lên O2 - Chốt lại 3 yếu tố của đòn bẩy để ghi vở - Hoàn thành C1 - Yêu cầu cho VD về dụng cụ làm việc dựa trên nguyên tắc của đòn bẩy - Quan sát hình vẽ - Điểm tựa O - Lực F1 tác dụng lên O1 - Lực F2 tác dụng lên O2 C1: (1) O1 , (2) O, (3) O2 , (4) O1, (5) O , (6) O2 - Cho VD: Cái bập bênh, búa nhổ đinh…. I/.Tìm hiểu cấu tạo của đòn bẩy Mỗi đòn bẩy đều có: - Điểm tựa là O -Trọng lượng của vật cần nâng (F1) tác dụng vào 1 điểm của đòn bẩy (O1) - Lực nâng vật (F2) tác dụng vào một điểm khác của đòn bẩy (O2) Hoạt động 3: Tìm hiểu xem đòn bẩy giúp con người làm việc dễ dàng hơn như thế nào? - Hình 15.1,15.2,15.3 SGK, khoảng cách O2O như thế nào so với khoảng cách O1O. Dự đoán xem độ lớn của lực mà người tác dụng lên điểm O2 để nâng vật so với trọng lượng của vật cần nâng như thế nào? (Để lực nâng vật nhỏ hơn trọng lượng của vật thì OOphải thoả mãn điều kiện gì) Khi thay đổi khoảng cách OO1 và OO2 thì độ lớn của lực bẩy F2 thay đổi so với trọng lượng F1 như thế nào? - Yêu cầu làm thí nghiệm theo nhóm - GV hưóng dẫn thực hiện thí nghiệm, quan sát, điều chỉnh những động tác chưa đúng kĩ thuật - Yêu cầu ghi kết quả thí nghiệm vào bảng 15.1 - Hướng dẫn nghiên cứu số liệu thu thập được, luyện cho cách diễn đạt bằng lời khoảng cách OO1 và OO2 - Gọi đại diện các nhóm trình bày kết quả thí nghiệm - Thống nhất kết quả, nhận xét của các nhóm - Yêu cầu trả lời C3, hoàn thành kết luận - Rút ra nhận xét và đưa ra dự đoán về độ lớn của lực mà người tác dụng lên điểm O2 để nâng vật so với trọng lượng của vật cần nâng OO< OO - Trả lời - Tiến hành thí nghiệm theo nhóm - Mỗi ghi lại kết quả thí nghiệm và báo cáo thí nghiệm C3: (1)nhỏ hơn (2)lớn hơn II/. Đòn bẩy giúp con người làm việc dễ dàng hơn như thế nào? Khi OO2>OO1 thì F2< F1 nghĩa là khi khoảng cách từ điểm tựa đến điểm tác dụng lực lớn hơn khoảng cách từ điểm tựa đến điểm đặt vật thì lực tác dụng nhỏ hơn trọng lượng vật. Hoạt động 4: Vận dụng - Trả lời C4, C5 ? Cách cải tiến đòn bẩy ở hình 15.1 để giảm lực kéo C4 : Búa đinh, kéo, người công nhân đẩy xe cútkít VD: Nhổ đinh , kéo , chèo thuyền . - thảo luận để trả lời C5,C6 - Đại diện nhóm trả lời, các nhóm còn lại nhận xét câu trả lời của nhóm bạn - OO<< OO Củng cố: - Mô tả cấu tạo của đòn bẩy. - Để làm thay đổi lực tác dụng lên cánh tay đòn ta cần tahy đổi yếu tố nào? HS khá giỏi: Tại sao để một miếng bìa cứng vào phần trong cùng của kéo để cắt thì dễ dàng hơn để miếng bìa ở mãi đầu kéo? Hướng dẫn Học thuộc phần bài. Làm BT SBT Ký duyệt Lương Ngọc Nam Bài sắp học: ÔN TẬP HKI IV.RÚT KINH NGHIỆM: ……………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………… ………………………………………………………………………………………… Ký duyệt Dương Bảo Minh

File đính kèm:

  • docvat ly 6 tuan 1316.doc
Giáo án liên quan