Giáo án Vật lý 6 tuần 13 đến 18

BÀI 11:. KHỐI LƯỢNG RIÊNG

TRỌNG LƯỢNG RIÊNG (tt)

I. Mục tiêu:

1. Kiến thức:

 - Phát biểu được định nghĩa trọng lượng riêng (d), viết được công thức:

 d = và nêu được đơn vị đo trọng lượng riêng

2. Kĩ năng:

 - Vận dụng được công thức tính khối lượng riêng và trọng lượng riêng để giải một số bài tập đơn giản.

3. Thái độ:

- Cẩn thận, trung thực, yêu thích môn học.

II. Phương pháp: Thuyết trình, vấn đáp, thảo luận nhóm.

III. Chuẩn bị:

1. Giáo viên:

- Bảng phụ khối lượng riêng một số chất

 2.Học sinh:

 - Nghiên cứu trước nội dung sách giáo khoa. Bài 11: Khối lượng riêng - Trọng lượng riêng (tt)

 

doc21 trang | Chia sẻ: maiphuongtl | Lượt xem: 1275 | Lượt tải: 0download
Bạn đang xem trước 20 trang mẫu tài liệu Giáo án Vật lý 6 tuần 13 đến 18, để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
Ngày soạn: 03/11/2012 Ngày dạy: Tuần 13 Tiết PPCT: 13 BÀI 11:. KHỐI LƯỢNG RIÊNG TRỌNG LƯỢNG RIÊNG (tt) I. Mục tiêu: Kiến thức: - Phát biểu được định nghĩa trọng lượng riêng (d), viết được công thức: d = và nêu được đơn vị đo trọng lượng riêng Kĩ năng: - Vận dụng được công thức tính khối lượng riêng và trọng lượng riêng để giải một số bài tập đơn giản. Thái độ: Cẩn thận, trung thực, yêu thích môn học. II. Phương pháp: Thuyết trình, vấn đáp, thảo luận nhóm. III. Chuẩn bị: 1. Giáo viên: - Bảng phụ khối lượng riêng một số chất 2.Học sinh: - Nghiên cứu trước nội dung sách giáo khoa. Bài 11: Khối lượng riêng - Trọng lượng riêng (tt) IV. Hoạt động dạy – học: HOẠT ĐỘNG CỦA GV HOẠT ĐỘNG CỦA HS NỘI DUNG Hoạt động 1:Ổn định lớp, kiểm tra bài cũ, đặt vấn đề vào bài: (05 phút) 1. Ổn định lớp: Kiểm tra sĩ số 2. Kiểm tra bài cũ: GV đặt câu hỏi: - Phát biểu khái niệm khối lượng riêng? Viết biểu thức và cho biết các đại lượng trong biểu thức? đơn vị? 3.Đặt vấn đề vào bài: - Gọi HS nhắc lại cách xác định khối lượng riêng của một vật. - Vậy trọng lượng riêng được xác định như thế nào? Để biết hôm nay chúng ta cùng tìm hiểu phần II: Trọng lượng riêng. - Lớp trưởng báo cáo sĩ số HS trả lời câu hỏi của GV. Các HS khác chú ý lắng nghe và nhận xét - HS trả lời. - Chú ý lắng nghe. BÀI 11. KHỐI LƯỢNG RIÊNG TRỌNG LƯỢNG RIÊNG (tt) Hoạt động 2: Tìm hiểu khái niệm trọng lượng riêng của một chất. (20 phút) - Yêu cầu HS cho biết trọng lượng riêng là gì ? Đơn vị ? - Yêu cầu HS đọc và trả lời C4. d= PV, trong đó : d là……..P là….….V là….…. - Yêu cầu HS nhắc lại công thức liên hệ giữa trọng lượng và khối lượng. - Yêu cầu HS dựa vào công thức trên nêu công thức liên hệ giữa trọng lượng riêng và khối lượng riêng. - Yêu cầu HS dựa vào công thức liên hệ đó và bảng khối lượng riêng của một số chất để cho biết trọng lượng riêng của một số chất. - Trọng lượng của một mét khối của một chất gọi là trọng lượng riêng của chất đó. Đơn vị Niutơn trên mét khối ( ) d : trọng lượng riêng () P : trọng lượng (kg) V : thể tích (m3) P = 10m d = 10D - Cá nhân HS trả lời. II.Trọng lượng riêng : - Trọng lượng riêng của một chất được xác định bằng trọng lượng của một đơn vị thể tích (m3) chất đó: d = trong đó: d: Trọng lượng riêng, đơn vị: () P: Trọng lượng, đơn vị (N) V : Thể tích, đơn vị: (m3) - Công thức tính trọng lượng riêng theo khối lượng riêng: d = 10D. Hoạt động 3: Xác định trọng lượng riêng của một chất:( 10 phút) - Yêu cầu HS đọc C5 _SGK - Hướng dẫn HS tìm hiểu nội dung công việc và thực hiện phép xác định trọng lượng riêng của chất làm quả cân - Nhận xét kết quả. - HS đọc C5 - SGK -Lắng nghe, thực hiện III. Xác định trọng lượng riêng của một chất: C5: - Dùng lực kế mốc vào quả cân để xác định trọng lượng của quả cân. - Dùng bình chia độ để xác định thể tích của quả cân. - Áp dụng công thức : d = để xác định trọng lượng riêng của chất làm quả cân. Hoạt động 3: Vận dụng, củng cố, dặn dò:(10phút) 1. Vận dụng: - Yêu cầu HS đọc C6 SGK. - Yêu cầu HS thảo luận nhóm trả lời C6 (3 phút) - Yêu cầu HS về nhà hoàn thành C7 2. Củng cố: - Định nghĩa khối lượng riêng. Nêu công thức và đơn vị của nó? - Khối lượng riêng của sắt là 7.800kg/m3 điều đó có ý nghĩa gì? - Định nghĩa trọng lượng riêng. Nêu công thức và đơn vị của nó. - Đọc phần “ Có thể em chưa biết”. 3.Dặn dò: - Về nhà học bài - Nghiên cứu trước bài 12 “ Thực hành: Xác định khối lượng riêng của sỏi”, chuẩn bị dụng cụ và mẫu báo cáo thực hành. - HS đọc C6 - SGK - HS thảo luận nhóm và cử đại diện trả lời. - Lắng nghe. - HS trả lời. - Trong 1m3 sắt có khối lượng là 7800 kg. - HS trả lời IV.Vận dụng: C6: Cho biết: V= 40dm3=0,04m3 D= 7800 m =? (kg) P =? (N) Giải Khối lượng chiếc dầm sắt là: m =V x D =7800 x 0,04 = 312(kg) Trọng lượng của chiếc dầm sắt là: P = 10 x m = 10 x 312 =3120(N) Ngày soạn: 12/11/2012 Ngày dạy: Tuần 14 Tiết PPCT: 14 Bài 12 . Thực hành : XÁC ĐỊNH KHỐI LƯỢNG RIÊNG CỦA SỎI I. Mục tiêu : 1. Kiến thức: - Biết cách xác định khối lượng riêng của một vật rắn không thắm nước. 2. Kĩ năng: - Biết cách tiến hành một bài thực hành vật lí. 3. Thái độ: - Rèn luyện tính trung thực, cẩn thận trong thực hành II.Phương pháp dạy học: Thuyết trình, vấn đáp, thực hành, thảo luận nhóm. III. Chuẩn bị : 1. Giáo viên: - Cân có ĐCNN từ 10 - 20g; - Bình chia độ có GHĐ 100cm3 hoặc 150cm3 và ĐCNN 1cm3. - Cốc đựng nước. - Khoảng 15 hòn sỏi ( sỏi đã được rửa sạch và lau khô). 2. Học sinh: - Nghiên cứu trước nội dung bài thực hành. - Mỗi nhóm HS: +Cân có ĐCNN từ 10 - 20g. + Khoảng 15 hòn sỏi ( sỏi đã được rửa sạch và lau khô). + Giấy lau hoặc khăn lau. + Cốc đựng nước. - Bảng báo cáo thực hành. IV. Hoạt động dạy - học: HOẠT ĐỘNG CỦA GV HOẠT ĐỘNG CỦA HS NỘI DUNG Hoạt động 1 : Ổn định lớp, kiểm tra bài cũ, đặt vấn đề vào bài: (5 phút) 1. Ổn định lớp: Kiểm tra sĩ số lớp 2. Kiểm tra bài cũ : - Khối lượng riêng là gì ? Công thức tính khối lượng riêng ? - Trọng lượng riêng là gì ? Công thức tính trọng lượng riêng ? 3 Đặt vấn đề vào bài : Trong bài trước chúng ta đã biết được khối lượng riêng của một chất là gì, vậy muốn biết khối lượng riêng của một chất ta cần xác định những đại lượng nào ? Hôm nay chúng ta sẽ cùng nhau tìm khối lượng riêng của sỏi bằng cách xác định khối lượng và thể tích của nó. - Lớp trưởng báo cáo sĩ số lớp. - HS trả lời câu hỏi của GV: - Các HS khác chú ý lắng nghe và nhận xét. - HS chú ý lắng nghe. Bài 12. Thực hành : Xác định khối lượng riêng của sỏi Hoạt động 2: Hướng dẫn các bước tiến hành (13 phút) - Yêu cầu HS dựa vào SGK cho biết các bước thực hiện. - Hướng dẫn các bước tiến hành như SGK kết hợp với giới thiệu dụng cụ thực hành. (5 phút) - Lưu ý HS đo khối lượng của sỏi trước. Sau đó mới đo thể tích. - Cần lau khô các hòn sỏi sau mỗi lần thực hành. - Nhắc nhở HS bỏ sỏi vào bình nhẹ nhàng kẻo vỡ bình. - Ghi đầy đủ kết quả đo vào bảng báo cáo thực hành của mình. - Chú ý cách đổi đơn vị : 1kg = 1000g 1m3 = 1000000cm3 - Giá trị trung bình của khối lượng riêng của sỏi là tổng giá trị của 3 lần đo chia cho 3. - Thông báo cách tính điểm bài thực hành : + Đúng các bước 2 điểm + Bảng báo cáo đầy đủ, kết quả phù hợp. 4 điểm + Trật tự 2 điểm + Vệ sinh 2 điểm -HS xem sách trả lời. - Lắng nghe và quan sát các dụng cụ thực hành. - Chú ý lắng nghe và thực hiện. - Ghi kết quả đo vào bảng báo cáo thực hành. I. Thực hành: 1. Các bước thực hiện. - Chia sỏi ra thành 3 phần để đo 3 lần. - Đo khối lượng mỗi phần bằng cân. - Đo thể tích của sỏi bằng bình chia độ. - Dùng công thức: D = để tính khối lượng riêng của sỏi. Hoạt động 3: Tổ chức thực hành:( 20 phút) - Nhắc nhở HS làm việc đúng quy trình, trả lời đầy đủ các câu hỏi của mẫu báo cáo thực hành. Chú ý đảm bảo an toàn tránh đỗ vỡ, vệ sinh, trật tự lớp học. - Chia nhóm và yêu cầu đại diện nhóm lên nhận dụng cụ. - Xuống từng nhóm hướng dẫn và uốn nắn những sai sót trong quá trình thực hành - Chú ý lắng nghe - Đại diện nhóm nhận dụng cụ và thực hành theo nhóm. Hoạt động 4: Tổng kết và đánh giá bài thực hành, dặn dò:(7 phút) 1. Tổng kết đánh giá bài thực hành: - Yêu cầu HS ngừng thực hành, thu lại dung cụ, nộp lại phiếu thực hành. - Cho các nhóm nhận xét chéo giờ làm bài thực hành về các mặt trật tự, sự tích cực của các thành viên trong nhóm, có theo đúng các bước hay không. - Nhận xét chung về bài thực hành của các nhóm. - Yêu cầu HS làm vệ sinh tại các nhóm. 2. Dặn dò: - Về nhà nghiên cứu trước bài 13: máy cơ đơn giản. - Đại diện nhóm thu lại dụng cụ, lớp trưởng thu phiếu thực hành. - Nhóm trưởng các nhóm nhận xét. - Các thành viên còn lại chú ý lắng nghe. - Lắng nghe. - Làm vệ sinh ở nhóm mình. Ngày soạn: 03/11/2012 Ngày dạy: Tuần 15 Tiết PPCT: 15 BÀI 13: MÁY CƠ ĐƠN GIẢN I. Mục tiêu: 1. Kiến thức: - Nêu được các máy cơ đơn giản có trong vật dụng và thiết bị thông thường. 2. Kĩ năng: - Biết được tác dụng của các máy cơ. 3.Thái độ: - Hứng thú với môn học, cẩn thận, giữ gìn dụng cụ thí nghiệm. II. Phương pháp : Thuyết trình, vấn đáp, thí nghiệm trực quan. III. Chuẩn bị : 1. Giáo viên: - Hai lực kế có giới hạn đo từ 2N - 5N. - Một quả nặng 2N. 2. Học sinh: - Nghiên cứu trước nội dung sách giáo khoa. Bài 13: Máy cơ đơn giản IV. Hoạt dộng dạy- học: HOẠT ĐỘNG CỦA GV HOẠT ĐỘNG CỦA HS NỘI DUNG Hoạt động 1:Ổn định lớp, trả bài thực hành, đặt vấn đề vào bài: (05 phút) 1. Ổn định lớp: Kiểm tra sĩ số 2. Trả bài thực hành, nhận xét bài thực hành của HS. 3.Đặt vấn đề vào bài: Làm cách nào người ta đặt những cái ống bêtông nặng xuống để làm giếng chứa nước? - Lớp trưởng báo cáo sĩ số - Lớp trưởng phát bài thực hành. - Lắng nghe nhận xét. - Đưa ra dự đoán. Bài 13: MÁY CƠ ĐƠN GIẢN Hoạt động 2: Nghiên cứu cách kéo vật lên theo phương thẳng đứng: - Đặt vấn đề: Liệu có thể kéo vật lên theo phương thẳng đứng với lực nhỏ hơn trọng lượng của vật được không ? - Gọi HS đọc thí nghiệm. - Giới thiệu dụng cụ thí nghiệm, cách tiến hành thí nghiệm. - Để đo độ lớn của lực kéo vật lên dùng dụng cụ gì ? - Vị trí để đặt lực kéo vật lên là vị trí nào ? - Để đo lực kéo vật lên cần đo bao nhiêu lực ? - Chia nhóm, phát dụng cụ thí nghiệm. - Xuống các nhóm hướng dẫn, uốn nắn những sai sót của HS trong quá trình làm thí nghiệm. - Yêu cầu các nhóm báo cáo kết quả. -Nhận xét. - Gọi HS đọc C1- SGK. - Yêu cầu HS so sánh lực kéo vật lên với trọng lượng của vật? - Gọi HS đọc C2- SGK - Yêu cầu HS hoàn thành C2 - Gọi HS đọc C3- SGK - Yêu cầu HS hoàn thành C3 - Nhận xét. - Đưa ra dự đoán - Đọc thí nghiệm – SGK. - Quan sát, lắng nghe. - Dùng lực kế. - Ở hai đầu của vật - Hai lực - Chia nhóm, nhận dụng cụ. - Quan sát, lắng nghe để thực hiện đúng. - Đại diện nhóm báo cáo kết quả. - Lắng nghe - Đọc C1 - SGK. - Lực kéo vật lên bằng (hoặc lớn hơn) trọng lượng của vật. - Đọc C2 - SGK -“ Ít nhất bằng” - Đọc C3 - SGK - Tư thế người kéo không thuận lợi dễ bị ngã, có thể bị đứt dây… I. Kéo vật lên theo phương thẳng đứng. - Khi kéo vật lên theo phương thẳng đứng cần phải dùng lực có cường độ ít nhất bằng trọng lượng của vật. Hoạt động 3. Tổ chức học sinh bước đầu tìm hiểu về máy cơ đơn giản. - Yêu cầu HS đọc phần thông tin SGK. - Có những loại máy cơ đơn giản nào ? - Yêu cầu HS quan sát hình 13.4, 13.5, 13.6 và yêu cầu HS cho biết ở mỗi máy cơ đơn giản gồm có những gì ? - Nhận xét và yêu cầu HS đọc C4. - Yêu cầu HS thảo luận nhóm trả lời C4 (2 phút). - Nhận xét và rút ra kết luận. - Đọc thông tin SGK. - Có 3 loại máy cơ đơn giản: Mặt phẳng nghiêng, đòn bẩy, ròng rọc. - HS trả lời. - Đọc C4- SGK. - Thảo luận nhóm và cử đại diện trả lời. a) (1): dễ dàng. b). (2): Máy cơ đơn giản. II. Các máy cơ đơn giản. - Các máy cơ đơn giản thường dùng là: Mặt phẳng nghiêng, đòn bẩy, ròng rọc. Hoạt động : Vận dụng, củng cố, dặn dò:(10 phút) 1. Vận dụng: - Gọi HS đọc C5- SGK - Hướng dẫn HS tính trọng lượng ống bê tông, sau đó mới so sánh với lực kéo của 4 người. - Yêu cầu HS hoàn thành C5 - Gọi HS đọc C6- SGK - Yêu cầu cá nhân suy nghĩ hoàn thành C6. - Giải quyết vấn đề dặt ra ở đầu bài. 2. Củng cố: - Khi kéo vật lên theo phương thẳng đứng cần phải dùng lực như thế nào? - Kể tên các máy cơ đơn giản thường dùng ? - Khi xây dựng nhà, người ta thường sử dụng những máy cơ nào? - Đọc phần “ Có thể em chưa biết 3.Dặn dò: - Về nhà học bài - Nghiên cứu trước bài 14: Mặt phẳng nghiêng - Đọc C5 - SGK - Lắng nghe - Hoàn thành C5 - Đọc C6 - SGK - Cá nhân hoàn thành. - HS giải quyết vấn đề. - HS trả lời - HS trả lời - Ròng rọc, mặt phẳng nghiêng, đòn bẩy. - Đọc SGK - Chú ý nghe giáo viên dặn dò về nhà. IV.Vận dụng: C5: Không. Vì tổng các lực kéo của cả bốn người là: 400N x 4 người = 1600N < 2000N (trọng lượng của ống bê tông ) C6: Dốc cầu, thềm nhà, ròng rọc trên cột cờ,… Ngày soạn: 23/11/2012 Ngày dạy: Tuần 16 Tiết PPCT:16 Bài 14: MẶT PHẲNG NGHIÊNG I. Mục tiêu : 1.Kiến thức: - Nêu được tác dụng của mặt phẳng nghiêng là giảm lực kéo hoặc đẩy vật và đổi hướng của lực. Nêu được tác dụng này trong các ví dụ thực tế. 2. Kĩ năng: - Sử dụng lực kế. - Sử dụng được mặt phẳng nghiêng phù hợp trong nghững trường hợp thực tế cụ thể và chỉ rỏ lợi ích của chúng. 3.Thái độ: - Nghiêm túc, yêu thích môn học, yêu khoa học, thích khám phá. II. Phương pháp dạy học: Vấn đáp, đàm thoại, trực quan, thảo luận nhóm. III. Chuẩn bị: 1.Giáo viên: + 1 lực kế có GHĐ 2,5- 3N + 1 khối trụ kim loại có trục quay ở giữa, nặng 2N (nếu không có thì thay bằng xe lăn với trọng lượng tương ứng). + 1 mặt phẳng nghiêng có đánh dấu sẵn độ cao (có thể thay đổi độ cao và độ dài mặt phẳng nghiêng). Nếu không có thì thay bằng 3 tấm ván hoặc máng nghiêng có độ dài khác nhau và một số vật kê như giá đỡ, gỗ, sách,… 2.Học sinh: - Nghiên cứu trước nội dung SGK bài 14: Mặt phẳng nghiêng. IV. Hoạt động dạy- học: HOẠT ĐỘNG CỦA GV HOẠT ĐỘNG CỦA HS NỘI DUNG Hoạt động 1: Ổn định lớp, kiểm tra bài cũ, đặt vấn đề vào bài. (5 phút) 1.Ổn định lớp: Kiểm tra sĩ số 2.Kiểm tra bài cũ: - Khi kéo vật lên theo phương thẳng đứng cần dùng lực có cường độ như thế nào? - Kể tên các máy cơ đơn giản? 3. Đặt vấn đề vào bài: - Bằng cách nào những người Ai-cập thời cổ đại dựng nên những kim tự tháp vĩ đại còn đến ngày hôm nay? Có phải họ sử dụng mặt phẳng nghiêng hay không? -Lớp trưởng báo cáo sĩ số lớp. - HS trả lời câu hỏi của GV - Các HS khác chú ý lắng nghe và nhận xét. - HS chú ý lắng nghe. Bài 14: Mặt phẳng nghiêng. Hoạt động 2: Nghiên cứu sử dụng MPN có lợi như thế nào? (10 phút) - Cho HS đọc SGK. ? Dùng tấm ván làm MPN có thể làm giảm lực kéo vật lên hay không? ? Muốn làm giảm lực kéo vật thì phải tăng hay giảm độ nghiêng của tấm ván? - GV: Khi kéo vật lên theo phương thẳng đứng thì cần phải dùng lực lớn. Vậy dùng MPN có khắc phục được vấn đề này hay không, chúng ta cùng làm thí nghiệm kiểm tra. - HS tìm hiểu tài liệu. - Đặt nghiêng tấm ván có thể làm giảm lực kéo vật lên. - Ta phải giảm độ nghiêng của tấm ván. 1. Đặt vấn đề:(SGK) Hoạt động 3: Tiến hành thí nghiệm kiểm tra. (20 phút ) - GV giới thiệu dụng cụ và hướng dẫn cách lắp thí nghiệm theo hình 14.2 SGK. ? Bước đầu tiên chúng ta phải làm ntn? ? Làm thí nghiệm kiểm tra mấy lần và trong các trường hợp nào? - GV tóm tắt các bước làm thí nghiệm lên bảng như đã chuẩn bị. - Khi HS tiến hành thí nghiệm, GV chú ý cách cầm lực kế song song với MPN, cách đọc số chỉ lực kế… - Treo bảng phụ “Kết quả thí nghiệm của các nhóm”, yêu cầu nhóm nào xong thì ghi kết quả của mình vào bảng. ? Trong thí nghiệm trên, em làm giảm độ nghiêng của MPN bằng cách nào? ? Dùng MPN, lực kéo vật lên sẽ ntn so với trọng lượng của vật? ? Mặt phẳng càng nghiêng ít thì lực kéo vật lên sẽ ntn? - HS tìm hiểu cách tiến hành thí nghiệm. - Đo trọng lượng F1 của vật. - Thực hiện 3 lần với các độ nghiêng khác nhau của MPN. - Theo dõi các bước tiến hành thí nghiệm GV đưa ra. - Tiến hành thí nghiệm. - Trình bày kết quả thí nghiệm. - Giảm chiều cao của MPN; tăng độ dài của MPN; giảm chiều cao kê MPN đồng thời tăng độ dài MPN. - Dùng mặt phẳng nghiêng có thể kéo vật lên với lực kéo nhỏ hơn trọng lượng của vật. - Mặt phẳng càng nghiêng ít, thì lực cần để kéo vật trên mặt phẳng nghiêng càng nhỏ. 2. Thí nghiệm: 3. Kết luận: -Dùng mặt phẳng nghiêng có thể kéo vật lên với lực kéo nhỏ hơn trọng lượng của vật. -Mặt phẳng càng nghiêng ít, thì lực cần để kéo vật trên mặt phẳng nghiêng càng nhỏ. Hoạt động 4: Vận dụng, củng cố, dặn dò: ( 10 phút). 1. Vận dụng. - Phát phiếu bài tập cho từng HS. - Gọi một vài em trình bày bài làm của mình. Sửa và cho điểm bài làm đó. - Cho HS làm bài tập 14.1 SBT. 2. Củng cố. ? Dùng MPN, lực kéo vật lên sẽ ntn so với trọng lượng của vật? ? Mặt phẳng càng nghiêng ít thì lực kéo vật lên sẽ ntn? ? Làm giảm độ nghiêng của MPN bằng những cách nào? 3. Giao nhiệm vụ. - Yêu cầu HS về học bài và làm các bài tập 14.2, 14.3, 14.4 SBT. - Nghiên cứu trước bài 15: Đòn bẩy. - C3: Lên dốc cầu, cầu thang… - C4: Dốc càng thoai thoải tức là độ nghiêng càng ít, thì lực nâng người khi đi càng nhỏ (tức là cũng đỡ mệt hơn). - C5: c) F<500N, vì khi dùng tấm ván dài hơn thì độ nghiêng của tấm ván sẽ giảm. - Bài tập 14.1: B-Giảm chiều dài MPN. - Học sinh trả lời câu hỏi của giáo viên. - Chú ý nghe giáo viên dặn dò. III.Vận dụng: C3: Lên dốc cầu, cầu thang… -C4: Dốc càng thoai thoải tức là độ nghiêng càng ít, thì lực nâng người khi đi càng nhỏ (tức là cũng đỡ mệt hơn). - C5: c) F<500N, vì khi dùng tấm ván dài hơn thì độ nghiêng của tấm ván sẽ giảm. - Bài tập 14.1: B-Giảm chiều dài MPN. Ngày soạn: 01/12/2012 Ngày dạy: Tuần 17 Tiết PPCT: 17 BÀI 15: ĐÒN BẨY I. Mục tiêu: Kiến thức: - Nêu được tác dụng của đòn bẩy là giảm lực kéo hoặc đẩy vật và đổi hướng của lực. Nêu được tác dụng này trong các ví dụ thực tế. Kĩ năng: - Sử dụng đòn bẩy phù hợp trong những trường hợp thực tế cụ thể và chỉ rõ lợi ích của nó. Thái độ: - Yêu thích môn học. II. Phương pháp: Thuyết trình, vấn đáp, thảo luận nhóm. III. Chuẩn bị: 1. Giáo viên: - Một lực kế có giới hạn đo là 2N trở lên. - Một khối trụ kim loại có móc. - Một giá đỡ có thanh ngang. 2.Học sinh: - Nghiên cứu trước nội dung sách giáo khoa. Bài 15: Đòn bẩy IV. Hoạt động dạy – học: HOẠT ĐỘNG CỦA GV HOẠT ĐỘNG CỦA HS NỘI DUNG Hoạt động 1:Ổn định lớp, kiểm tra bài cũ, đặt vấn đề vào bài: (05 phút) 1. Ổn định lớp: Kiểm tra sĩ số 2. Kiểm tra bài cũ: - Nêu ví dụ về 1 dụng cụ làm dựa trên nguyên tắc mặt phẳng nghiêng. - Cho biết mặt phẳng nghiêng đó giúp con người làm việc dễ dàng hơn như thế nào? 3.Đặt vấn đề vào bài: Liệu một em bé 8 tuổi có thể nâng được một người lớn có trọng lượng gấp 3 lần em bé hay không? Bằng cách nào? - Lớp trưởng báo cáo sĩ số HS trả lời câu hỏi của GV. Các HS khác chú ý lắng nghe và nhận xét - Chú ý lắng nghe và đưa ra dự đoán. BÀI 15: ĐÒN BẨY Hoạt động 2: Tìm hiểu cấu tạo của đòn bẩy(15 phút) -Giới thiệu hình vẽ 15.1, 15.2, 15.3 SGK. - Yêu cầu HS đọc thông tin SGK và cho biết: Các vật được gọi là đòn bẩy đều phải có 3 yếu tố nào? - Dùng vật nặng, gậy và vật kê để minh họa cho HS thấy, đồng thời chỉ rõ ba yếu tố của đòn bẩy. - Có thể dùng đòn bẩy mà thiếu 1 trong 3 yếu tố kể trên được không? GV gợi ý cho HS - Cho HS hoạt động nhóm hoàn thành C1(2 phút). - Quan sát các hình vẽ SGK. - Đọc thông tin SGK - Ba yếu tố : + Điểm tựa là O. + Điểm tác dụng của lực F1 là O1 + Điểm tác dụng của lực F2 là O2 - HS quan sát - Không thể dùng đòn bẩy mà thiếu 1 trong 3 yếu tố. - Chia nhóm thảo luận, cử đại diện trả lời I. Tìm hiểu cấu tạo của đòn bẩy Mỗi đòn bẩy đều có: - Điểm tựa là O. - Điểm tác dụng của lực F1 là O1 - Điểm tác dụng của lực F2 là O2 Hoạt động 3: Tìm hiểu xem đòn bẩy giúp con người làm việc dễ dàng hơn như thế nào?(15 phút) - Hướng dẫn HS nghiên cứu đặt vấn đề: + Trong hình 15.4 SGK, các điểm O, O1, O2 là gì? + Khoảng cách OO1 và OO2 là gì? + Muốn F2 < F1 thì OO1 và OO2 phải thoả mãn điều kiện gì ? _ Tổ chức cho HS làm thí nghiệm so sánh lực kéo F2 và trọng lượng F1 của vật khi thay đổi vị trí của các điểm O, O1, O2. - Giới thiệu dụng cụ và hướng dẫn HS làm thí nghiệm. - Yêu cầu HS nghiên cứu SGK cho biết mục đích thí nghiệm. - Tiến hành thí nghiệm. - Chú ý điều chỉnh lực kế về vị trí số 0 ở tư thế cầm ngược, cầm vào thân lực kế để kéo. - Hoàn thành bảng 15.1 SGK - Hướng dẫn học sinh phân tích kết quả và rút ra kết luận trả lời câu C3. - HS trả lời - HS trả lời - HS trả lời - Chú ý lắng nghe - Chú ý lắng nghe, quan sát -Nghiên cứu SGK - Chú ý quan sát - Hoàn thành C2 - Rút ra kết luận. II. Đòn bẩy giúp con người làm việc dễ dàng hơn như thế nào? - Muốn lực nâng vật nhỏ hơn trọng lượng của vật thì phải làm cho khoảng cách tử điểm tựa tới điểm tác dụng của lực nâng lớn hơn khoảng cách từ điểm tựa tới điểm tác dụng của trọng lượng. - Khi OO2 > OO1 thì F2 < F1 Hoạt động 3: Vận dụng, củng cố, dặn dò:( 10 phút) 1. Vận dụng: - Gọi HS đọc và trả lời C4 - Gọi HS đọc và trả lời C5 - Gọi HS đọc và trả lời C6 - Giải quyết vấn đề đặt ra ở đầu bài. 2. Củng cố: ? Các vật được gọi là đòn bẩy đều phải có 3 yếu tố nào? ? Khi nào thì lực kéo F2 < F1 - Đọc phần “ Có thể em chưa biết”. 3.Dặn dò: - Về nhà học bài - Nghiên cứu trước bài mới. Bài Ôn chương. -Đọc C4 SGK - HS trả lời -Đọc C5 SGK - HS trả lời -Đọc C6 SGK - HS trả lời - HS trả lời - HS trả lời - HS trả lời - HS đọc SGK - Chú ý nghe giáo viên dặn dò về nhà. IV.Vận dụng: C4: Cái kéo, kìm nhổ đinh, xa beng, cần vọt. C5. Điểm tựa: + Chỗ mái chèo tựa vào mạn thuyền. +Trục bánh xe cút kít. +Ốc giữ chặt hai nữa cái kéo. +Trục quay bập bênh. Điểm tác dụng lực F1: +Chỗ nước đẩy vào mái chèo. + Chỗ giữ mặt đáy thùng xe cút kít. + Chỗ giấy chạm vào lưỡi kéo. + Chỗ bạn nữ. Điểm tác dụng lực F2: +Chỗ tay cầm mái chèo. + Chỗ tay cầm xe cút kít. +Chỗ tay cầm kéo. + Chỗ bạn nam. C6: - Đặt điểm tựa gần ống betông hơn, buộc dây kéo xa điểm tựa hơn, buộc thêm vật nặng thêm phía cuối đòn bẩy. Ngày soạn:7 /12/2012 Ngày dạy: Tuần 18 Tiết PPCT: 18 BÀI 17: ÔN TẬP CHƯƠNG VÀ THI HỌC KÌ I. Mục tiêu: 1. Kiến thức: - Ôn tập, hệ thống hóa các kiến thức cơ bản các bài đã học trong chương Cơ học, vận dụng các kiến thức đã học để giải một số bài tập đơn giản để chuẩn bị Thi học kỳ I 2. Kĩ năng: - Vận dụng các kiến thức đã học để giải các bài tập. 3. Thái độ: - Yêu thích môn học, thích tìm hiểu các hiện tượng vật lí trong cuộc sống. II. Phương pháp: Thuyết trình, vấn đáp. III. Chuẩn bị: 1. Giáo viên: - Đề cương ôn thi học kì I 2.Học sinh: - Học lại tất cả các nội dung theo hướng dẫn của GV IV. Hoạt động dạy – học: HOẠT ĐỘNG CỦA GV HOẠT ĐỘNG CỦA HS NỘI DUNG Hoạt động 1:Ổn định lớp, kiểm tra bài cũ, đặt vấn đề vào bài: (05 phút) 1. Ổn định lớp: Kiểm tra sĩ số 2. Kiểm tra bài cũ: - Cấu tạo của đòn bẩy? - Đòn bẩy giúp con người làm việc dễ dàng như thế nào? 3.Đặt vấn đề vào bài: Để chuẩn bị cho thi học kì I các em phải trang bị một số kiến thức cơ bản. Hôm nay chúng ta sẽ ôn lại kiến thức đó qua bài ôn tập. - Lớp trưởng báo cáo sĩ số HS trả lời câu hỏi của GV. Các HS khác chú ý lắng nghe và nhận xét - Chú ý lắng nghe. BÀI 17: ÔN TẬP Hoạt động 2: Ôn tập, hệ thống lại kiến thức đã học: (25 phút) - Hãy nêu tên các dụng cụ dùng để đo: Độ dài? Thể tích chất lỏng và vật rắn không thấm nước? Lực? Khối lượng? - Giới hạn đo (GHĐ) là gì? - Độ chia nhỏ nhất (ĐCNN) là gì? - Cách đo độ dài? - Cách dùng bình chia độ và bình tràn? - Khối lượng là gì? Đơn vị khối lượng? - Lực tác dụng lên một vật có thể gây ra những kết quả gì trên vật? - Nếu chỉ có hai lực tác dụng vào cùng một vật đang đứng yên mà vật vẫn đứng yên thì hai lực đó gọi là hai lực gì? - Lực hút của Trái Đất lên các vật gọi là gì? - Phương chiều của trọng lực như thế nào? - Đơn vị lực? - Dùng tay ép hai đầu của lò xo bút bi lại. Lực mà lò xo tác dụng lên tay ta gọi là lực gì? - Đặc điểm của lực đàn hồi? -Viết công thức liên hệ giữa trọng lượng và khối lượng? - Viết công thức tính khối lượng riêng của một chất? - Viết công thức tính trọng lượng riêng của một chất? - Viết công thức liên hệ giữa trọng lượng riêng và khối lượng riêng? - Hãy nêu tên các loại máy cơ đơn giản thường dùng? - Dùng mặt phẳng nghiêng để làm gì? - Hs trả lời - Thước; Bình chia độ, bình tràn; Lực kế; Cân. - Là độ dài lớn nhất ghi trên thước - Là độ dài giữa hai vạch chia liên tiếp ghi trên thước. - Cách đo độ dài: + Ước lượng độ dài cần đo để chọn thước đo thích hợp. + Đọc ghi kết quả đúng quy định. - Cách dùng bình chia độ: Thả chìm vật đó vào chất lỏng đựng trong bình chia độ. Thể tích của phần chất lỏng dâng lên bằng thể tích của vật. - Cách dùng bình tràn: Khi vật rắn không bỏ lọt bình chia độ thì thả vật đó vào trong bình tràn. Thể tích của phần chất lỏng tràn ra bằng thể tích của vật. - Khối lượng của một vật chỉ

File đính kèm:

  • docga_vat_ly_6_bai_11[1].doc
Giáo án liên quan